đề thi thử đại học môn vật lý 2015 có hướng dẫn giải chi tiết (21) - Pdf 19

ĐỀ ÔN TẬP SỐ 017
Câu 1: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn S phát ra ba ánh sáng đơn sắc:
m42,0
1
µ=λ
(màu tím);
m56,0
2
µ=λ
(màu lục);
m70,0
3
µ=λ
(màu đỏ). Giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống như màu của vân trung tâm
có 14 vân màu lục. Số vân tím và vân đỏ nằm giữa hai vân sáng liên tiếp kể trên là
A. 19 vân tím; 11 vân đỏ. B. 18 vân tím; 12 vân đỏ.
C. 20 vân tím; 12 vân đỏ. D. 20 vân tím; 11 vân đỏ.
Câu 2: Hai nguồn phát sóng kết hợp A và B trên mặt chất lỏng dao động theo phương trình: u
A
= acos(100πt); u
B
=
bcos(100πt). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng 1m/s. I là trung điểm của AB. M là điểm nằm trên đoạn AI, N là điểm
nằm trên đoạn IB. Biết IM = 5 cm và IN = 6,5 cm. Số điểm nằm trên đoạn MN có biên độ cực đại và cùng pha với I là:
A. 7 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 3: Chọn câu đúng khi nói về mối quan hệ giữa năng lượng điện trường W
đt
và năng lượng từ trường W
tt
trong mạch
dao động LC lý tưởng có dao động điện từ tự do với chu kỳ dao động T và năng lượng điện từ W = Q

m
µ
và bức xạ
2
λ
chưa biết. Khoảng cách giữa hai khe a = 0,2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m. Trong một khoảng rộng L
= 2,4 cm trên màn, đếm đựơc 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Biết hai trong ba
vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Bước sóng
2
λ

A.
2
λ
= 0,55
m
µ
B.
2
λ
= 0,48
m
µ
C.
2
λ
= 0,625
m
µ
D.

1
H.
Câu 6: Trong phóng xạ
ThHeU
230
90
4
2
234
92
+→
toả năng lượng là 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hật
α

là 7,1 MeV/nucleôn, của hạt
U
234
92
là 7,63 MeV/nucleôn. Năng lượng liên kết của hạt
Th
230
90

A. 8,5 MeV B. 7,2 MeV C. 7,5 MeV D. 7,7 MeV
Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng có hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ
1
và λ
2
vào một tấm kim loại có giới
hạn quang điện λ

B. chùm tia sáng màu vàng.
C. hai chùm tia sáng màu lam và màu tím.
D. hai chùm tia sáng màu vàng và màu lam.
Câu 10: Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Biết L = CR
2
. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
điện áp xoay chiều ổn định, mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc
)s/rad(50
1
π=ω

)s/rad(200
2
π=ω
. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
A.
2
13
. B.
2
1
. C.
2
1
. D.
12
3
.
Câu 11: Một proton vận tốc
v

m
vm
. D.
X
p
m
vm3
.
Câu 12: Một tụ xoay có điện dung biến thiên liên tục và tỉ lệ thuận với góc quay theo hàm bậc nhất từ giá trị C
1
= 10 pF
đến C
2
= 370 pF tương ứng khi góc quay của các bản tụ tăng dần từ 0
0
đến 180
0
. Tụ điện được mắc với một cuộn dây có
hệ số tự cảm L = 2

để tạo thành mạch chọn sóng của máy thu. Để thu được sóng điện từ có bước sóng
m84,18
thì
phải xoay tụ ở vị trí ứng với góc quay bằng
A.
0
30
. B.
0
20



thì tiêu thụ cùng công suất P. Hệ số công suất của đoạn mạch điện ứng với hai trị của biến trở R
1
, R
2

