Đồ án tốt nghiệp nhà chung cu Lý Thường Kiệt có phần thi công stk0201000669337 - Pdf 19

Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN Mục lục

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168

Mục Lục
Phần I : Kiến trúc. 1
I.MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ. 1
II.GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH. 1
1. Vị trí công trình. 1
2. Quy mô và đặc điểm công trình. 1
3. Những chỉ tiêu xây dựng chính 1
III.Giải pháp quy hoạch kiến trúc. 2
1. Quy hoạch. 2
2. Giải pháp bố trí mặt bằng. 2
3. Giải pháp kiến trúc. 2
4. Giao thông nội bộ. 2
IV.CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH: 2
1. Hệ thống chiếu sáng: 2
2. Hệ thống điện: 3
3. Hệ thống cấp thoát nƣớc: 3
4. Hệ thống phòng cháy chữa cháy: 3
V.ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN: 3
PHẦN 2 : KẾT CẤU 5
CHƢƠNG I : TÍNH TOÁN SÀN ĐIỂN HÌNH. 5
I. SƠ ĐỒ SÀN. 5
II. CẤU TẠO SÀN. 5
1. Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện. 5
2. Sơ đồ tính. 8
III. Tải trọng truyền lên các ô sàn. 8
1. Trọng lƣợng riêng và hệ số an toàn một số loại vật liệu tác dụng lên sàn. 8
2. Hoạt tải tác dụng lên sàn. 8

1. Sơ đồ tính : 28
2. Tải trọng tác dụng lên thành bể : 28
4. Tính nội lực trong bản thành : 28
5. Tính cốt thép cho bản thành 29
IV. TÍNH NỘI LỰC VÀ THÉP HỆ DẦM BỂ NƢỚC(DN,DD1,DD2) : 29
1. Kết quả nội lực: 29
2. Tính toán cốt thép cho dầm DN,DD1,DD2 : 31
CHƢƠNG IV : TÍNH TOÁN KHUNG 33
I. QUAN ĐIỂM TÍNH TOÁN : 34
II. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN KHUNG : 34
1. Tĩnh tải tác dụng vào khung : 34
2. Hoạt tải tác dụng vào khung : 35
3. Tải trọng ngang tác dụng vào khung : 35
VI. CÁC TRƢỜNG HỢP TẢI VÀ CÁC CẤU TRÚC TỔ HỢP : 39
1. Các trƣờng hợp tải tác dụng lên khung : 39
2. Tổ hợp tải trọng : 40
V. NỘI LỰC VÀ CỐT THÉP: 40
1. Phƣơng án tổ hợp nội lực và tính cốt thép: 40
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN Mục lục

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168

2. Nội lực và cốt thép khung trục B : 40
PHẦN III: NỀN MÓNG 74
CHƢƠNG I: ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH 74
I. ĐẶC TÍNH ĐỊA CHẤT : 75
II. ĐẶC TRƢNG CƠ LÝ : 75
III. ĐẶC TÍNH THUỶ VĂN : 77
CHƢƠNG II : ĐẶT ĐIỂM CÔNG TRÌNH VÀ CÁC PHƢƠNG ÁN MÓNG
78


1. Theo vật liệu: 92
2. Xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền (Theo phụ lục A -TCVN 205 -
1998) 92
3. Theo cƣờng độ đất nền (theo phụ lục B): 93
III. TÍNH TOÁN MÓNG CỌC KHOAN NHỒI : 95
1. Tải trọng tác dụng : 95
2. Xác định số lƣợng cọc và bố trí cọc: 95
3. Kiểm tra ổn định của khối móng quy ƣớc : 97
4. Kiểm tra độ lún của cọc : 98
5. Tính toán đài cọc : 99
CHƢƠNG V :SO SÁNH SỰ LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN MÓNG 101
I. SO SÁNH VỀ ƢU NHƢỢC ĐIỂM : 101
II. Kết luận : 101
PHẦN IV : THI CÔNG 102
CHƢƠNG I : KHÁI QUÁT CÔNG TRÌNH 102
I. VỊ TRÍ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. 102
II. ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH. 102
III. ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH : 102
1. KIẾN TRÚC. 102
2. KẾT CẤU 102
3. NỀN MÓNG 102
4. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG : 102
5. KẾT LUẬN : 103
CHƢƠNG II : THI CÔNG PHẦN NGẦM
104
A. Tổ chức thi công: 104
I. THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI: 104
1. Số liệu thiết kế. 105
2. Vật liệu thi công cọc khoan nhồi. 105

