TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ - Pdf 20

TÓM TẮT CÁC DẠNG TOÁN THI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH HÓA VÔ CƠ
CHƯƠNG 5. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
♣ 1. Dạng 1 . Xác định tên kim loại
Áp dụng CT : n
KL
. hóa trị kim loại = 2 n
Cl 2
= 2 n
H 2
( 1 )
Bài toán 1. Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M, ở catot thu được 6 gam kim loại, ở anot
có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là
A.NaCl. B. KCl. C. BaCl
2
. D. CaCl
2
♣ 2. Dạng 2. Muối cacbonat ( CO
3
) tác dụng với axit ( HCl , H
2
SO
4
) → Khí CO
2
. Yêu cầu.
a. Tính khối lượng muối clorua thu được
b. Tìm tên kim loại
c. Tính khối lượng từng muối ban đầu
Cách làm: Áp dụng CT : m
muối clorua
= m

(đktc). Thành phần % số mol của BaCO
3
trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%.
♣ 3. Dạng 3. Nhúng một kim loại A vào dd muối của một kim loại B
Cách làm: Áp dụng phương pháp tăng giảm KL
27 64
Ví dụ: 2 Al + 3 Cu
2+
→ 2 Al
3+
+ 3 Cu

Thì : Δ m = ( 3.Cu – 2.Al). n

= (3.64 – 2.27) n

= 138 n


(Δ m : là độ tăng , hay độ giảm KL của thanh kim loại Al )
• Tóm lại, nếu em biết n

thì em sẽ tính được mol của bất kì chất nào đó trên phương trình phản
ứng , và ngược lại.
Bài toán mẫu. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO
4
, đến khi dung dịch mất màu xanh lấy lá
nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ của dung dịch CuSO
4

nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam.
Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
CHƯƠNG 6 . KIM LOẠI KIỀM THỔ - NHÔM
A. KIM LOẠI KIỀM THỔ
♣ Dạng 1. a mol CO
2
tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)
2
hay Ba(OH)
2
) .Yêu cầu.
Tính
1. Khối lượng kết tủa CaCO
3
hay BaCO
3
tạo ra , Cách làm rất đơn giản:
• Nếu thấy a < b thì => ĐS:
3 2
CaCO CO
n n
=
= a mol . ( 7 )
• Nếu thấy a > b thì => ĐS:
3 2
CaCO CO
OH
n n n


CO
HCO OH
n n n
− −
= −
( 9 )

2
2
3
CO
CO OH
n n n
− −
= −
Bài toán mẫu. Sục 6,72 lít khí CO
2
(đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)
2
. Khối lượng kết tủa
thu được là
A.10 gam. B.15 gam. C.20 gam. D.25 gam.
♣ Dạng 2 . Cho V (lit) CO
2
(đktc) tác dụng với dung dịch kiềm b mol ( NaOH hay Ca(OH)
2
hay
Ba(OH)
2
) thu được x mol kết tủa ( ↓ ) . Yêu cầu. Tính :

15,68%
B. NHÔM
♣ Dạng 1. Toán Cho axit hay kiềm tác dụng với muối Al
3+

Bài toán 1. Tính V dung dịch NaOH ( chứa OH
-
) cần cho vào dung dịch muối nhôm ( Al
3+
) để thu
được kết tủa theo đề bài . Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS
ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) :
(min)
3
OH
n n


=
( 12 )
ĐS 2( giá trị lớn nhất):
3
( ax)
4
OH m Al
n n n
− +

= −
. ( 13 )

kết tủa theo đề bài
Cách làm. Bài này thường có 2 ĐS
ĐS 1( giá trị nhỏ nhất) :
(min)H
n n
+

=
( 14 )
ĐS 2( giá trị lớn nhất):
3
( ax)
4 3
H m Al
n n n
+ +

= −
. ( 15 )
Chú ý: Nếu cho HCl vào hh gồm ( muối NaAlO
2
và bazơ OH
-
) thì
(min)H OH
n n n
+ −

= +
3

d
khiH Vlit

→

→ ↓

Yêu cầu tính hiệu suất
PP Giải : Suy luận và kết hợp với phương pháp bảo toàn mol nguyên tố
- Từ khí = > trong hh X có Al dư => mol Al (dư)
- Từ mol

