ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN CHO NHÀ MÁY ĐƯỜNG Giáo viên hướng dẫn PHAN ĐĂNG KHẢI - Pdf 18

Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
Trờng đhbk hà nội
Khoa điện
Bộ môn hệ thống điện
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt Nam
Độc lập Tự do Hạnh phúc
Nhiệm vụ
thiết kế tốt nghiệp
Họ và tên sinh viên : Phạm văn Hơng
Giáo viên hớng dẫn : TS - Phan Đăng KHải
Ngành học : hệ thống điện
Khoa : điện
Lớp : HTĐ T3 - K42
Đề tài thiết kế tốt nghiệp.
Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
I. Nhiệm vụ thiết kế.
Chơng 1: Mở đầu
Chơng 2: Xác định phụ tải tính toán.
Chơng 3: Thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà máy.
Chơng 4: Thiết kế mạng hạ áp cho phân xởng sửa chữa cơ khí.
Chơng 5: Tính bù công suất phản kháng.
Chơng 6: Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sửa chũa cơ khí.
Chơng 7 : Thiết kế trạm biến áp phân xởng.
II. Các số liệu ban đầu.
- Điện áp nguồn tự chọn
- Công suất nguồn vô cùng lớn.
- Công suất ngắn mạch S
N
= 250MVA.
- Nguồn cách nhà máy L = 10km.

lớn đối với nền kinh tế quốc dân.
Một phơng án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu
cầu về kinh tế - kỹ thuật, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải
đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng
hóc và phải đảm bảo đợc chất lợng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn
nữa là phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong tơng lai.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà
máy Đờng.
Trong thời gian làm đồ án tốt nghiệp vừa qua, với sự cố gắng của bản thân đồng
thời với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn Hệ Thống Điện và đợc sự
giúp đỡ tận tình của thầy cô giáo hớng dẫn : TS Phan Đăng Khải đến nay em đã
hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Song do thời gian làm đồ án có hạn, kiến thức
còn hạn chế, nên đồ án tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy
em kính mong nhận đợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy các cô để em bảo vệ đồ án
tốt nghiệp của mình thu đợc kết quả tốt đẹp.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Phan Đăng Khải cùng toàn thể thầy cô giáo
trong bộ môn.
Hà Nội, ngày tháng năm 20
Sinh viên thiết kế
Phạm Văn Hơng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
1
Chơng I
Giới thiệu chung về nhà máy
1.Quy mô, công nghệ nhà máy.
Nhà máy đờng có quy mô khá lớn với 9 phân xởng sản xuất và nhà làm việc với
một nhà máy nhiệt điện.
Số trên mặt
bằng

350
700
550
750
150
Theo tính toán
600
Theo tính toán
350
5000
Xác định theo diện
tích
11383,14
5392,01
4493,34
2995,56
5325,44
1800,00
1597,63
8221,15
6490,38
Nhà máy có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp một khối lợng đờng lớn cho
nhu cầu trong nớc và cho xuất khẩu. Hiện tại nhà máy làm việc 3 ca với thời
gian làmviệc tối đa T
max
= 5500h và công nghệ khá hiện đại. Tơng lai nhà máy sẽ
mở rộng lắp đặt các máy móc thiết bị hiện đại hơn. Đứng về mặt cung cấp điện thì
việc thiết kế cấp điện phải đảm bảo sự gia tăng phụ tải trong tơng lai về mặt kỹ
thuật và kinh tế, phải đề ra phơng án cấp điện sao cho không gây quá tải sau vài
năm sản suất và cũng không thể quá d thừa dung lợng mà sau nhiều năm nhà

sản phẩm
Kho than
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
3
3. Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy :
3.1. Các đặc điểm của phụ tải điện :
Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm 2 loại
phụ tải :
+ Phụ tải động lực
+ Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực thờng có chế độ làm việc dài hạn, điện áp yêu
cầu trực tiếp đến thiết bị là 380/220V, công suất của chúng nằm
trong dảitừ 1 đến hàng chục kW và đợc cung cấp bởi dòng điện
xoay chiều tần số f = 50 Hz.
Phụ tải chiếu sáng thờng là phụ tải 1 pha, công suất không lớn.
Phụ tải chiếu sáng bằng phẳng, ít thay đổi và thờng dùng dòng
điện xoay chiều tần số f = 50 Hz
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
4
Chơng II :
Xác định phụ tải tính toán các phân xởng và toàn nhà máy
2.1.đặt vấn đề :
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tơng đơng với phụ
tải thực tế ( biến đổi ) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện.
Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tơng tự
nh phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo
an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng.
Phụ tải tính toán đợc sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ

Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
5
Trong đó:
P
tb
- công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
P
đm
- công suất định mức của phụ tải.
K
sd
- hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải.
K
Max
- hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian trung
bình hoá T=30 phút.
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính phụ tải tính toán cho một nhóm
thiết bị, cho các tủ động lực trong toàn bộ phân xởng. Nó cho một kết quả
khá chính xác nhng lại đòi hỏi một lợng thông tin khá đầy đủ về các phụ
tải nh: chế độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt của từng phụ tải số
lợng thiết bị trong nhóm (k
sdi
; p
đmi
; cos
i
; ).
2.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung
bình bình phơng: Theo phơng pháp này
P

hdq
. Q
tb
hoặc Q
tt
= P
tt
. tg (1-4)
Trong đó:
P
tb
; Q
tb
- Phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình trong ca mang tải
lớn nhất.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
6
K
hd
; K
hdq
- Hệ số hình dạng (tác dụng và phản kháng) của đồ thị phụ
tải.
Phơng pháp này có thể áp dụng để tính phụ tải tính toán ở thanh cái tủ
phân phổi phân xởng hoặc thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xởng.
Phơng pháp này ít đợc dùng trong tính toán thiết kế mới vì nó yêu cầu có
đồ thị của nhóm phụ tải.
2.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu: theo
phơng pháp này thì

F - Diện tích sản suất có bố trí các thiết bị dùng điện.
Phơng pháp này thờng chi đợc dùng để ớc tính phụ tải điện vì nó
cho kết quả không chính xác. Tuy vậy nó vẫn có thể đợc dùng cho một số
phụ tải đặc biệt mà chi tiêu tiêu thụ điện phụ thuộc vào diện tich hoặc có sự
phân bố phụ tải khá đồng đều trên diện tích sản suất.
2.1.6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn
vị sản phẩm và tổng sản lợng: theo phơng pháp này
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
7
T
aM
P
tb
0
.
=
(1-7)
P
tt
= K
M
. P
tb
(1-8)
Trong đó:
a
0
- [kWh/1đv] suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm.
M - Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát T (1

I
tt
- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
Trong các phơng pháp trên, 3 phơng pháp 4,5,6 dựa trên kinh nghiệm
thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần đúng tuy
nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phơng pháp còn lại đợc xây dựng
trên cơ sở lý thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kết quả
chính xác hơn, nhng khối lợng tính toán hơn và phức tạp.
Tuỳ theo yêu cầu tính toánvà những thông tin có thể có đợc về phụ tải,
ngời thiết kế có thể lựa chọn các phơng pháp thích hợp để xác định PTTT.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
8
Trong đồ án này với phân xởng SCCK ta đã biết vị trí, công suất đặt, và
các chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xởng nên khi tính toán phụ tải
động lực của phân xởng có thể sử dụng phơng pháp xác định phụ tải tính toán
theo công suất trung bình và hệ số cực đại. Các phân xởng còn lại do chỉ biết
diện tích và công suất đặt của nó nên để xác định phụ tải động lực của các phân
xởng này ta áp dụng phơng pháp tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu.
Phụ tải chiếu sáng của các phân xởng đợc xác định theo phơng pháp suất
chiếu sáng trên một đơn vị diện tích sản xuất.
2.2 Xác định phụ tải tính toán của phân xởng sữa chữa cơ khí :
Phân xởng sữa chữa cơ khí có diện tích bố trí thiết bị là 1800 m
2

sd
. P
đm
(1-10)
Trong đó:
P
tb
- Công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
P
đm
- Công suất định mức của phụ tải. (tổng công suất định mức của nhóm
phụ tải).
K
sd
- Hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải (hệ số sử dụng chung
của nhóm phụ tải có thể đợc xác định từ hệ số sử dụng của từng thiêts bị
đơn lẻ trong nhóm).
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
9
K
Max
- Hệ số cực đại công suất tác dụng của nhóm thiết bị (hệ số này sẽ
đợc xác định theo số thiết bị điện hiệu quả và hệ số sử dụng của nhóm
máy)
Nh vậy để xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp này chúng ta cần phải
xác định đợc hai hệ số K
sd
và K
Max

