KẾ TOÁN KINH DOANH NGOẠI TỆ VÀ THANH TOÁN QUỐC TẾ - Pdf 17

10/09/2010
1
9/10/2010
KKẾẾ TOTOÁÁN KD NGON KD NGOẠIẠI TTỆỆ VVÀÀ
THANH TOTHANH TOÁÁN QUN QUỐCỐC TTẾẾ
]
Những vấn đề cơ bản về kế toán ngoại tệNhững vấn đề cơ bản về kế toán ngoại tệ
 Yêu cầu
 Tiền ghi sổ
 Phương pháp hạch toán phân tích, hạch toán tổng hợp đối với kế
toán ngoại tệ
 Tài khoản sử dụng
Kế toán kinh doanh ngoại tệKế toán kinh doanh ngoại tệ
 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối giao ngay
 Kế toán nghiệp vụ giao dịch ngoại hối kỳ hạn
 Kế toán xác định KQKD ngoại tệ
 Kế toán đánh giá lại giá trị ngoại tệ
Kế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tếKế toán nghiệp vụ thanh toán quốc tế
 Những vấn đề cơ bản về thanh toán quốc tế
 Kế toán các phương thức thanh toán quốc tế chủ yếu
NỘI DUNG CHÍNHNỘI DUNG CHÍNH
 YêuYêu cầucầu vềvề kếkế toántoán ngoạingoại tệtệ::
 Phải đảm bảo hạch toán đầy đủ, chính xác, kịp thời từng loại
ngoại tệ
 Phải đảm bảo đánh giá đúng được tình hình tài sản của NH
trong đó có tài sản về ngoại tệ.
 TiềnTiền ghighi sổsổ:: phụ thuộc vào
 Đơn vị tiền tệ nào được KH lựa chọn trong quan hệ thanh toán
với nhau và trong quan hệ thanh toán với NH
 Loại nghiệp vụ của NH
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢNNHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN

PhươngPhương pháppháp 22:: HạchHạch toántoán theotheo nguyênnguyên tệtệ
 HTPT: chỉ ghi bằng ngoại tệ
 Sổ kế toán chi tiết được theo dõi theo nguyên tệ
 Chứng từ: Cả chứng từ thanh toán trong nước và chứng từ
thanh toán nước ngoài đều ghi số tiền ngoại tệ của nghiệp vụ
phát sinh
 HTTH: vừa ghi bằng ngoại tệ vừa ghi bằng VND
 Căn cứ vào doanh số, số dư của tài khoản chi tiết để lên kết hợp
tài khoản và cân đối tài khoản riêng biệt cho từng loại ngoại tệ
 Áp dụng tỷ giá tổng hợp từng loại ngoại tệ và ta có Bảng cân
đối tài khoản đối với từng loại ngoại tệ nhưng theo VND
 Cộng dồn tất cả các bảng cân đối riêng lẻ từng loại ngoại tệ vào
BCĐ của VND, ta có BCĐ tài sản chung theo VND
10/09/2010
3
 Nhận xét:
 Sổ kế toán phân tích và chứng từ kế toán đơn giản rõ ràng
 Ngoại tệ vừa được hạch toán phân tích vừa được hạch toán tổng
hợp, được đối chiếu và kiểm tra khớp đúng hàng ngày => Tài
sản của NH nói chung và ngoại tệ được đánh giá chính xác theo
tỷ giá mua hàng ngày
 Việc xử lý chênh lệch tỷ giá đơn giản, hàng ngày không phải xử
lý khi lên cân đối. Hàng tháng phải xử lý để phản ánh chính xác.
Nhưng việc xử lý này chỉ trên báo cáo tổng hợp, không phải
hạch toán nội bảng điều chỉnh chi tiết theo từng loại ngoại tệ
 Phương pháp này thích hợp với những NH có phát sinh nhiều
nghiệp vụ về kinh doanh ngoại tệ, trong điều kiện tỷ giá biến động
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
KINH DOANH NGOẠI TỆKINH DOANH NGOẠI TỆ
 MụcMục tiêutiêu kinhkinh doanhdoanh ngoạingoại tệtệ củacủa cáccác NHTMNHTM::