2. Lựa chọn phƣơng án : 133
3. Tính toán ván khuôn cột: 135
4. Tính toán ván khuôn dầm sàn tầng hầm: 138
5. Thiết kế ván khuôn vách: 142
6. Thiết kế ván khuôn tƣờng tầng hầm: 144
7. Khối lƣợng thi công và lao động phần tầng hầm: 144
8. Thiết kế biện pháp thi công tầng hầm: 147
9. Chọn máy và phƣơng tiện phục vụ thi công: 149
10. Biện pháp thi công cột,vách,tƣờng tầng hầm: 150
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -1-

Phần I : Kiến trúc.
I. MỤC ĐÍCH THIẾT KẾ.
Hòa nhập với sự phát triển mang tính tất yếu của của đất nƣớc, ngành xây dựng
ngày càng giữ vai trò thiết yếu trong chiến lƣợc xây dựng đất nƣớc. Vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản chiếm rất nhiều trong ngân sách nhà nƣớc ( 40 – 50%), kể cả đầu tƣ
nƣớc ngoài. Trong những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửa nền kinh tế, mức
sống của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao kéo theo nhiều nhu cầu ăn ở, nghỉ ngơi,
giải trí ở mức cao hơn, tiện nghi hơn. Mặt khác một số thƣơng nhân, khách nƣớc
ngoài vào nƣớc ta công tác, du lịch, học tập,… cũng cần nhu cầu ăn ở, giải trí thích
hợp. Chung cƣ 270 Lý Thƣờng Kiệt ra đời đáp ứng những nhu cầu bức xúc đó.
II. GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH.
1. Vị trí công trình.
Công trình nằm trên khu đất rông nằm ở phƣờng 14 quận 10 sau lƣng bƣu điện
Phú Thọ, cách mặt đƣờng Lý Thƣờng Kiệt 300m.

công.
- Căn hộ H: 115,45m
2
gồm 02 phòng ngủ + wc +bếp, phòng khách, phòng ăn, ban
công.
- Căn hộ I: 74,76 m
2
gồm wc, bếp, phòng khách, ban công.
- Căn hộ K: diện tích xây dựng 96,56 m
2
gồm 02 phòng ngủ, phòng khách, phòng
ăn, bếp, ban công.
- Tầng hầm: cao 3 m là nơi đặt các hệ thống điện kĩ thuật trạm bơm, máy phát điện
và chỗ để xe.
- Tầng trệt: cao 3,4 m gồm phòng thƣờng trực và các phòng ở thuộc căn hộ A, B,
C, D, E, F .
- Tầng 2-15 cao 3,4 gồm các loại căn hộ C, D, E, F, G, H, K, I, H hƣớng vào nhau
thông qua hệ thống hành lang.
- Tầng 16(tầng thƣợng) là khu vui chơi,giải trí,câu lạc bộ.
3. Những chỉ tiêu xây dựng chính.
- Số tầng chính : 16
- Diện tích xây dựng : 957 m
2

Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -2-

- Mật độ xây dựng : 52%
- Diện tích sàn các tầng : 957 m

vẽ tự nhiên.
4. Giao thông nội bộ.
- Giao thông trên từng tầng thông qua hệ thống giao thông rộng 2,5m nằm giữa
mặt bằng tầng, đảm bảo lƣu thông ngắn gọn, tiện lợi tới từng căn hộ
- Giao thông đứng liên hệ giữa các tầng thông qua hệ thống hai thang máy khách,
mỗi cái 8 ngƣời, tốc độ 120m/phút, chiều rộng cửa 800mm, đảm bảo nhu cầu lƣƣ
thông cho khoảng 300 ngƣời với thời gian chờ đợi khoảng 40s và một cầu thang
bộ hành.
Tóm lại: các căn hộ đƣợc thiết kế hợp lí, đầy đủ tiện nghi, các phòng chính
đƣợc tiếp xúc với tự nhiên, có ban công ở phòng khách, phòng ăn kết hợp với
giếng trời tạo thông thoáng, khu vệ sinh có gắn trang thiết bị hiện đại có găn
nƣớc.
IV. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH TRONG CÔNG TRÌNH:
1. Hệ thống chiếu sáng:
Các căn hộ, phòng làm việc, các hệ thống giao thông chính trên các tầng đều
đƣợc chiếu sáng tự nhiên thông qua các cửa kính bố trí bên ngoài và các giếng trời
bố trí bên trong công trình.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng đƣợc bố trí sao cho có thể phủ đƣợc
những chỗ cần chiếu sáng.
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -3-

2. Hệ thống điện:
Tuyến điện cao thế 750 KVA qua trạm biến áp hiện hữu trở thành điện hạ thế vào
trạm biến thế của công trình.
Điện dự phòng cho toà nhà do 02 máy phát điện Diezel có công suất 588KVA
cung cấp, máy phát điện này đặt tại tầng hầm. Khi nguồn điện bị mất, máy phát điện
cung cấp cho những hệ thống sau:
- Thang máy

thông báo cháy.
- Các vòi phun nƣớc tự động đƣợc đặt ở tất cả các tầng theo khoảng cách 3m
một cái và đƣợc nối với các hệ thống chữa cháy và các thiết bị khác bao gồm bình
chữa cháy khô ở tất cả các tầng. Đèn báo cháy ở các cửa thoát hiểm, đèn báo khẩn
cấp ở tất cả các tầng.
 Hoá chất: sử dụng một số lớn các bình cứu hoả hoá chất đặt tại các nơi
quan yếu (cửa ra vào kho, chân cầu thang mỗi tầng).
V. ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU THUỶ VĂN:
Khu vực khảo sát nằm ở TP HCM nên mang đầy đủ tính chất chung của vùng.
Đây là vùng có nhiệt độ tƣơng đối ôn hoà. Nhiệt độ hàng năm 27
0
C chênh lệch nhiệt
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -4-

độ giữa các tháng cao nhất (thƣờng là tháng 4) và thấp nhất (thƣờng tháng 12 )
khoảng 10
0
C.
Khu vực TP giàu nắng, hàng năm có từ 2500-2700 giờ nắng. Thời tiết hàng năm
chia làm hai mùa rõ rệt: mùa mƣa và mùa khô. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau. Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11 (trung bình có 160 ngày mƣa trong năm). Độ
ẩm trung bình từ 75-80 %. Hai hƣớng gió chủ yếu là Tây-T ây Nam và Bắc- Đông
Bắc. Tháng có sức gió mạnh nhất là tháng 08.Tháng có sức gió yếu nhất là tháng 11.
Tốc độ gió lớn nhất là 28m/s.
Nhìn chung TP.HCM ít ảnh hƣởng của bão và áp thấp thiệt đới từ vùng biển
Đông mà chỉ chịu ảnh hƣởng gián tiếp.