đmi
- công suất định mức của phụ tải thứ i trong nhóm thiết bị
k
sdi
- hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tỉa thứ i trong nhóm.
n - tổng số thiết bị trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng trung bình của cả nhóm máy.
Cùng một khái niệm tơng tự chung ta có thể cũng xác định đợc hệ số sử
dụng đối với công suất phản kháng. Tuy nhiên ít có các tài liệu để tra đợc hệ số
sử công suất phản kháng, nên ở đây không đề cập đến công thức tính toán.
Hệ số cực đại K
Max
: là một thông số phụ thuộc chế độ làm việc của phụ tải
và số thiết bị dùng điện có hiệu quả của nhóm máy, Trong thiết kế hệ số này đợc
tra trong bảng theo K
sd
và n
hq
của nhóm máy.
Số thiết bị dùng điện hiệu quả: là số thiết bị giả thiết có cùng công suất,
cùng chế độ làm việc gây ra một phụ tải tính toán bằng phụ tải tính toán của
nhóm thiết bị điện thực tế có công suất và chế độ làm việc khác nhau. Số thiết bị
điện hiệu quả có thể xác định đợc theo công thức sau:
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
10



p
p
m

4,0
sd
K
Thì
Trong đó: p
dm max
- công suất định mức của thiết bị lớn nhất trong nhóm.
p
dm min
- công suất định mức của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy.
Trờng hợp 2: Khi trong nhóm có n
1
thiết bị có tổng công suất định mức
nhỏ hơn hoặc bằng 5% tổng công suất định mức của toàn nhóm.

==

n
i
dmi
n
i
dmi

n
hq
= n. n
*
hq
max
1
.2
dm
n
i
dmi
hq
P
P
n

=
=
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
11
tơng đối) với các đại lợng n
*
và P
*
. Và khi đã tìm đợc n
*
hq
thì số thiết bị điện

quả : n
hq
, trong 1 số trờng hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau :
* Nếu n 3 và n
hq
< 4, phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :

=
=
n
i
dmitt
PP
1
* Nếu n > 3 và n
hq
< 4, phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :

=
=
n
i
dmititt
PkP
1
Trong đó : k
ti
- hệ số phụ tải của thiết bị thứ i. Nếu không có
số liệu chính xác, hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng nh sau :
k

1
.
* Nếu trong mạng có thiết bị một pha cần phải phân phối đều các
thiết bị cho ba pha của mạng, trớc khi xác định n
hq
phải quy đổi công suất của
các phụ tải 1 pha về 3 pha tơng đơng :
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp pha : P

= 3.P
pha max
Nếu thiết bị 1 pha đấu vào điện áp dây : P

=
max
3
pha
P
* Nếu trong nhóm có thiết bị tiêu thụ điện làm việc ở chế độ ngắn
hạn lặp lại thì phải quy đổi về chế độ dài hạn trớc khi xác định n
hq
theo công
thức :
dmdmqd
PP .

=
Trong đó :
đm
- hệ số đóng điện tơng đối phần trăm, cho trong lí lịch máy.

