Tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Ba Lan  - Pdf 18

Mục Lục
Lời mở đầu......................................................................................................4
Chơng I: mấy vấn đề lý luận về nguyên vật liệu và kế toán nguyên vật liệu
ở các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh......................................................8
I. khái niệm và Vai trò của nguyên liệu- vật liệu trong sản xuất kinh doanh:
........................................................................................................................8
I. khái niệm và Vai trò của nguyên liệu- vật liệu trong sản xuất kinh doanh:
........................................................................................................................8
Quá trình họat động sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố
cơ bản: sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động. Quá trình sản xuất
trong mọi doanh nghiệp sẽ không tự tiến hành nếu nh thiếu đi một trong ba
yếu tố cơ bản trên. Đối tợng lao động là tất cả các vật t mà lao động có ích
có thể tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình, trong
đó nguyên liệu chính là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm.
Nguyên vật liệu chính là đối tợng lao động, nếu không có nó thì không thể
sản xuất ra bất cứ loại sản phẩm nào..............................................................8
Với những điều trình bầy ở trên, chúng ta có thể khẳng định rằng nguyên
vật liệu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh...............................................................................................................8
Vai trò đợc thể hiện:......................................................................................8
- Là một yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất và chiếm tỷ trọng cao...8
- Nguyên vật liệu chất lợng tốt hay xấu quyết định chất lợng của sản phẩm
........................................................................................................................8
- Chi phí nguyên vật liệu cao hay thấp quyết chi phí giá thành Nguyên liệu
có các đặc điểm sau: ......................................................................................8
- Về mặt hiện vật: vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và biến đổi
hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu. ............................................................8
- Về mặt giá trị: nguyên liệu tiêu hao toàn bộ một lần và dịch chuyển toàn
bộ giá trị vào giá trị sản phẩm........................................................................8
II. Yêu cầu về quản lý nguyên vật liệu...........................................................9
II. Yêu cầu về quản lý nguyên vật liệu...........................................................9

Tóm lại, để quản lý nguyên liệu, vật liệu có hiệu quả cao nhất thì các doang
nghiêp cần quản lý chặt chẽ khâu thu mua tới khâu bảo quản, sử dụng và dự
trữ. Đây cũng là một trong nội dung quan trọng trong công tác quản lý tài
sản của doanh nghiệp....................................................................................10
III Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:...................................................10
III Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:...................................................10
1.1. Phân lọai nguyên liệu vật liệu:..........................................................10
1.1. Phân lọai nguyên liệu vật liệu:..........................................................10
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu:.................................................................12
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu:.................................................................12
1.3. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế:........................................12
1.3. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế:........................................12
2. Kế toán chi tiết NVL:...........................................................................14
2. Kế toán chi tiết NVL:...........................................................................14
2.1. Chứng từ sử dụng: .............................................................................14
2.1. Chứng từ sử dụng: .............................................................................14
2.2. Sổ kế toán chi tiết NVL:....................................................................15
2.2. Sổ kế toán chi tiết NVL:....................................................................15
2
4. Kế toán tổng hợp NVL:........................................................................16
4. Kế toán tổng hợp NVL:........................................................................16
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:.......16
4.1. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên:.......16
chơng II: đặc điểm tình hình chung của công ty cổ phần Ba lan..............22
I. quá trình hình thành và pháp triển của công ty:........................................22
I. quá trình hình thành và pháp triển của công ty:........................................22
II. đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần ba lan............................................23
II. đặc điểm tổ chức họat động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần ba lan............................................23

3
Những nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ
phần ba lan nam định...............................................................................37
Những nhận xét chung về công tác kế toán nguyên vật liệu ở công ty cổ
phần ba lan nam định...............................................................................37
1. Ưu điểm:...............................................................................................37
1. Ưu điểm:...............................................................................................37
2. Nhợc điểm:...........................................................................................38
2. Nhợc điểm:...........................................................................................38
3. ý kiến đề suất:.......................................................................................40
3. ý kiến đề suất:.......................................................................................40
Kết luận........................................................................................................43
Phụ lục 1.......................................................................................................44
Phụ lục 2.......................................................................................................45
Phụ lục 3.......................................................................................................46
Sơ đồ 1: Kế toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên....46
Sơ đồ 1: Kế toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kê khai thờng xuyên....46
Phụ lục 4.......................................................................................................47
Sơ đồ 2: Kế toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:..........47
Sơ đồ 2: Kế toán nguyên vật liệu theo phơng pháp kiểm kê định kỳ:..........47
Phụ lục 7.......................................................................................................49
......................................................................59
.....................................................60
.....................................................60
.....................................................................................................................60
.....................................................................................................................60
Lời mở đầu
Nền kinh tế thị trờng đã mở ra một môi trờng thông thoáng cho các
doanh nghiệp., và cũng chính cơ chế thị trờng cạnh tranh này đòi hỏi các
doanh nghiệp phải hoạt động một cách có hiệu quả, không ngừng nâng cao sức