II. CẤU TẠO SÀN.
Cấu tạo sàn gồm các lớp sau.

1. Chọn sơ bộ kích thƣớc tiết diện.
a. Chọn chiều dày bản sàn.
Chiều dày bản sàn chọn theo công thức:
1
L
m
D
h
b


(D = 0,8~1,4m = 40~45 đối với bản kê 4 cạnh)
Chọn D = 1,1 m = 40
Chọn ô sàn lớn nhất có L
1
= 4,1 m

b
1,1
h 4,1 0,1128 m
40
x

A
6000
6000

3
4
4
5
5
6
6
7
8
7
8
9
9
10
11
11
13
12
12
13
14
14
14
14
14
14
14
14
14
14



 Đối với dầm chính m
d
=(8 ÷ 12), L
d
= 7 (m)

  
d
11
h 7 0,875 0,58
8 12
m

   



Chọn h
d
=0,6 (m)
 Đối với dầm phụ m
d
=(12 ÷ 20), L
d
= 7 (m)

  
d

   
Chọn b
d
= 0,3 (m)
 Đối với dầm phụ.
Chọn b
d
= 0,2 m
c. Chọn chiều dày sơ bộ vách cứng.
Chiều dày thành vách đƣợc chọn theo TCXD 198-1997 (Mục 4.4.1, TCXD
198-1997) thì chiều dày thành vách chọn không nhỏ hơn 150 và không nhỏ hơn
1/20 chiều cao tầng, tức là:

t
150
b
11
H 3400 170
20 20
mm
mm




  



Trong đó:

: hệ số xét đến ảnh hƣởng khác nhƣ moment uốn, hàm lƣợng cốt thép, độ
mảnh của cột.
k
t
=1,3

1,5 ( cột biên, cột góc).
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -7-

k
t
=1,1

1,2 ( cột giữa).
 N: lực dọc trong cột do tải trọng đứng( lực nén), đƣợc tính toán gần đúng
nhƣ sau:
N = m
s
q F
s

m
s
: số sàn phía trên tiết diện đang xét.
q: tải trọng tƣơng đƣơng( hay còn gọi là tải trọng đơn vị) trên mỗi m
2
mặt sàn,
gồm tải trọng thƣờng xuyên và tạm thời trên bản sàn, trọng lƣợng dầm, tƣờng cột.




  


 


Chọn 75 x 75 = 5625 cm
2

 Cột tại vị trí biên có :
K = 1,4



 




 


Tính cho cột từ tầng hầm : m
s
=16






      



  


 


Chọn 90 x 90 = 8100 cm
2

- Thay đổi tiết diện cho cột.
 Vì cột góc và cột biên khi càng lên cao sẽ càng chịu moment lớn và phải chịu
thêm moment lệch tâm. Do đó ta nên hạn chế thay đổi diện tích các cột góc và
cột biên.
 Đối với cột biên ta chọn sơ bộ nhƣ sau:
Tầng hầm đến tầng 5 tiết diện cột:800X800mm
Tầng 6 đến tầng 10 tiết diện cột :750x750 mm
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -8-

Tầng 11 đến tầng 16 tiết diện cột :700x700 mm
 Đối với cột giữa ta chọn sơ bộ nhƣ sau:
Tầng hầm đến tầng 5 tiết diện cột: 900x900mm

TÊN VẬT LIỆU
TRỌNG LƢỢNG
ĐƠN VỊ
HSVT
1
gạch ceramic
20
kN/m
3

1,2
2
lớp vữa lót
18
kN/m
3

1,1
3
lớp vữa trát
18
kN/m
3

1,1
4
bản btct
25
kN/m
3

kN/m
2

1,3
2
phòng khách
1,5
kN/m
2

1,3
3
phòng ăn
1,5
kN/m
2

1,3
4
phòng vệ sinh
1,5
kN/m
2

1,3
5
hành lang
3
kN/m
2

4,87
1,95
6,82
1B
3,6
7
6,85
1,95
8,8
3
3,5
5
3,88
1,95
5,83
4
3,5
6
3,88
1,95
5,83
5
2,4
3,5
3,88
1,95
5,83
6
3,5
3,6

3,88
1,95
5,83
13
3,6
4,6
5,86
1,95
7,81

Bảng 1.4 :Bảng một phƣơng và consol.
số hiệu
cạnh ngắn
cạnh dài
tỉnh tải
hoạt tải
tổng tải
Ô SÀNG
L1(m)
L2(m)
g(kN/m)
p(kN/m)
q(kN/m)
2A
2,4
7
4,87
1,95
6,82
2B