lộ ra của một tủ động lực cũng bị không chế (thông thờng số lộ ra lớn nhất
của các tủ động lực đợc chế tạo sẵn cũng không quá 8). Tất nhiên điều này
cũng không có nghĩa là số thiết bị trong mỗi nhóm không nên quá 8 thiết
bị. Vì 1 lộ ra từ tủ động lực có thể chỉ đi đến 1 thiết bị, nhng nó cũng có
thể đợc kéo móc xích đến vài thiết bị,(nhất là khi các thiết bị đó có công
suất nhỏ và không yêu cầu cao về độ tin cậy CCĐ ). Tuy nhiên khi số thiét
bị của một nhóm quá nhiều cũng sẽ làm phức tạp hoá trong vận hành và
làm giảm độ tin cậy CCĐ cho từng thiết bị.
* Ngoài ra các thiết bị đôi khi còn đợc nhóm lại theo các yêu cầu riêng
của việc quản lý hành chính hoặc quản lý hoạch toán riêng biệt của từng
bộ phận trong phân xởng.
Dựa theo nguyên tắc phân nhóm phụ tải điện đã nêu ở trên và căn cứ vào vị trí,
công suất thiết bị bố trí trên mặt bằng phân xởng có thể chia các thiết bị trong
phân xởng Sửa chữa cơ khí thành : nhóm phụ tải. Kết quả phân nhóm phụ tải
điện đợc trình bày ở bảng 2.1.
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
14
Bảng 2.1 - Tổng hợp kết quả phân nhóm phụ tải điện.
TT
Tên thiết bị
Số
lợng
P
ĐM
(kW)
I
ĐM
(A)
1 Máy

6
15,2
6
Quạt thông gió
1
2,5
2,5
5,42
9
Lò điện
1
15
15
25,32
11
Dầm treo có palăng điện
1
4,85
4,85
18,42
13
Quạt li tâm
1
7
7
15,2
17
Máy biến áp
2
2,2

1,52
31
Máy mài sắc
1
0,25
0,25
0,63
33
Cần trục có palăng điện
1
1,3
1,3
4,93
Cộng nhóm 2 :
6
142,15
243,48
Nhóm 3
12
Máy mài sắc
1
3,2
3,2
8,1
5
Quạt lò
1
2,8
2,8
6,07

26
Bể dầu để tăng nhiệt
1
3
3
7,6
Cộng nhóm 3 :
8
117
222,65
Nhóm 4
8
Máy ép ma sát
1
10
10
25,32
34
Thiết bị cao tần
1
80
80
173,64
37
Thiết bị đo
1
23
23
58,24
Cộng nhóm 4

25,32
47
Máy ca tròn
1
7
7
17,72
40
Máy nén khí
1
25
25
54,26
48
Quạt gió trung áp
1
9
9
19,53
49
Quạt gió số 9,5
1
12
12
26,04
50
Quạt số 14
1
18
18

n
hq
: là số thiết bị dùng hiệu quả.
b) Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1
Bảng phụ tải nhóm 1
TT
Tên thiết bị
Số
lợng
P
ĐM
I
ĐM
(A)
1 Máy
Toàn bộ
1
Búa hơi để rèn
2
10
20
2*25,32
2
Búa hơi để rèn
2
28
56
2*70,9
3
Lò rèn

16
13
Quạt li tâm
1
7
7
15,2
17
Máy biến áp
2
2,2
4,4
11,14
Cộng nhóm 1 :
13
124,75
309,94
Tra bảng PL1.1 (TL1) tìm đợc các k
sd
; cos của các thiết bị.
66,0
75,124
5,0.85,49,0.158,0.5,97,0.156,0.4,80
cos.
cos
1
1
=
++++
===

1
= 71 kW
23,0
13
3
1
*
===
n
n
n
57,0
75,124
71
1
*
===

P
P
p
Tra bảng PL1.4(TL1) ta đợc n
hq*
= 0,56
n
hq
= n. n
hq*
= 13. 0,56 = 7,28
Tra bảng PL1.5(TL1) với k

i
dmi
n
i
sdidmi
dm
tb
sdtb
P
kP
P
P
k
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
17
( )
kVArtgPQ
tttt
66,4214,1.425,37. ===

( )
)(146,86
3
7,56
66,0
425,37
cos
A
U

- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
k
mm
= 5 đối với động cơ không đồng bộ.
Tính toán tơng tự đối với các nhóm 2,3,4,5 ta có bảng tổng hợp kết quả xác
định phụ tải tính toán cho phân xởng SCCK :
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
18
3 .Xác định phụ tải tính chiếu sáng của toàn phân xởng:
Phụ tải chiếu sáng của phân xởng đợc xác định theo phơng pháp suất
chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích :
P
cs
= p
0
. F
Trong đó :
p
0
- suất chiếu sáng trên 1 đơn vị diện tích chiếu sáng [W/m
2
]
F - Diện tích đợc chiếu sáng [ m