A.
5,0cos
1

;
0,1cos
2

. B.
5,0cos
1

;
8,0cos
2

.
C.
8,0cos
1

;
6,0cos

, , os
R C
U U c
ϕ
biết rằng sự liên hệ:
1
2
0,75
R
R
U
U
=

2
1
0,75
C
C
U
U
=
. Giá trị của
1
osc
ϕ
là:
A. 1 B.
1
2

B. biến tần số của dao động âm tần thành tần số của dao động cao tần.
C. làm cho biên độ của dao động cao tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động âm tần.
D. làm cho biên độ của dao động âm tần biến đổi theo nhịp điệu (chu kì) của dao động cao tần.
Câu 21: Sóng điện từ là
A. sóng lan truyền trong các môi trường đàn hồi.
B. sóng có điện trường và từ trường dao động cùng pha, cùng tần số, có phương vuông góc với nhau ở mọi thời điểm.
C. sóng có hai thành phần điện trường và từ trường dao động cùng phương, cùng tần số.
D. sóng có năng lượng tỉ lệ với bình phương của tần số.
Câu 22: Một người định quấn một máy hạ áp từ điện áp U
1
= 220 (V) xuống U
2
=110 (V) với lõi không phân nhánh, xem
máy biến áp là lí tưởng, khi máy làm việc thì suất điện động hiệu dụng xuất hiện trên mỗi vòng dây là 1,25 Vôn/vòng.
Người đó quấn đúng hoàn toàn cuộn thứ cấp nhưng lại quấn ngược chiều những vòng cuối của cuộn sơ cấp. Khi thử máy
với điện áp U
1
= 220V thì điện áp hai đầu cuộn thứ cấp đo được là 121(V). Số vòng dây bị quấn ngược là:
A. 9 B. 8 C. 12 D. 10
Câu 23: Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AN và NB mắc nối tiếp, đoạn AN chỉ có cuộn cảm thuần L = 5/3
π

(H), đoạn NB gồm R =
3100

và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp
xoay chiều ổn định
t120cos2Uu
π=
(V). Để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch NB đạt cực đại thì điện dung của tụ

loại vừa mới chặt có khối lượng bằng 2 lần khối lượng của pho tượng cổ này. Biết chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ
C
14
6
là 5730 năm. Tuổi của pho tượng cổ này gần bằng
A. 4141,3 năm. B. 1414,3 năm. C. 144,3 năm. D. 1441,3 năm.
Câu 26: Một chiếc xe chạy trên đường lát gạch, cứ sau 15 m trên đường lại có một rãnh nhỏ. Biết chu kì dao động riêng
của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Để xe bị xóc mạnh nhất thì xe phải chuyển động thẳng đều với tốc độ bằng
A. 34 km/h. B. 27 km/h. C. 36 km/h. D. 10 km/h.
Câu 27: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 0,2 kg và lò xo có độ cứng k = 20 N/m. Vật nhỏ được đặt trên giá đỡ
cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo. Hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,01. Từ vị trí lò xo không bị biến
dạng, truyền cho vật vận tốc ban đầu 1 m/s thì thấy con lắc dao động tắt dần trong giới hạn đàn hồi của lò xo. Lấy g = 10
m/s
2
. Độ lớn lực đàn hồi cực đại của lò xo trong quá trình dao động bằng
A. 1,98 N. B. 2 N. C. 1,5 N. D. 2,98 N.
Câu 28: Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình
)cm()4/t10cos(4x
1
π+π=
;
)cm()12/11t10cos(4x
2
π+π=

)cm()12/t10sin(6x
3
π+π=
. Phương trình dao
động tổng hợp của vật là

nm400
1

. Nguồn sáng Y có công suất
P
2
phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng
nm600
2

. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà
nguồn sáng X phát ra so với số phôtôn mà nguồn sáng Y phát ra là 5/4. Tỉ số P
1
/P
2
bằng
A. 8/15. B. 6/5. C. 5/6. D. 15/8.
Câu 32: Đoạn mạch AB gồm R, C và cuộn dây mắc nối tiếp vào mạch có u = 120
2
cosωt (V); khi mắc ampe kế lí
tưởng G vào hai đầu của cuộn dây thì nó chỉ
3
A. Thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai
đầu cuộn dây lệch pha 60
0
so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB. Tổng trở của cuộn dây là:
A. 20
3
Ω B. 40Ω C. 40
3

m
µλ
47,0
1
=

m
µλ
60,0
2
=
vào bề mặt một tấm kim loại thì thấy tỉ
số các vận tốc ban đầu cực đại bằng 2. Giới hạn quang điện của kim loại đó là
A.
m
µλ
58,0
0
=
B.
m
µλ
62,0
0
=
C.
m
µλ
72,0
0

)A()3/t100cos(5i
π−π=
. B.
)A()3/t120cos(5i
π−π=
.
C.
)A()3/t100cos(2i
π+π=
. D.
)A()6/t100cos(5i
π−π=
.
Câu 41: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là một điểm nút, B là điểm bụng gần
A nhất với AB = 18 cm, M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12 cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng, khoảng thời
gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên
dây là:
A. 3,2 m/s. B. 5,6 m/s. C. 4,8 m/s. D. 2,4 m/s.
Câu 42: Chọn khẳng định đúng. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sóng ánh sáng. Tại điểm M trên màn quan sát là
vân tối thì hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng từ hai nguồn S
1
, S
2
tới điểm M bằng
A. số nguyên lần bước sóng. B. một bước sóng.
C. số bán nguyên lần bước sóng. D. số nguyên lần nửa bước sóng.
Câu 43: Mạch dao động điện từ LC được dùng làm mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến. Khoảng thời gian ngắn nhất
từ khi tụ đang tích điện cực đại đến khi điện tích trên tụ bằng không là 10
-7
s. Nếu tốc độ truyền sóng điện từ là 3.10

thì con lắc đơn dao động với chu kỳ bằng
A.
3
s. B.
32
s. C.
23
s. D.
33
s.
Câu 47: Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox, chọn gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của vật. Biết khoảng thời
gian giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí cân bằng là 1 s. Lấy
10
2