Hình 1.2: Bản làm việc 2 phƣơng
L
2
:Phƣơng cạnh dài
L
1
:Phƣơng cạnh ngắn
- Vì
bd
hh
3
1

nên không xét đến tính liên tục của các ô bản. Các ô bản làm việc
theo sơ đồ ngàm 4 cạnh (sơ đồ 9).
- Tính toán ô bản theo sơ đồ đàn hồi
- Công thức tính moment :
 Moment lớn nhất ở giữa ô bản :
M
1
= m
i1
. P
M
2
= m
i2
. P
 Moment lớn nhất ở gối :

g : Tĩnh tải tính toán
m
i1
; m
i2
; k
i1
; k
i2
: Các hệ số tra bảng
Bảng 1.5 :Bảng kết quả tra bảng các hệ số m
i1
; m
i2
; k
i1
; k
i2

Ô
SÀNG
L2/L1
mi1
mi2
ki1
ki2
1A
1,94
0,0187
0,00496

Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -11-

6
1,03
0,01838
0,01742
0,0429
0,04032
7
1
0,0179
0,0179
0,0417
0,0417
8
1,5
0,0208
0,0093
0,0464
0,0206
9
1,09
0,01926
0,0163
0,04474
0,03764
11
1,94

g(kN/m)
p(kN/m)
M
1
(kN,m)
M
2
(kN,m)
1A
3,6
7
4,87
1,95
2.98
1.09
1B
3,6
7
6,85
1,95
3.84
1.41
3
4
5
3,88
1,95
1.77
0.65
4

3,88
1,95
1.05
0.47
9
4,1
5
3,88
1,95
2.2
1.12
11
3,6
7
6,85
1,95
3.84
1.41
12
2,4
4,1
3,88
1,95
1.05
0.47
13
3,6
4,1
5,86
1,95

2.42
1B
3,6
7
6,85
1,95
8.48
3.12
3
4
5
3,88
1,95
3.9
1.43
4
3
6
3,88
1,95
4.11
1.03
5
2,4
4,6
3,88
1,95
1.99
1.27
6

6,85
1,95
8.48
3.12
12
2,4
4,1
3,88
1,95
2.34
1.04
13
3,6
4,1
5,86
1,95
4.22
4.22

 Tính thép , bố trí và tính duyệt :
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -12-

- Ô bản 1A có thông số ban đầu là : L
1
=3,6 (m) , L
2
= 7 (m) , và các thông số
nội lực : M

2
2.98
0,021
14500 1 0,1
m




 Với M = M
2
= 1.09 (kN.m) nên
2
1.09
0,0075
14500 1 0,1
m




 Với M= M
I
= 6.57 (kN.m) nên
2
6.57
0,0453
14500 1 0,1
m


1
2
0,0212
0,0075
1 1 2
0,05
0,016
m
I
II










    







 Tính thép :


0.48 10 ( ) 0.48( )
225000
s
A m cm

  
   

 Chọn Ø8a200


4 2 2
0,05 14500 1 0.1
3,2 10 ( ) 3,2( )
225000
sI
A m cm

  
   

 Chọn Ø10a200


4 2 2
0,016 14500 1 0.1
1.03 10 ( ) 1.03( )
225000
sII
A m cm

M R bh kNm
  


      

      

 Suy ra
2.98 5,43
gh
M kNm M kNm   
Thỏa mãn
 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép:
,
ax
min ax
3
0,734
0,6183
225 0,734
1 1 1 1
1,1 400 1,1
( 0,85 0,008 0,85 0,008 14,5 0,734)
14,5
0,6183 100% 3,98%
225
251,2
0,05% 100% 0,262% 3,98%
10 96

