Báo cáo thực tập: Tìm hiểu về công ty Sun-Rise solution - Pdf 19

Báo cáo thực tập
Tìm hiểu về công ty
Sun-Rise solution

Mục lục



 !"#$
%&'(!)*+,#+-./
01234
01234
564!,&'7!
%&897!
%&*:;9<
=>9;9!#$?
@-AB3$?
@-A-CD$

I - Giới thiệu
• Sun-Rise solution là một công ty mới thành lập chuyên cung cấp các sản phẩm liên quan đến phần
cứng máy tính và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng. Do là một công ty mới thành lập nên Sun-
Rise gặp nhiều khó khăn trong công tác quản lí nhân sự và tiền lương nhân viên.Bên cạnh đó số
nhân viên của công ty khá đông ( 110+) nên vấn đề này càng trở nên quan trọng đối với công ty.
• Do nhiều điều kiện khách quan, dự án này không cung cấp một ứng dụng quản lí nhân sự hoàn
chỉnh cho công ty. Dự án chỉ dừng lại mức độ phân tích các cấu trúc và thành phần cùa hệ thống
quản lí nhân sự- tiền lương của công ty. Việc cài đặt đề tạo ra một ứng dụng hoàn chỉnh sẽ nằm
trong một dự án khác.
1. Khảo sát thực tế
Tuy là một công ty mới thành lập còn rất nhiều khó khăn trong khâu quản lí nhân sự nhưng công ty đã cố
gắng tổ chức thành những phòng ban chức năng với nhiều mục đích khách nhau nhằm phục vụ tốt khách

đổi cách lập mã nhân viên.
 Khi công ty có những thay đổi nhỏ liên quan đến vấn đề nhân sự thì người quản lí nhân sự có thể
thực hiện tạo danh sách mới dựa trên danh sách cũ (không cần thay đổi mã nhân viên, không cần
cập nhật thêm thông tin về nhân viên (thêm cột dữ liệu ))
1.2 Thông tin về nhân viên
 Một nhân viên có một chức vụ duy nhất
 Một nhân viên có một chuyên môn nhất định và bằng cấp tương ứng với chuyên môn đó (trình độ
học vấn: tiến sỉ, cử nhân… )
 Mỗi nhân viên của công ty đều yêu cầu phải có một trình độ anh văn nhất định. Tối thiểu là bằng
B Anh Văn. Nhân viên chỉ cần khai báo cho công ty chứng chỉ tốt nhất của mình
 Công ty lưu lại quá trình công tác trước đây của nhân viên
1.3 Thêm một nhân viên vào danh sách nhân viên
Khi có một nhân viên được trúng tuyển vào công ty thì người quản lí nhân sự có nhiệm vụ thêm thông
tin về người đó vào danh sách nhân viên bằng cách thực hiện các bước sau:
1. Tạo mã nhân viên cho nhân viên đó theo qui ước của công ty
2. Điền họ và tên nhân viên ứng với mã nhân viên đó .
 Điền thông tin chi tiết về nhân viên như : giới tính, ngày sinh, địa chỉ ,điện thoại, trình độ
4. Nhập phòng ban mà nhân viên đó làm việc
5. Nhập thông tin về nhân thân cho nhân viên : tên người thân, giới tính, quan hệ đối với nhân viên
1.4 Thuyên chuyển nhân viên
 Khi nhân viên được thuyên chuyển trong nội bộ công ty thì chỉ cần thay đổi phòng ban mà nhân
viên đó làm việc trong danh sách nhân viên và mức lương.

 Khi nhân viên được thuyên chuyển ra ngoài công ty thì cho nhân viên trạng thái đóng.
Lưu ý : mã nhân viên luôn được giữ cố định
1.5 Tạo và thay đổi bảng lương , khung lương
 Người quản lí lương có trách nhiệm tạo bảng lương cho nhân viên công ty. Quản lí lương tạo bảng
lương bằng cách từ những mức lương được qui định sản tạo ra số tiền lương tương ứng . Ví dụ :
Mức lương 1 : 1000000 VND, Mức lương 2 : 2000000 VND….
 Mức lương được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về tên mức lương và số tiền tương ứng. Có 8 mức

phân tích và đánh giá chúng em đưa ra 2 giải pháp về việc xây dựng ứng dụng như sau:
 Xây dựng hệ thống trên môi trường Web
 Xây dựng hệ thống chạy trên mạng cục bộ Lan
So sánh 2 giải pháp :
Hệ thống chạy trên internet Hệ thống chạy trên mạng nội
bộ (Lan)
Đặc điểm Dữ liệu hoàn toàn nằm trên một máy chủ
(server) , người sử dụng tại các máy client truy
cập dữ liệu ở server bằng cách sử dụng web
browser thông qua mội trường internet
Dữ liệu nằm trập trung ở server
đặt tại công ty, các máy client
nằm trong công ty . Người
dùng sử dụng các phần mềm tại
client truy cập dữ liệu từ máy
chủ thông qua mạng nôi bộ
(Lan)
Thời gian xây
dựng
Mất nhiều thời gian do phải dành khá nhiều
thời gian cho việc thiết lập cách thức bảo mật
Ít thời gian hơn do không cần
phải tập trung vào bảo mật
Chi phí đầu tư
Tính linh hoạt-
tiện dụng
Người dùng có thể dễ dàng sử dụng dịch vụ ở
bất kì đâu chỉ cần máy tính có nối mạng
internet và có web browser
Dễ sử dụng, không phải tốn thời gian và chi phí