Số VND chi
ra mua ngoại
tệ KD
Số VND thu về
do bán ngoại tệ
KD
DN: Giá trị
ngoại tệ từ các
nguồn khác bán
ra mà chưa mua
vào được để bù
đắp
Ngày cuối tháng
Kết chuyển số
Lãi về KDNT
Kết chuyển số
Lỗ về KDNT
Điều chỉnh
tăng tỷ giá
Điều chỉnh
giảm tỷ giá
DN: Số VND chi ra
tương ứng của số dư
ngoại tệ mua vào
chưa bán ra
HTCT: theo từng loại ngoại tệ
DC: Giá trị
ngoại tệ mua
vào chưa bán ra
DC: Số VND thu

 TKTK ChênhChênh lệchlệch tỷtỷ giágiá hốihối đoáiđoái –– 631631::
 Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chênh lệch do thay
đổi tỷ giá hối đoái của TCTD, hạch toán bằng VNĐ
 Kết cấu:
TK 631
Số CL giảm do đánh
giá lại SD các TK
ngoại tệ theo tỷ giá
mua thực tế của
ngày cuối tháng
Số CL tăng do đánh
giá lại số dư các tài
khoản ngoại tệ theo
tỷ giá mua thực tế
ngày cuối tháng
Dư nợ: Phản ánh số
CL Nợ tỷ giá ngoại tệ
phát sinh trong năm
chưa xử lý
Dư có: Phản ánh số
CL Có tỷ giá ngoại tệ
phát sinh trong năm
chưa xử lý
 Số dư TK này cuối năm được kết chuyển vào thu nhập hay chi phí
 Hạch toán chi tiết: Mở tiểu khoản theo từng loại ngoại tệ
 TKTK ChênhChênh lệchlệch đánhđánh giágiá lạilại GDGD kỳkỳ hạnhạn tiềntiền tệtệ –– 63326332::
 TK phản ánh kết quả kinh doanh ngoại tệ:TK phản ánh kết quả kinh doanh ngoại tệ:
 TK 721 – Thu về kinh doanh ngoại tệ
 TK 821 – Chi về kinh doanh ngoại tệ
 TK 723 – Thu từ các công cụ tài chính phái sinh

Bút toán 2: Phản ánh số tiền VND chi ra mua ngoại tệ
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Có: TK thích hợp
 Khi thoả thuận cam kết bán ngoại tệ:
Nhập: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay
 Khi thực hiện giao dịch bán ngoại tệ:
Xuất: 9232 - Cam kết bán ngoại tệ giao ngay
Đồng thời ngân hàng hạch toán nội bảng:
Bút toán 1: Phản ánh số tiền VND thu về bán ngoại tệ
Nợ: TK thích hợp
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712
Bút toán 2: Phản ánh số ngoại tệ bán ra:
Nợ: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711
Có: TK thích hợp
KẾ TOÁN BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAYKẾ TOÁN BÁN NGOẠI TỆ GIAO NGAY
 XuấtXuất phátphát:: KH có loại ngoại tệ này nhưng lại cần ngoại tệ
khác để thanh toán trả nợ NH nên NH thực hiện việc chuyển
đổi ngoại tệ cho KH
 BảnBản chấtchất:: Chuyển đổi ngoại tệ chính là nghiệp vụ kinh doanh
ngoại tệ trong đó NH mua loại ngoại tệ này (Ngoại tệ nhận
chuyển đổi) và bán ngoại tệ khác (Ngoại tệ chuyển đổi cho
khách hàng)
 VềVề tỷtỷ giágiá:: NHTM áp dụng tỷ giá mua đối với ngoại tệ nhận
chuyển đổi và tỷ giá bán đối với ngoại tệ đổi đi.
KẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆKẾ TOÁN CHUYỂN ĐỔI NGOẠI TỆ
GIAO NGAY (TT TRONG NƯỚC)GIAO NGAY (TT TRONG NƯỚC)
10/09/2010
7
KH yêu cầu NH chuyển đồi từ EUR sang USDKH yêu cầu NH chuyển đồi từ EUR sang USD
 Bút toán 1: Phản ánh số ngoại tệ nhận chuyển đổi (Số