        



Thỏa mãn.
 Kiểm tra độ võng :
Tính toán với tải trọng tiêu chuẩn theo Sách Kết cấu BTCT-Tập 2-Võ Bá Tầm
4
ql
f
D



Trong đó - α: hệ số phụ thuộc tỉ số giữa cạnh ngắn và cạnh dài của sàn
- q: tải trọng tiêu chuẩn tác dụng lên ô bản (kN/m
2
)
- l: chiều dài cạnh ngắn của sàn
3
73
2
22
3 10 0,12
4321,73( / )
12 (1 ) 12 (1 0,02 )
b
E
D kN m


250 250
L
fm
f<
[]f
(đảm bảo)

2. Sàn loại bản dầm :
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -14-

- Khi
1
2
L
L
> 2 thì bản đƣợc xem là bản dầm, lúc này bản làm việc theo phƣơng
cạnh ngắn(đối với các ô sàn 2A,2B,10)

Hình 1.3: Bản làm việc theo phƣơng cạnh ngắn
L
2
:Phƣơng cạnh dài
L
1
:Phƣơng cạnh ngắn

L
1
: chiều dài bản theo phƣơng cạnh ngắn
- Riêng đối với ô bản 14 thì đƣợc tính theo sơ đồ sau
M1
L2
L1
MI
1m
ql
2
/24
ql
2
/12
Mnh
/12
2
ql
Mg
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -15- Hình 1.4 : bản ô sàn 14
- Cách tính cắt một dải rộng 1m theo phƣơng cạnh ngắn và tính nhƣ dầm chịu một
đầu ngàm, một đầu khớp.
- Moment dƣơng lớn nhất ở nhịp :
128

L(m)
M
1
(kN,m)
M
2
(kN,m)
2A
4,87
1,95
6,82
2,4
1,64
3,27
2B
3,88
3,6
7,48
2,4
1,8
3,59
10
3,88
3,6
7,48
2,4
1,8
3,27
14
3,88

R b h




 Với M = M
n
= 1,64 (kN.m) nên
2
1,64
0,0113
14500 1 0,1
m




 Với M = M
2
= 3,27 (kN.m) nên
2
3,27
0,0226
14500 1 0,1
m




Tra Phụ lục 5-6 Sách Kết cấu BTCT –Tập 2 – Võ Bá Tầm ,với bê tông B25 và

m





    




 Tính thép :

bo
s
s
R b h
A
R

  


nên suy ra :

4 2 2
1
0,0114 14500 1 0.1
0,74 10 ( ) 0,74( )
225000

.
3
22
225 292
0,047 0,596 0,047
14,5 10 96
0,047 14500 1 0,096 6,28
ss
Rm
bo
gh m b o
RA
R bh
M R bh kNm
  


      

      

 Suy ra
1,64 6,28
gh
M kNm M kNm   
Thỏa mãn
 Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép:
,
ax
min ax






  
  
   
   
   
   
     
     
        



Thỏa mãn.
 Kiểm tra độ võng : Ô sàn S8 (ngàm 2 đầu):

4
11
1
1
384
ql
f
EJ



4
4
1
74
1 6,82 2,4 2,4
1,36 10 ( ) [ ] 0,0096( )
384 3 10 1,44 10 250 250
L
f m f m



       
  
f<
[]f
(đảm bảo)

3. Tính

cốt thép:
- Sử dụng bêtông B25 có R
b
=14500 kN/m
2
.
- Cốt thép dùng thép A

o
=h-a, b=1m
Bảng 1.8: BẢNG KẾT QUẢ TÍNH THÉP SÀN TẦNG 2-15
Ô
SÀN
VI TRÍ
M(kN,m)
B(m)
H(m)
a(m)
As(m
2
,10
4
)
Bố trí
As chịu
μ(%)
1A
NHỊP 1
2,98
1
0,12
0,02
1,3
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
1,09