 Ứng dụng có giao diên thân thiện dễ sử dụng
 Có khả năng nâng cấp
II - Mô hình hóa các nghiệp vụ (business modeling)
a. Chức năng của nhân viên
Nhân viên có khả năng truy cập vào hệ thống để xem thông tin của bản thân. Thông tin của nhân viên bao
gồm thông tin cá nhân , nơi công tác, chức vụ và lương
- Input : mã số nhân viên
- Ouput: thông tin về nhân viên
b. Chức năng của quản lí nhân sự và quản lí lương
/
Người quản lí nhân sự có nhiệm vụ
o Tạo danh sách nhân viên (tạo mới hoàn toàn) :
• Input : mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá nhân của nhân viên ,
nơi công tác, chức vụ , mức lương
• Output : danh sách nhân viên
o Tạo danh sách nhân viên từ danh sách có sẵn : thực hiện bằng cách sửa lại danh sách nhân viên
• Input :
o Chọn danh sách nhân viên có sẵn
o Nhập thay đổi về mã số nhân viên trong công ty ,các thông tin cá
nhân của nhân viên , nơi công tác, chức vụ
• Output : danh sách nhân viên
o Thực hiện thuyên chuyển nhân viên bằng cách thay đổi nơi công tác :
• Input : phòng ban mới, mức lương mới
• Output : thông tin về nhân viên sau khi thuyên chuyển
o Sửa danh sách nhân viên : có 2 trường hợp
1.Thêm một nhân viên mới :
• Input : mã số nhân viên,các thông tin cá nhân (bao gồm thông tin về nhân
thân) của nhân viên , nơi công tác, chức vụ
• Output : thông tin nhân viên
2. Thay đổi danh sách ( không thêm nhân viên mới )

• Output : danh sách nhân viên
o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật (tạo mới hoàn toàn : chưa có dữ liệu ve)
• Input : tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen thưởng/kỉ luật
• Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật
o Xem bảng khen thưởng/ kỉ luật
• Input : Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật
?
• Output : Bảng khen thưởng/kỉ luật
o Tạo bảng khen thưởng/ kỉ luật :
• Input :
o Chọn bảng khen thưởng/kỉ luật
o Nhập thay đổ về tên khen thưởng/kỉ luật, và hình thức khen
thưởng/kỉ luật
• Bảng khen thưởng/kỉ luật
Lưu ý : việc tạo mới hoàn toàn chỉ thực hiện lúc bắt đầu triển khai hệ thống hoặc khi có quyết định của
công ty
c. Chức năng của admin
Admin là giám đốc công ty hoặc là người chịu trách nhiệm cao hơn trong công ty. Admin có thể thực
hiện được tất cả các chức năng mà quản lí nhân sự và quản lí tiền lương có thể làm đươc.
III - Xác định các thực thể
Ghi chú : trong ngoặc đơn “()” là tên thuôc tính của thực thể trong sơ đồ ERD
1. Xác định các thực thể
1) Thực thể 1: NHANVIEN
Các thuộc tính:
- Mã nhân viên (MaNV): đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà phân biệt được
nhân viên này với nhân viên khác.
- Họ tên nhân viên (HoTenNV): mô tả tên nhân viên tương ứng với mã nhân viên.
- Phái (Phai): mô tả giới tính của nhân viên (gồm Nam và Nữ).

- Ngày sinh (NgSinh)

khác nhau.
- Tên khen thưởng kỉ luật (TenKTKL)
- Hình thức khen thưởng/kỉ luật (HinhThuc)
- Số tiền khen thưởng/kỉ luật (SoTien)
8) Thực thể 8: LILICHCT
Đây là thực thể mô tả lý lịch công tác trước đây của từng nhân viên.
Các thuộc tính:
- Mã nơi công tác (MaNoiCT): thuộc tính khóa để phân biệt các nơi công tác khác nhau.
- Tên nơi công tác (TenNoiCT): mô tả tên nơi công tác tương ứng với từng mã nơi công tác.