mua USD):
Nợ: TK TG ngoại tệ ở nước ngoài 1331/USD/NH Đức
Có: TK Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4711/USD
 Bút toán 3: Phản ánh số VND tương đương
Nợ: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/USD
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh - 4712/DEM
10/09/2010
8
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCHKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ GIAO DỊCH
NGOẠI HỐI KỲ HẠNNGOẠI HỐI KỲ HẠN FORWARDFORWARD
 NộiNội dungdung nghiệpnghiệp vụvụ::
Hợp đồng kỳ hạn là một công cụ tài chính để mua hoặc để bán
một số lượng tiền nhất định, tại một tỷ giá nhất định, tại một
thời điểm xác định trong tương lai
-> Những giao dịch ngoại hối có ngày giá trị/ ngày thanh toán xa
hơn ngày giá trị giao ngay gọi là giao dịch ngoại hối kỳ hạn
-> Tỷ giá kỳ hạn: Tỷ giá được thoả thuận hôm nay làm cơ sở cho
việc trao đổi tiền tệ tại một ngày xác định xa hơn ngày giá trị giao
ngay
-> Điểm kỳ hạn: Độ lệch giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá giao ngay
Ví dụ giao dịch kỳ hạn:
Ngày 01/03, CTy ABC kỳ hợp đồng kỳ hạn bán 100.000USD
cho VCB, kỳ hạn 10 ngày, tại tỷ giá kỳ hạn là F(VND/USD)
16.800, giả sử tỷ giá giao ngay hiện hành là S(VND/USD)
16.500.
 NguyênNguyên tắctắc kếkế toántoán::
 Xác định và ghi nhận ngay CL giữa tỷ giá kỳ hạn và tỷ giá thực
tế giao ngay tại ngày ký hợp đồng để theo dõi và phân bổ tuyến
tính vào tài khoản thu/chi về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
 Trong thời gian hiệu lực của hợp đồng, số lượng ngoại tệ

TK 3962
TK 4712
VND
(ef)
VND
(es)
CL +
CL -
(1)
(1)
(2’)(2’)
TK 4742/VND
(2’’) Số VND
đ/chỉnh (-)
(2’’)Số VND đ/chỉnh
(+)
(3’)Số
ngtệ
mua
(3’)Số
VND
TT(ef)
(3’’)
(3’’)
(3’’’)
Kết chuyển
(3’’’)
Kết
chuyển
 Ví dụ:Hạch toán nghiệp vụ kỳ hạn sau:

(3’)Số
ngtệ
bán ra
(3’)Số
VNĐ
TT(ef)
(3’’)
(3’’)
(3’’’)
Kết
chuyển
(3’’’)
Kết
chuyển
10/09/2010
10
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆKẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KQKD NGOẠI TỆ
 Xác định KQKD ngoại tệ được thực hiện vào cuối tháng
KQKD ngoại tệ = (A) - (B), với:
(A): Doanh số bán ra = e bán thực tếSố ngoại tệ bán *
(B): Doanh số mua vào = e mua bình quânSố ngoại tệ bán *
Trong đó:
Số dư đầu kỳ 4712 + Doanh số FS trong kỳ 4712
e mua bq =
Số dư đầu kỳ 4711 + Doanh số FS trong kỳ 4711
 Nếu KQKD là dương (có lãi), sau khi ghi nhận vào thu nhập,
kế toán xác định VAT phải nộp (10%)
 Nếu KQKD là âm (bị lỗ) thì chuyển chênh lệch âm sang tháng
sau để trừ vào giá trị gia tăng tháng sau trước khi tính thuế
 NếuNếu KQKDKQKD làlà dươngdương::

 Nếu chênh lệch giảm:Nếu chênh lệch giảm:
Giá trị VND của ngoại tệ tồn quỹ < số dư của 4712
 Điều chỉnh giảm dư Nợ của 4712
Nợ: TK Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá - 631
Có: TK TT Mua bán ngoại tệ kinh doanh – 4712
 Cuối năm TC khi lên Bảng cân đối TS, SDN hoặc SDC của
TK631 sẽ được kết chuyển vào chi phí hoặc thu nhập.
 KẾ TOÁN TSCĐ & CCLĐ
Kế toán mua sắm TSCĐ
Kế toán XDCB
Kế toán khấu hao TSCĐ
Kế toán điều chuyển TSCĐ
Kế toán đánh giá lại giá trị TSCĐ
Kế toán thanh lý TSCĐ
Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ
Kế toán thuê tài chính TSCĐ
Kế toán công cụ lao động
 KẾ TOÁN GIAO DỊCH PHÁI SINH NGOẠI TỆ
GIAO DỊCH KỲ HẠN
 KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU & KQKD NHTM
([email protected]; 0912135599)
KẾ TOÁN NGHIỆP VỤKẾ TOÁN NGHIỆP VỤ
THANH TOÁN QUỐC TẾTHANH TOÁN QUỐC TẾ
 VềVề bảnbản chấtchất:: Thanh toán quốc tế là quan hệ thanh toán giữa
người chi trả ở nước này với người thụ hưởng ở nước khác thông
qua trung gian thanh toán là các NH ở các nước phục vụ người
chi trả và người thụ hưởng
 PhátPhát sinhsinh trêntrên cơcơ sởsở::
 Các khoản thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ xuất nhập khẩu
 Các khoản thanh toán phi hàng hóa: chuyển giao vốn đầu tư,