. Tại thời điểm ban đầu t = 0 vật có gia tốc
0
a

= -0,1 m/s
2
và vận tốc
3v
0
π−=
cm/s. Phương trình dao động của vật là
A.
)cm()6/5tcos(2x
π−π=
. B.

)V()3/t100sin(2150u
AN
π+π=
. B.
)V()3/t120cos(2150u
AN
π+π=
.
C.
)V()3/t100cos(2150u
AN
π+π=
. D.
)V()3/t100cos(2250u
AN
π+π=
.
1A 2B 3A 4D 5B 6D 7D 8B 9B 10A
11A 12B 13C 14D 15D 16B 17A 18A 19A 20C
21B 22C 23A 24B 25D 26C 27A 28B 29B 30A
31D 32A 33D 34A 35C 36D 37 38D 39C 40A
41B 42C 43C 44C 45D 46B 47C 48B 49A 50C
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
Câu 2: Giải: Bước sóng λ = v/f = 1/50 = 0,02m = 2cm
Xét điểm C trên AB cách I: IC = d
u
AC
= acos(100πt -
λ
π

3
> U
R2
=
9
16
U
R1
(*)
1
2
C
C
U
U
=
4
3
> U
C2
=
16
9
U
C1
(**)
U
2
=
2

>
(
9
16
)
2
2
1R
U
-
2
1R
U
=
2
1C
U
- (
16
9
)
2
2
1C
U
>
2
1C
U
= (

22
+
U
R1
cosϕ
1
=
U
U
R1
=
22
169
9
+
= 0,49026 = 0,49. Chọn đáp án C
Câu 16: Giải: Bước sóng λ = v/f = 1/50 = 0,02m = 2cm
Xét điểm M trên AB IM = d -
2
AB
≤ d ≤
2
AB
u
AM
= acos(100πt -
λ
π
)
2

Vậy có 49 điểm trên đoạn AB dao động với biên độ cực đại và cùng pha với trung điểm I ( kể cả I). Chọn đáp
án A nếu kể cả I. Nếu không kể I thì co 48 điểm
Câu 22: Giải: Gọi số vòng các cuộn dây của MBA theo đúng yêu cầu là N
1
và N
2
Ta có
⇒== 2
110
220
2
1
N
N
N
1
= 2N
2
(1) Với N
1
= 220 /1,25 = 176 vòng
Gọi n là số vòng dây bị cuốn ngược. Khi đó ta có:
121
220
2
2
121
220
2
1

1
-n)e
0
– ne
0
= (N
1
– 2n) e
0
với e
0
suất điện động cảm ứng xuất hiện ở mỗi vòng dây.
e
2
= N
2
e
0
Do đó
121
220
22
2
1
2
1
2
1
2
1

Khi mắc vôn kế ta có mạch RCLr
u
d
= 60
2
cos(ωt +
3
π
) (V)
u = u
RC
+ u
d
> u
RC
= u – u
d

Vẽ giãn đồ vectơ. Theo giãn đồ ta có:

2
RC
U
= 120
2
+ 60
2
– 2.120.60 cos60
0
= 10800 => U

Khoảng cách AB =
4
λ
= 18cm,

λ
= 4.18 = 72cm

M

B

A

I
A
B
R
C L ,r
U
RC
U
U
d
-U
d
+ Biên độ sóng dừng tại một điểm M bất kì trên dây:
2
2 | sin |
M

M
.
ω
= a
3
ω
+ Tốc độ của phần tử tại B (bụng sóng) khi có li độ x
B
= A
M
là: v
B
=
ω
x
B
=
a
3
ω
= v
Mmax
* Phần tử tại bụng sóng: Càng ra biên tốc độ càng giảm

Thời gian mà độ
lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M
(Ứng với lúc phần tử của bụng sóng qua vị trí có li độ M ra biên và trở về
M)
+ Cos
ϕ