Bài luận văn đợc hoàn thành với sự lỗ lực của bản thân và sự quan tâm
giúp đỡ tận tình của thầy giáo PGS. Lê Thế Tờng cùng ban lãnh đạo công ty
cũng nh các cô chú trong phòng kế toán nơi em thực tập. Do thời gian tìm hiểu
thực tế không nhiều và những kiến thức lý luận, khả năng còn hạn chế nên bài
luận văn của em không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong các thầy cô
giáo cùng bạn đọc thông cảm và góp ý kiến cho bài luận văn của em.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Nguyễn Thị Minh Thu
7
Chơng I: mấy vấn đề lý luận về nguyên vật
liệu và kế toán nguyên vật liệu ở các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh
I. khái niệm và Vai trò của nguyên liệu- vật liệu trong
sản xuất kinh doanh:
Quá trình họat động sản xuất kinh doanh là quá trình kết hợp giữa ba
yếu tố cơ bản: sức lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động. Quá trình sản
xuất trong mọi doanh nghiệp sẽ không tự tiến hành nếu nh thiếu đi một trong
ba yếu tố cơ bản trên. Đối tợng lao động là tất cả các vật t mà lao động có ích
có thể tác động vào nhằm biến đổi nó theo mục đích của mình, trong đó
nguyên liệu chính là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể sản phẩm. Nguyên
vật liệu chính là đối tợng lao động, nếu không có nó thì không thể sản xuất ra
bất cứ loại sản phẩm nào.
Với những điều trình bầy ở trên, chúng ta có thể khẳng định rằng
nguyên vật liệu đóng một vai trò hết sức quan trọng trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
Vai trò đợc thể hiện:
- Là một yếu tố cơ bản của mọi quá trình sản xuất và chiếm tỷ trọng cao
- Nguyên vật liệu chất lợng tốt hay xấu quyết định chất lợng của sản
phẩm

sử dụng nguyên liệu, vật liệu trong quá trình sản xuất kinh doanh.
9
- ở khâu dự trữ, để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đợc liên
tục, không bị ngừng trệ, gián đoạn do việc cung ứng, mua không kịp thời hoạc
gây tình trạng ứ đọng vốn do dự trữ quá nhiều, thì doanh nghiệp cần phải xác
định đợc mức dự trữ tối đa và tối thiểu cho từng loại nguyên liệu, vật liệu.
Đồng thời phải tìm nguồn cung cấp thờng xuyên có chất lợng, gần để đợc
cung cấp thờng xuyên và giảm chi phí vận chuyển.
Tóm lại, để quản lý nguyên liệu, vật liệu có hiệu quả cao nhất thì các
doang nghiêp cần quản lý chặt chẽ khâu thu mua tới khâu bảo quản, sử dụng
và dự trữ. Đây cũng là một trong nội dung quan trọng trong công tác quản lý
tài sản của doanh nghiệp.
III Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu:
1.1. Phân lọai nguyên liệu vật liệu:
Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất gồm nhiều loại có
nội dung vật chất, mục đích, công dụng trong quá trình sản xuất khác nhau.
Để thuận tiện trong công tác quản lý nguyên liệu, vật liệu một cách chặt chẽ
và tổ chức hạch toán chi tiết tới từng loại nguyên liệu, vật liệu phục vụ cho nhu
cầu quản trị doanh nghiệp cần phải tiến hành phân loại nguyên liệu, vật liệu.
Phân loại nguyên liệu, vật liệu là việc phân chia nguyên liệu vật liệu thành
từng nhóm, thứ, loại, nguyên liệu vật liệu khác nhau, mỗi nhóm, thứ, loại nguyên
liệu vật liệu lại có cùng nội dung kinh tế hoặc cùng mục đích sử dụng.
Xét về mặt lý luận, cũng nh trên thực tế có rất nhiều cách phân loại
nguyên liệu, vật liệu khác nhau tùy theo từng loại hình sản xuất ở mỗi doanh
nghệp. Song từng cách phân loại đều đáp ứng ít nhiều mục đích quản lý, hạch
toán nguyên liệu, vật liệu trong đơn vị mình
Nếu căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán quản trị doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh nguyên liệu, vật liệu đợc chia thành :
- Nguyên liệu chính(bao gồm cả bán thành phẩm mua ngoài) đối với
các doanh nghiệp sản xuất, nguyên liệu là đối tợng chủ yếu cấu thành nên thực