0,02
1,7
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
1,41
1
0,12
0,02
0,6
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
8,48
1
0,12
0,02
3,9
Ф10a200
3,93
0,39%
GỐI2
3,12
1
0,12
0,02
1,4
Ф10a200

GỐI2
1,43
1
0,12
0,02
0,6
Ф10a200
3,93
0,39%
4
NHỊP 1
1,92
1
0,12
0,02
0,9
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
0,48
1
0,12
0,02
0,2
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
4,11

0,02
0,2
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
1,99
1
0,12
0,02
0,9
Ф10a200
3,93
0,39%
GỐI2
1,27
1
0,12
0,02
0,6
Ф10a200
3,93
0,39%
6
NHỊP 1
1,28
1
0,12
0,02
0,6

7
NHỊP 1
0,77
1
0,12
0,02
0,3
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
0,77
1
0,12
0,02
0,3
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
1,8
1
0,12
0,02
0,8
Ф10a200
3,93
0,39%
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi


GỐI 1
2,34
1
0,12
0,02
1,0
Ф10a200
3,93
0,39%
GỐI2
1,04
1
0,12
0,02
0,5
Ф10a200
3,93
0,39%
9
NHỊP 1
2,2
1
0,12
0,02
1,0
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
1,12

0,02
1,7
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
1,41
1
0,12
0,02
0,6
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
8,48
1
0,12
0,02
3,9
Ф10a200
3,93
0,39%
GỐI2
3,12
1
0,12
0,02
1,4
Ф10a200

GỐI2
1,04
1
0,12
0,02
0,5
Ф10a200
3,93
0,39%
13
NHỊP 1
1,81
1
0,12
0,02
0,8
Ф8a200
2,51
0,25%
NHỊP 2
1,81
1
0,12
0,02
0,8
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI 1
4,22

0,02
1,5
Ф10a200
3,93
0,39%
2B
NHỊP
1,8
1
0,12
0,02
0,8
Ф8a200
2,51
0,25%
GỐI
3,59
1
0,12
0,02
1,6
Ф10a200
3,93
0,39%
10
NHỊP
1,8
1
0,12
0,02

3,93
0,39%
Luận văn tốt nghiệp – XDDD&CN GVHD: Ks Đoàn Tấn Thi

SVTH : Nguyễn Anh Tuấn – MSSV :5051101168 -19-

CHƢƠNG II : TÍNH TOÁN CẦU THANG
I. CÁC ĐẶC TRƢNG CẦU THANG :
- Dựa vào mặt bằng và chiều cao nhà chọn thang 2 đợt.
- Mặt thang rộng 1,5m
- Bậc thang xây bằng gạch thẻ, mỗi bậc cao 170mm, rộng 300mm.
Đợt thứ nhất : 10 bậc cao 10 x170 =1700(mm)
Đợt thứ hai : 10 bậc cao 10 x170 =1700(mm)
- Độ nghiên của bảng thang :
tg =
0,17
0,57
0,3

1. Chọn vật liệu :
- Cầu thang thiết kế bằng BTCT, bê tông B25, cốt thép AII có : R
s
= 280000
kN/m
2

2. Tải trọng tác dụng lên bảng thang :
- Cấu tạo của bậc thang nhƣ sau :

Hình 2.3: Cấu tạo của bậc cầu thang
a. Tĩnh tải :
Bản thang (phần bản nghiêng)
- Lớp gạch ceramic dày 0.01m
1700
(10x300=3000)
M?T C?T A-A
(10x170=1700)
3
4
5000
300
600
120
30002025

Trích đoạn Biện pháp thi cơng Biện pháp thi cơng bêtơng mĩng đà kiềng: Chọn máy và phƣơng tiện phục vụ thi cơng: Lựa chọn phƣơng á n: Biện pháp thi cơng cột,vách,tƣờng tầng hầm:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status