T = 3.0,1 = 0,3s
* Tốc độ truyền sóng cơ: v =
T
λ
=
72
0,3
= 240 cm/s = 2,4m/s
* Lưu ý: M ở trong đoạn AB hay M ở ngoài đoạn AB đều đúng.
Đáp án D.
Công thức tính biên độ của một phần tử trên dây có sóng dừng là
2
2 | sin |
M
M
d
A a
π
λ
=
đúng rồi
Nhưng phải hiểu d
M
= x
m
là tọa độ của điểm M so với nút sóng nào đó .
Thường để đơn giản ta hay chọ nút sóng gần nhất
Như vậy đề cho M cách B là 12 cm và A cách B là 18 cm .
Nếu chọn A làm gốc O thì M sẽ cách A là 18 – 12 = 6 cm

như vậy là sia rồi đấy .
Trao đổi với thành viên ham học
Thứ nhất : phải hiểu rằng đường biểu diễn hình học của sóng dừng không phải là đường tròn
Thứ hai là : Các phần tử trong cùng một bó sóng là dao động cùng pha với cùng tần số nhưng khác nhau về
biên độ mà thôi .
Như vậy khi biểu diễn vòng lượng giác này ta phải vẽ là cùng gốc tọa độ O tức là cùng vị trí cân bằng nhưng độ
dài của các vec tơ là khác nhau .
3a
2a
M
Biên
0
ϕ
B
MA
Thứ ba là : công thức biên độ sóng dừng được xác định từ
2
2 | sin |
M
M
d
A a
π
λ
=
với d
M
= x
M
là vị trí tọa độ của

N
= u
M
= u
B
= 0 => ϕ = 0 => dạng chung u = Asinωt = Acos(ωt -
π/2)
=> vận tốc của các điểm đều đi qua vị trí cân bằng với v
M
= ωA , v
B
= ω2a ; v
N
= 0
Sau một phần tư chu kì u
n
= 0 ; u
M
= a ; u
B
= 2a
=> vận tốc của các điểm đều bằng không
=> phương trình vận tốc của phần tử trên dây v = ωAcosωt
Như vậy khi biểu diễn các vận tốc này nếu cho dễ nhận biết thì nên vẽ chung gốc O với gốc O này không phải là không
tọa độ không gian xác định vị trí của từng phần từ theo trục OX , mà gốc O này là vị trí của hàm số lượng giác được biểu
diễn vận tốc hay độ lệch u của phân tử sóng dừng theo hàm số cos hay sin đấy => tức là O không phải là điểm N là nút
đâu nhé .
Mà có thể nói lại cách gọi là O là gốc tọa độ lượng giác => kí hiệu O
LG
Lưu ý là từng phần tử được biểu diễn bằng các vòng tròn có bán kính khác nhau nhưng cùng tốc độ góc .

π/3 đối với bụng B
Đối với phần tử M
O
LG
ωa /2 ωa 2aω
Hiểu như vậy bạn có thể giải tiếp được bài toán tìm khoảng cách nhỏ nhất giữa hai điểm dao động cùng pha với bụng và
có biên độ bằng nửa bụng ( bạn có thể xem thêm ở mục cùng tác giả )
Theo tôi có lẽ bạn nhầm khái niệm gốc tọa độ không gian và gốc tọa độ lượng giác ????
Nếu bạn có ý kiến khác , xin cùng trao đổi nhé.
Câu : Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động theo phương trình
tau
A
ω
cos
=

)cos(
ϕω
+=
tau
B
. Biết điểm
không dao động gần trung điểm I của AB nhất một đoạn
3
λ
. Tính giá trị của
ϕ
Quỹ tích các điểm không dao động thỏa phương trình
λλ
π

kk
với k=0
A. 4.10
-6
s. B. 12.10
-6
s. C. 6.10
-6
s. D. 3.10
-6
s.
Câu 37: Hai điểm A,B trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm , biết muức
cường độ âm tại A và trung điểm của AB lần lượt là 50 (dB) và 44 (dB) .Mức cường độ âm tại B là?
Sao làm ra 40,4 dB mà sai nhỉ??? Có người hỏi mình hình như đáp án là 36 gì đó
0,3
0
6 20log 10
20log
2 2,99
20log 9,52 40,48
O O
A A
B
A B
A
B
A B
A
B
A B B

; L = 10lg
0
I
I
L
A
– L
C
= 10lg
0
I
I
A
- 10lg
0
I
I
C
= 10lg
C
A
I
I
= 10lg
2
2
A
C
R
R

I
B
= 10lg
B
A
I
I
= 10lg
2
2
A
B
R
R
= 10lg25 = 13,979 = 14 dB
> L
B
= L
A
– 14 = 36 dB Đáp số L
B
= 36 dB
3
λ
M
I
B
A
B


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status