- Địa chỉ (ĐC): mô tả địa chỉ nơi công tác trên.
9) Thực thể 9: THANNHAN
Đây là thực thể yếu, nó phụ thuộc vào thực thể NHANVIEN.
Các thuộc tính:
- Mã số nhân viên (MSNV): thuộc tính khóa của thực thể mạnh quy định thực thể
THANNHAN.
- Tên thân nhân (TenTN): thuộc tính khóa của thực thể yếu.
- Phái (Phai)
- Quan hệ (QuanHe): mô tả quan hệ của thân nhân với nhân viên ứng với mã nhân viên.
10) Thực thể 10: TRINHDOHV
Thực thể TRINHDOHV mô tả trình độ học vấn của mỗi nhân viên(vd: tiến sĩ, thạc sĩ, cử nhân
…).
Các thuộc tính:
- Mã trình độ học vấn (MaTDHV): thuộc tính khóa để phân biệt trình độ học vấn này với
trình độ học vấn khác.
- Tên trình độ học vấn (TenTD): mô tả tên trình độ học vấn tương ứng với mỗi mã trình độ
học vấn trên.
11) Thực thể 11: CHUYENMON
Thực thể CHUYENMON mô tả chuyên môn của mỗi nhân viên trong công ty.
Các thuộc tính:

2. Chuyển sang mô hình quan hệ
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, ĐienThoai, Email, Password, MaPB, MaCV,
MaT, MaH, MaCM, MaTDHV, MaTDNN)
PHONGBAN (MaPB, TenPB, DC)
PHONGBAN_CHUCVU (MaPB, MaCV)
MUCLUONG (MaML, SoTien)
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)
KTKL(MaKTKL,TenKTKL,HinhThuc, SoTien)
KTKL_NHANVIEN (MaKTKL, MaNV, ThGian)
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)
TRINHDOHV (MaTDHV, TenTDHV)
CHUYENMON (MaCM, TênCM)
CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM)
TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN)
TINH (MaT, TenTinh)
HUYEN (MaH, TenHuyen)
QUEQUAN (MaT, MaH)
MONHOC (MaMH, TenMH)

MONHOC_NHANVIEN (MaMH, MaNV, Diem, BatDau, KetThuc)
3. Mô tả chi tiết cho các quan hệ
3.1 Quan hệ Nhân viên:
NHANVIEN (MaNV, HoTen, Phai, NgSinh, DC, DienThoai,MaPB, MaCV)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 202 (Byte) = 202 KB

Số dòng tối thiểu: 2000
Số dòng tối đa: 10000
Kích thước tối thiểu: 2000 x 20 (Byte) = 40 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 20 (Byte) = 200 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaPB: cố định, không Unicode
MaCV: cố định, không Unicode
3.4 Quan hệ Mức lương:
MUCLUONG (MaML, SoTien)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 100x 30 (Byte) = 3 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB
• Đối với kiểu chuỗi:

MaML: cố định, không Unicode
3.5 Quan hệ Phiếu lương:
PHIEULUONG (MaPL, TongSoTien,NgayPhat, MaNV)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 5000 x 50 (Byte) = 250 KB
Kích thước tối đa: 10000 x 50 (Byte) = 500 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaPL: cố định, không Unicode
MaNV: cố định, không Unicode
3.6 Quan hệ Chức vụ:
CHUCVU (MaCV, TenCV, BaoHiem, TroCap, MaML)
• Khối lượng:

• Đối với kiểu chuỗi:
MaKTKL: cố định, không Unicode
MaNV: cố định, không Unicode
3.9 Quan hệ Lí lịch công tác:
LILICHCT (MaNoiCT, TenNoiCT, DC)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
?
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 70 (Byte) = 70 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 70 (Byte) = 350 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNoiCT: cố định, không Unicode
TenNoiCT: không cố định, Unicode
DC: không cố định, Unicode
3.10 Quan hệ Nhân viên lí lịch công tác:
NHANVIEN_LILICHCT (MaNV, MaNoiCT, ThGian)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000
Số dòng tối đa: 5000
Kích thước tối thiểu: 1000 x 30 (Byte) = 30 KB
Kích thước tối đa: 5000 x 30 (Byte) = 150 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaNV: cố định, không Unicode
MaNoiCT: cố định, không Unicode
3.11 Quan hệ Thân nhân:
THANNHAN (MaNV, TenTN, Phai, DC, NgSinh, QuanHe)

• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 1000

CHUYENMON_TRINHDOHV (MaTDHV, MaCM)

• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 500
Số dòng tối đa: 1000
Kích thước tối thiểu: 500 x 20 (Byte) = 10 KB
Kích thước tối đa: 1000 x 20 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaCM: cố định, không Unicode
MaTDHV: không cố định, Unicode
3.15 Quan hệ Trình độ ngoại ngữ:
TRINHDONN (MaTDNN, TenTDNN)
• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaTDNN: cố định, không Unicode
TenTDNN: không cố định, Unicode
3.16 Quan hệ Tỉnh:
TINH (MaT, TenTinh)

• Khối lượng:
Số dòng tối thiểu: 100
Số dòng tối đa: 500
Kích thước tối thiểu: 100 x 40 (Byte) = 4 KB
Kích thước tối đa: 500 x 40 (Byte) = 20 KB
• Đối với kiểu chuỗi:
MaT: cố định, không Unicode


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status