liệu, thì doanh nhiệp cần phải phân chia nguyên vật liệu một cách tỷ mỉ, chi tiết
hơn nữa theo tính năng lý hóa theo quy cách, phẩm chất nguyên vật liệu. Để
thực hiện đợc điều đó phải lập sổ danh điểm vật liệu.
Sổ danh điểm vật liệu là một yếu tố quan trọng giúp cho việc hạch toán
đợc chính xác, là điều kiện cần thiết để tiến hành cơ giới hóa hạch toán
nguyên vật liệu. Từ sổ danh điểm nguyên vật liệu, khi đã mã hóa ký hiệu hóa
các tên nguyên vật liệu thì đó là cơ sở để thống nhất tên gọi vật liệu, tránh sự
nhầm lẫn, đồng thời để thống nhất đơn vị tính, thống nhất giá hạch toán và
phục vụ cho hạch toán chi tiết nguyên vật liệu.
1.2. Đánh giá nguyên vật liệu:
Đánh giá nguyên vật liệu là xác định chúng theo những quy tắc nhất
định. Theo quy định hiện hành, kế toán nhập xuất tồn kho nguyên vật
liệu phải phản ánh theo giá trị thực tế có nghĩa là khi nhập kho phải tính toán
và phản ánh theo giá thực tế. Khi xuất kho cũng phải xác định theo giá thực tế
xuất kho theo đúng phơng pháp quy định. Song trên thực tế do sự biến động
thờng xuyên của một số loại nguyên vật liệu mà nhiều donh nghiệp đã sử
dụng: giá hạch toán để hạch toán tình hình nhâp, xuất nguyên vật liệu.Với u
điểm của loại giá này là đơn giản và giảm bớt sự ghi chép tính toán hàng ngày.
1.3. Đánh giá nguyên vật liệu theo giá thực tế:
Giá thực tế NVL nhập kho:
Trong các doanh nghiệp sản xuất, tùy theo từng nguồn nhập mà trị giá thực tế
của nguyên vật liệu đợc xác định nh sau:
- Giá trị thực tế nguyên vật liệu nhập kho do mua ngoài :
+ Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế thì giá trị vật t mua vào là giá mua không thuế ghi trên hóa
đơn và các chi phí mua thực tế.
12
+ Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng
pháp rực tiếp và cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng chịu thuế GTGT thì vật t mua
vào là tổng giá thanh toán (gồm GTGT đầu vào)

2. Kế toán chi tiết NVL:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL trong doanh nghiệp. Các doanh
nghiệp phải tổ chức hệ thống chứng từ, mở các sổ kế toán chi tiết và lựa chọn,
vận dụng phơng pháp kế toán chi tiết NVL một cách phù hợp nhất. Cụ thể việc
tiến hành kế toán chi tiết NVL đợc tiến hành nh sau:
2.1. Chứng từ sử dụng:
Theo chế độ chứng từ kế toán quy định, ban hành theo quyết định QB
1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ trởng Bộ tài chính, các chứng từ
kế toán về NVL gồm:
- Phiếu nhậo kho (mẫu 01-VT)
- Phếu xuất kho (mẫu 02- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(mẫu 03-VT)
- Biên bản kiểm kê vật t, sản phẩm, hàng hóa (mẫu 08-VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (mẫu 02-BH)
- Hóa đơn cớc phí vận chuyển(mẫu 03-BH)
Ngoài những chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của
nhà nớc, các doanh nghiệp có thế sử dụng thêm các chứng từ kế toán hớng
dẫn theo quy định tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế, hình thức sở hữu
khác nhau.
Đối với các chứng từ kế toán bắt buộc phải lập kịp thời, đầy đủ theo
đúng quy định về mẫu biểu, nội dung, phơng pháp lập và phải đợc tổ chức luân
chuyển theo trình tự và thời gian hợp lý do kế toán trởng quy định phục vụ cho
14
việc phản ánh, ghi chép và tổng hợp số liệu kịp thời của các bộ phận, cá nhân
có liên quan.
2.2. Sổ kế toán chi tiết NVL:
- Tùy thuộc vào phơng pháp kế toán chi tiết áp dụng trong doanh nghiệp
mà sử dụng các sổ(thẻ) kế toán chi tiết sau:
+ Sổ(thẻ) kho

