Giáo trình hướng dẫn phân tích quan điểm nền kinh tế xã hội chủ nghĩa gồm hai hình thức sở hữu chủ yếu là quốc doanh và tập thể p7 - Pdf 19


55

Luật doanh nghiệp có hiệu lực thi hành. Nhà nớc đã tiến
hành giao quyền sử dụng đất theo Luật đất đai, do đó về cơ
bản không còn "đất vô chủ"; do các doanh nghiệp t nhân ra
đời muộn, không còn đợc Nhà nớc u đãi về đất nh
trớc, chính vì vậy thiếu mặt bằng kinh doanh đang là trở
ngại lớn đối với các cơ sở kinh doanh.
Nhiều doanh nghiệp t nhân phải sử dụng nhà ở, đất ở
của gia đình trong khu dân c làm nơi sản xuất, kinh doanh
nên chật hẹp, gây ô nhiễm môi trờng, ảnh hởng tới sinh
hoạt của dân c trong khu vực, gây ra những khiếu kiện; khó
mở rộng sản xuất kinh doanh .

56

3. Khó khăn về môi trờng pháp lý, tâm lý xã hội
3.1. Về môi trờng pháp lý
- Trở ngại lớn đối với khu vực kinh tế t nhân là môi
trờng pháp lý cha đồng bộ, cha hoàn thiện, còn nhiều
quy định cha đầy đủ, cha rõ ràng, dẫn tới tình trạng các cơ
quan thừa hành và các doanh nghiệp lúng túng trong việc
chấp hành pháp luật.
Một số bộ, ngành còn chậm ban hành văn bản hớng dẫn
(nh các ngành nghề kinh doanh có điều kiện trong tổng thể
định hớng quy hoạch, quy định cụ thể về vốn pháp định của
một số ngành nghề) đã gây khó khăn cho việc đăng ký và
hoạt động của khu vực kinh tế t nhân.
Mặc dù các cơ quan nhà nớc đã tạo điều kiện để doanh
nghiệp đợc tham gia đóng góp ý kiến vào nhiều văn bản,

năng cạnh tranh trên thị trờng quốc tế, do:
- Khu vực kinh tế t nhân của ta mới ở trình độ thấp của
sự phát triển, tổ chức theo hình thức kinh tế hộ gia đình cá
thể còn chiếm tuyệt đại đa số, hình thức doanh nghiệp của t
nhân tuy đã phát triển mạnh trong thời gian gần đây nhng
vẫn còn ở quy mô nhỏ là chủ yếu.
- Khả năng tích tụ vốn cũng nh huy động nguồn vốn xã
hội cho hoạt động sản xuất, kinh doanh còn thấp, trình độ
công nghệ thấp.
- Trình độ và kỹ năng quản lý còn yếu, không thu hút
đợc nhiều lao động có tay nghề cao đợc đào tạo cơ bản.
- Bản thân các doanh nghiệp Việt Nam hầu hết mới thoát
thân từ cơ chế bao cấp, nên còn chịu ảnh hởng của t tởng
mong chờ sự giúp đỡ, che chở của Nhà nớc.

59

60

Phần III
Tiếp tục đổi mới cơ chế chính sách
để phát triển kinh tế t nhân

I. Xây dựng và thực hiện chính sách
khuyến khích, hỗ trợ kinh tế t nhân
1. Chính sách tín dụng đầu t
Những năm gần đây hệ thống ngân hàng đã có những


Cùng với văn bản luật, các Nghị định 17/1999/NĐ-CP,
ngày 29-3-1999; Nghị định 79/2001/NĐ-CP, ngày 1-11-
2001 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 17-
1999/NĐ-CP là cơ sở pháp lý thực hiện việc chuyển đổi,
chuyển nhợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế quyền sử
dụng đất và thế chấp, góp vốn bằng giá trị quyền sử dụng
đất.
Luật khuyến khích đầu t trong nớc quy định việc miễn
giảm đáng kể tiền thuê đất, đặc biệt đối với vùng sâu, vùng
xa, vùng khó khăn.
3. Chính sách về khoa học và công nghệ
Nhà nớc có một số văn bản tạo khung pháp lý chung về
chính khoa học, công nghệ và bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp chung cho các thành phần kinh tế, đã hỗ trợ, khuyến
khích thúc đẩy việc áp dụng khoa học - kỹ thuật, chuyển
giao công nghệ mới nhằm thay thế công nghệ cũ, nâng cao
trình độ công nghệ sản xuất đợc những sản phẩm chất
lợng ngày càng cao hơn, mẫu mã đa dạng, tăng đợc năng
suất lao động, khả năng cạnh tranh đáp ứng yêu cầu thị
trờng trong nớc và tăng đợc hàng xuất khẩu .

63

Nghị định 45/1998/NĐ-CP quy định cụ thể về chuyển
giao công nghệ, khuyến khích chuyển giao kết quả nghiên
cứu và phát triển công nghệ mới.
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trờng trớc đây đã
ban hành các văn bản yêu cầu máy móc và trang thiết bị cũ
nhập khẩu phải còn 80% giá trị sử dụng trở lên, mức độ sử


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status