đt
- hệ số đồng thời của toàn phân xởng, lấy k
đt
= 0,8
- Phụ tải toàn phân xởng kể cả chiếu sáng:
( ) ( )
kVAQPPS
pxcspxttpx
468,478272,3086,21324,344)(
2
2
22
=++=++=
72,0
)(727
3
==
==
ttpx
ttpx
px
ttpx
ttpx
S
P
Cos
A
U
S
I

P
tt
(kW)
Q
tt
(kVAr
S
tt
(kVA)
I
tt
(A)
I
đn
(A)
1
2
3
4
6
Nhóm 1
1
Búa hơi để rèn
2
10ì2
0,15
0,6/1,33
2*25,3
2
Búa hơi để rèn

0,7
0,9/0,48
25,32
11
Dầm treo có palăng điện
1
4,85
0,05
0,5/1,73
18,42
13
Quạt li tâm
1
7
0,6
0,8/0,75
15,2
17
Máy biến áp
2
2,2ì2
0,15
0,6/1,33
11,14
Cộng nhóm 1 :
13
124,75
0,26
0,66
7,28

28
Máy đo độ cứng đầu côn
1
0,6
0,15
0,6/1,33
1,52
31
Máy mài sắc
1
0,25
0,15
0,6/1,33
0,63
33
Cần trục có palăng điện
1
1,3
0,05
0,5/1,73
4,93
Cộng nhóm 2 :
6
142,15
0,68
0,89/0,5
2,15
1,4
243,48
127,7

Lò điện để rèn
1
36
0,7
0,9/0,48
60,77
23
Lò điện
1
20
0,7
0,9/0,48
33,76
24
Bể dầu
1
4,0
0,15
0,6/1,33
10,13
25
Thiết bị để tôi bánh răng
1
18
0,15
0,6/1,33
45,58
26
Bể dầu để tăng nhiệt
1

0,8/0,75
173,64
37
Thiết bị đo
1
23
0,15
0,6/1,33
58,24
Cộng nhóm 4:
3
113
0,5
0,7/1,02
1,74
2
257,2
113
115,2
161,4
245,2
679,2
Nhóm 5
41
Máy bào gỗ
1
6,5
0,15
0,6/1,33
14,46

1
25
0,15
0,6/1,33
54,26
48
Quạt gió trung áp
1
9
0,6
0,8/0,75
19,53
49
Quạt gió số 9,5
1
12
0,6
0,8/0,75
26,04
50
Quạt số 14
1
18
0,6
0,8/0,75
39,06
Cộng nhóm 5:
9
96,2
0,33

tg (1-27)
S
tt
=
22
tttt
QP +
=

cos
tt
P
(1-28)
I
tt
=
dm
tt
U
S
.3
(1-29)
Trong đó: P
đ
- Tổng công suất đặt của nhóm hộ phụ tải.
K
nc
- Hệ số nhu cầu của nhóm hệ phụ tải (có thể tra đợc trong các tài liệu
tra cứu, tơng ứng với các nhóm thiết bị điển hình và giá trị của nó còn phụ thuộc
vào hệ số sử dụng nữa).

= 0,6ì350 = 210 ( kW )
* Công suất tính toán chiếu sáng:
P
cs
= p
0
ìS = 10 ì11383,14 =113831,4 ( W )= 113,83 (kW)
* Công suất tính toán tác dụng của phân xởng
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy đờng
Phạm Văn Hơng Lớp HTĐ T3 K42
22
P
tt
= P
đl
+ P
cs
= 210+113,83=323,83 ( kW )
* Công suất tính toán phản kháng của toàn phân xởng:
Q
tt
= Q
đl
= P
đl
ìtg = 210ì0,75 = 157,5 ( kVar )
* Công suất tính toán của toàn phân xởng:
2 2 2 2
tt tt tt
S P Q 323,83 157,5 360,1(kVA)= + = + =


= = =
*Dòng tính toán của toàn nhà máy:
ttnm
ttnm
dm
S
I 6253,94(A)
3.U
= =

Trích đoạn Xác định dung lượng bù. Nguyên tắc và tiêu chuẩn chiếu sáng.
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status