- Phơng pháp kê khai thờng xuyên hàng tồn kho là phơng pháp ghi
chép, phản ánh thờng xuyên, liên tục một cách hệ thống về tình hình nhập,
xuất và tồn kho các loại NVL, thành phần hàng hóa trên các tài khoản và sổ kế
toán tổng hơp trên cơ sở các chứng từ nhập, xuất.
Nh vậy, việc xác định giá trị NVL xuất kho theo phơng pháp này đợc
căn cứ trực tiếp vào các chứng từ xuất kho sau khi đã tập hợp, phân loại theo
các đối tợng sử dụng để ghi vào các tài khoản và sổ kế toán.
* Tài khoản kế toán sử dụng:
Để tiến hành công tác kế toán tổng hợp NVL, kế toán sử dụng các tài
khoản sau:
- Tài khoản 152:nguyên vật liệu tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình tăng giảm các loại NVL theo giá thực tế.
+ Tài khoản 152 có kết cấu nh sau:
. Bên nợ: phản ảnh cá nghiệp vụ phát sinh tăng NVL trong kỳ.
. Bên có: phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm NVL trong kỳ do
xuất ra sử dụng.
. D nợ: giá thực tế của NVL tồn kho
Tài khoản 152 có thể mở thành các tài khoản cấp hai tùy theo yêu cầu
quản lý.
16
VD: Theo tiêu thức phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán
quản trị doang nghiệp thì tài khoản 152 gồm năm tài khoản cấp hai nh sau:
TK1521: Nguyên liệu chính
TK1522: Vật liệu phụ
TK1523: Nhiên liệu
TK1524: Phụ tùng thay thế
TK1525: Thiết bị xây dựng cơ bản
TK1528: Vật liệu khác
Từ những tài khoản cấp hai này chúng ta còn có thể mở các tài khoản
cấp ba, bốn khác tùy thuộc vào yêu cầu quản lý tài sản của doanh nghiệp

+ Với doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp khấu trừ:
Kế toán ghi : Nợ TK152(giá mua cha thuế + chi phí thu mua)
Nợ TK133(Thuế GTGT đợc khấu trừ)
Có TK liên quan: tổng số tiên phải thanh toán.
+ Với doanh nghiệp tính thuế theo phơng pháp trực tiếp:
Nợ TK152:(giá thanh toán + chi phí thu mua)
Có TK liên quan:(tổng số tiền cần thanh toán)
- Trờng hợp NVL nhập kho về trong tháng nhng cha có hóa đơn thanh
toán kế toán ghi sổ theo giá tạm tính
+ Với doanh nghiệp tính TGTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
Nợ TK152: giá tạm tính mua cha có thuế
Nợ TK133: thế GTGT đợc khấu trừ tạm tính
Có TK liên quan: tổng giá thanh toán tạm tính phải trả
+ Với doanh nghiệp tính TGTGT theo phơng pháp trực tiếp
Nợ TK152 tổng giá thanh toán (gồm cả thuế GTGT)
Có TK liên quan tạm tính
+ Khi có hóa đơn về có sự chênh lệch giữa giá hóa đơn và giá tạm tính:
18
. Tròng hợp giá hóa đơn > giá tạm tính tiến hành ghi bổ sung
Nợ TK152 ghi theo chênh lệch giữa hóa đơn
Nợ TK133 và giá tạm tính
Có TK liên quan
. Trờng hợp giá hóa đơn < giá tạm tính kế toán sẽ tiến hành ghi đỏ bút toán.
Nợ TK152 ghi theo chênh lệch giữa hóa đơn
Nợ TK133 và giá tạm tính
Có TK liên quan
- Trờng hợp NVL cha nhập kho(tính đến thời điểm cuối tháng) mà đã
có hóa đơn kế toán ghi:
Nợ TK 151: tổng số tiề thanh toán ghi trên hóa đơn
Có TK liên quan (gồm cả TGTGT)