của từng quốc gia trong từng thời kỳ. Việc thực hiện chuyển tiền
phải tuân thủ đúng các quy định trong chế độ quản lý ngoại hối
 NH chỉ tham gia với vai trò trung gian chuyển tiền để hưởng hoa
hồng (phí dịch vụ thanh toán), NH không bị ràng buộc gì về trách
nhiệm đối với người chuyển tiền và người thụ hưởng
KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀNKẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC CHUYỂN TIỀN
 CácCác cáchcách chuyểnchuyển tiềntiền::
 Chuyển tiền bằng thư (Mail transfer)
 Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer)
 Việc chuyển tiền bằng điện ngày nay được thực hiện qua
mạng SWIFT
 Ưu,Ưu, nhượcnhược điểmđiểm củacủa phươngphương thứcthức chuyểnchuyển tiềntiền::
* Ưu điểm: Thanh toán đơn giản, dễ thực hiện. Đây là hình
thức thanh toán đơn giản nhất trong các hình thức thanh toán
quốc tế
* Nhược điểm:Việc chuyển tiền cho người thụ hưởng hoàn
toàn phụ thuộc vào người chuyển tiền. Người chuyển tiền có
thể không thực hiện chuyển tiền đúng theo các điều kiện thoả
thuận với người thụ hưởng. Vì vậy khó đảm bảo quyền lợi cho
người thụ hưởng do dễ nảy sinh việc chiếm dụng vốn
10/09/2010
13
Quy trình chuyển tiềnQuy trình chuyển tiền
Ngêi chuyÓn tiÒn
Ngêi thô hëng
NH phôc vô ngêi chuyÓn tiÒn NH phôc vô ngêi thô hëng
NH trung gian (nÕu cã)
(2) (3)
(4)
(4b)

10/09/2010
14
KẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC NHỜ THUKẾ TOÁN PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
 KháiKhái niệmniệm:: Là phương thức thanh toán trong đó nhà xuất khẩu
sau khi đã hoàn thành việc cung ứng hàng hoá dịch vụ cho nhà
nhập khẩu sẽ lập chứng từ đòi tiền gửi NH phục vụ mình để nhờ
thu hộ tiền hàng hoá dịch vụ từ nhà nhập khẩu.
 CácCác loạiloại nhờnhờ thuthu::
 Nhờ thu phiếu trơn (clean collection - CC): Là phương thức thanh
toán trong đó người bán uỷ thác cho NH thu hộ tiền ở người mua
căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ hàng hoá gửi
thẳng cho người mua để đi nhận hàng.
 Nhờ thu kèm chứng từ (documentery collection - DC): Là phương
thức thanh toán mà người bán sẽ gửi cả hối phiếu và chứng từ hàng
hóa đến NH để nhờ thu tiền từ người mua. NH chỉ trao chứng từ cho
người mua sau khi họ đã thanh toán tiền hoặc ký chấp nhận trả tiền
trên hối phiếu.
Quy trình thanh toán nhờ thuQuy trình thanh toán nhờ thu
NHÀ XUẤT KHẨU
NH TRUNG GIAN
(NẾU CÓ)
NH NHÀ NHẬP KHẨUNH NHÀ XUẤT KHẨU
NHÀ NHẬP KHẨU
(2)
(4)
(3)
(3b)(3a)
(1)
(6) (5)
(7)

 Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:Tại NH phục vụ nhà xuất khẩu:
 Giai đoạn thanh toán:
 Nhận Lệnh chuyển Có: kiểm soát và hạch toán:
Xuất TK 9123: Giá trị chứng từ
 Đồng thời, trả tiền cho nhà xuất khẩu:
Nợ TK 4141/của NH nhập khẩu
TK 1331/tại NH nhập khẩu
TK 1331 (1321)/ tại NHTG (7b)
Có TK 4221/người thụ hưởng hoặc TK thích hợp
 (8) Báo Có cho nhà xuất khẩu.
KẾ TOÁN THANH TOÁN BẰNG TTDKẾ TOÁN THANH TOÁN BẰNG TTD
 KháiKhái niệmniệm:: Là một sự thoả thuận mà trong đó một
NH (NH mở thư tín dụng) đáp ứng những yêu cầu của
KH (người xin mở L/C) cam kết hay cho phép một NH
khác (NH thông báo L/C) chi trả hoặc chấp thuận
những yêu cầu của người hưởng lợi theo đúng điều
kiện và chứng từ thanh toán phù hợp với thư tín dụng
-> Trong phương thức này NH sử dụng uy tín của
mình để tạo nên sự tin tưởng giữa các bên tham gia
quan hệ mua bán
 CơCơ sởsở pháppháp lýlý:: Quy tắc thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ UCP500 (từ 07/2007 UCP600) do
phòng thương mại quốc tế tại Paris ban hành.
10/09/2010
16
 CácCác loạiloại thưthư tíntín dụngdụng::
 Xét về phương diện nghĩa vụ và trách nhiệm có hai loại:
 Thư tín dụng có thể huỷ ngang:
 Thư tín dụng không thể huỷ ngang:
 Xét theo phương diện thanh toán, có hai loại :

TRUNG GIAN
(2)
(8)
(4)
(3)
(1)
(6)
(5)
(7)
(9)
(10)
(11)
10/09/2010
17
 KếKế toántoán tạitại NHNH nhậpnhập khẩukhẩu
 Giai đoạn mở thư tín dụng: (3)
 Khi nhà NK có nhu cầu mở L/C, NH thẩm định hồ sơ KH như thẩm
định tín dụng, quyết định mức bảo lãnh => mức phải ký quỹ
Nợ: TK Thích hợp (TGKH, Ngoại tệ tại qũy, CVKH ) Số tiền
Có: TK Tiền gửi kí quĩ để mở L/C – 4282/nhà NK ký quỹ
 KH được NH bảo lãnh để mở L/C:
Nhập: TK 9215, 9216: Giá trị L/C
 KH phải thế chấp, cầm cố tài sản để mở L/C:
Nhập: TK 994: Giá trị của tài sản thế chấp cầm cố
 Thu phí bảo lãnh/ phí phát hành L/C:
Nợ TK thích hợp/nhà NK
Có TK 488
 Gửi thông báo mở L/C sang NH phục vụ nhà XK (4)
 KếKế toántoán tạitại NHNH phụcphục vụvụ nhànhà NKNK::
 Giai đoạn thanh toán L/C:

Có TK 1331/tại NH phục vụ nhà XK
TK 4141/của NH phục vụ nhà XK Giá trị L/C
TK 1331, 1321/ tại NHTG
 NH tiếp tục theo dõi món nợ như theo dõi một khoản vay thông
thường. Chỉ khi nào thu hồi khoản nợ NH mới Xuất 994
 KếKế toántoán tạitại NHNH xuấtxuất khẩukhẩu::
 Giai đoạn thông báo L/C: Khi nhận được thư tín dụng từ NH
phục vụ nhà NK sau khi kiểm soát, NH làm thủ tục để gửi thông
báo cho nhà XK -> thu phí thông báo L/C
 Giai đoạn thanh toán L/C:
 Sau khi hoàn thành giao hàng cho nhà NK ở nước ngoài, nhà XK
lập các chứng từ để xin thanh toán L/C. :
Nhập TK 9123: Giá trị L/C
 Khi nhận được chuyển tiền báo Có thanh toán L/C: Xuất: TK 9123
 Thu phí thu hộ/ tiền về
 Đồng thời hạch toán nội bảng:
Nợ TK 4141/của NH phục vụ nhà NK
TK 1331/tại NH phục vụ nhà NK
TK 1331 (1321)/ tại NHTG
Có TK 4221/ nhà XK


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status