tài khoản kế toán tổng hợp không căn cứ vào chứng từ xuất kho mà căn cứ vào
giá trị thực tế NVL tồn đầu kỳ, nhập trong kỳ và kết quả kiểm kê cuối kỳ để
tính.
Chính vì vậy, trên tài khoản tổng hợp không thể hiện rõ giá trị NVL
xuất dùng cho từng đối tợng, không biết đợc số mất, h hỏng (nếu có).
Khác với phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng pháp kiểm kê định kỳ
không sử dụng tài khoản 152 để theo dõi tình hình nhập, xuất trong kỳ mà chỉ
dùng để kết chuyển giá trị thực tế NVL đầu kỳ và cuối kỳ vào TK611mua
hàng.
TK611có tài khoản cấp 2
TK6111: mua nguyên vật liệu
TK6112: mua hàng hóa
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thực tế của số vật t, hàng hóa
mua vào và xuất dùng trong kỳ.
- Phơng pháp các nghiệp vụ chủ yếu:
20
Với các doanh nghiệp áp dụng kiểm kê hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ thì trình tự kế toán nguyên liệu, vật liệu đợc khái quát bằng sơ
đồ 2 (xem phụ lục 4)
21
chơng II: đặc điểm tình hình chung của công
ty cổ phần Ba lan
I. quá trình hình thành và pháp triển của công ty:
Công ty cổ phần Ba Lan đợc thành lập trên cơ sở cổ phần hóa Xí nghiệp
chế biến và kinh doanh lơng thực thực phẩm Nam Hà theo quyết định số:
15/1998/QĐ - BNN- TCCB3 18/01/1999 của Bộ Nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
Thành lập từ năm 1976, xí nghiệp chế biến và kinh doanh lơng thực,
thực phẩm Nam Hà trớc đây là xí nghiệp chế biến mỳ Nam Định thuộc Sở l-
ơng thực Hà Nam Ninh.

sản phẩm bánh mỳ.
Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất bia ở công ty (xem phụ lục 5)
2. về cơ cấu lao động của công ty:
- Tổng số cổ đông(CNV) :114ngời
Trong đó :
+ Nam: 59 ngời chiếm 51,75%
+ Nữ: 55ngời chiếm 48,25%
- Công nhân trực tiếp sản xuất 101 ngời chiếm 88,6%
- Cán bộ quản lý 13 ngời chiếm 11,4%
Trong đó :
+ Cán bộ quản lý công ty 7 ngời chiếm 53,84%
+ Cán bộ quản lý phân xởng 6 ngời chiếm 46,16%
- Cán bộ chuyên môn nghiệp vụ giúp việc 8 ngời
23
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy sản xuất của công ty cổ phần Ba
Lan:
(xem biểu 01)
3.1.Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban, phân xởng.
- Đại hội cổ đông: là tổ chức cao nhất trong công ty, bầu ra hội đồng
quản trị và ban kiểm soát
- Hội đồng quản trị: là nơi đề ra đờng lối và định hớng phát triển kinh
doanh của doanh nghiệp, đồng thời kiểm tra giám sát tình hình hoạt động
SXKD do giám đốc điều hành.
- Ban kiểm soát: Kiểm tra giám sát mọi hoạt động của công ty.
-Ban giám đốc: điều hành SXKD của doanh nghiệp.
- Phòng kỹ thuật nghiệp vụ: Xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn
và các kế hoạch sản xuất. Quản lý về mặt kỹ thuật, công nghệ, quản lý thiết bị
và lập kế hoạch sửa chữa bảo dỡng máy móc, thiết bị. cung cấp vật t thiết yếu
phục vụ cho nhu cầu sản xuất. Tổ chức giới thiệu, tiếp thị, quảng cáo, tiêu thụ
sản phẩm. Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm.

Công ty đã cố gắng giảm chi phí bán hàng nhng cha giảm đợc chi phí quản lý
doanh nghiệp. Do đó công ty bị thua lỗ trong năm 2002 và năm 2003, mặc dù
số lỗ năm sau đã giảm hơn số lỗ năm trớc.
5. Các hình thức kế toán ở công ty:
5.1 Hình thức kế toán:
ở công ty cổ phần Ba Lan đã sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên. Vì là
một đơn vị sản xuất kinh doanh nên khi áp dụng hình thức ghi sổ này của kế
toán, công ty cũng hoàn toàn tuân thủ đúng đặc điểm quy trình ghi sổ của hình
thức này, nghĩa là hàng ngày khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì kế
toán căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lệ để ghi theo thứ tự thời gian và nội
dung, nghiệp vụ kinh tế theo đúng mối quan hệ khách quan giữa các đối tợng
25

Trích đoạn Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL tại công ty cổ phần Ba Lan:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status