=> mol Al
3+
trong dd Y => mol Al trong rắn X => mol Al đã phản ứng
- Tính hiệu suất
CHƯƠNG 7 – SẮT – CROM – ĐỒNG
1. Dạng 1 . Xác định công thức của oxit
Các CT áp dụng:
2 3
( ongoxit)O tr CO CO CaCO
n n n n
= = =
2 2
( ongoxit)O tr H H O
n n n= =
m
oxit
= m
kim loai

. hóa trị = 3 . n
NO
( hóa trị Fe là 3 )
Câu 2. Để 28 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là
37,6 gam gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
và Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch HNO
3
dư thu được V lít
khí NO (đktc). Giá trị của V là ( Fe =56 . O = 16, N = 14 )
A. 3,36lit B. 4,48lit C. 5,6lit D. 2,24 lit
HD : m
Fe
=
56
( 24 )
80
hhA NO
m n
+
= …. Ráp số zô là … Xong !
Lưu ý Với khí NO
2
thì ta có : m

2
+ AgNO
3 (dư)
→ Fe(NO
3
)
3
+ Ag
Bđ 0,04 0,01
Pứ 0,01 ← 0,01 0,01
Spứ 0,03 0
Vậy : Chất rắn thu được là Ag : 0,08 + 0,01 = 0,09 mol => m
Ag
= 0,09.108=9,72 g
4. Một vài bài toán sắt đáng quan tâm
Câu 1. Khối lượng m g hỗn hợp gồm 0,1 mol FeO, 0,05mol Fe
3
O
4
và 0,1 mol Fe
2
O
3
có giá trị là:
A. 83,4g B. 43,8g C. 84,3g D. 34,8g
► CÁC DẠNG TOÁN TỔNG HỢP ƯA THI
♣ DẠNG 1. Kim loại (R) tác dụng với HCl , H
2
SO
4

2
(đktc). Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là:
A - 1,71g B - 17,1g C - 3,42g D - 34,2g
Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 22,2 g hỗn hợp bột kim lọai Fe và Al tác dụng hết với dd HCl dư thu được13,44
lít khí đktc. Khối lượng muối khan thu được là ( Fe=56, Al = 27)
A. 68,4g B. 45,3g C. 43,5g D. 64,8g
2. CÔNG THỨC 2. Kim loại + H
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + H
2
2
96.
sunfat KL H
m m n
= +
pöù
muoái
( 19 )
BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1. Cho mg hỗn hợp X gồm Mg, Zn, Fe tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
loãng dư tạo ra 2,24 lít H
2

Câu 4. Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H
2
SO
4
0,28M
thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H
2
(ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là
A.38,93 B.103,85 C.25,95 D.77,96
Giải : Vì
( )
( )
8,736
.2 0,5. 1 0,28.2 0,78
22,4
= + =
, suy ra hh axit vừa hết.
Hướng dẫn giải : Áp dụng m
muối
= m
KL
+ m
Cl
+ m
SO4
=> ta có: m
muối
= 7,74 + 0,5.1.35,5 + 0,5.0,28.96 = 38,93 gam => chọn A
Lưu í : Không nên áp dụng máy móc m
muối

2
, H
2
S) + H
2
O
CT: m
muối
= m
KL
+
2 2
96
(2 6 8 )
2
SO S H S
n n n+ +
( 20 )
( Lưu ý: Sản phẩm khử nào không có thì bỏ qua)
Hay gặp trường hợp : Chỉ tạo ra khí SO
2
 m
muối
= m
KL
+
2
96
SO
n

H SO S SO H S
=
+ +
( 21 )
♣ DẠNG 4. Kim loại tác dụng với dd HNO
3
R + HNO
3
→ R(NO
3
)
n
+ sản phẩm khử ( NO, NO
2
, N
2
, N
2
O ) + H
2
O
CT : m
muối
= m
KL
+ 62. (
2 2 2
3 8 10.
NO NO N O N
n n n n+ + +

+
→
3
HNO
Fe(NO
3
)
3
+ SPK + H
2
O
Hoặc: Fe + O
2
 hỗn hợp A (FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, Fe dư)
+
→
2 4
H SO
Fe
2
(SO
4

và Fe
3
O
4
phản ứng hết với dung dịch
HNO
3
loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 38,72. B. 35,50. C. 49,09. D. 34,36.
Hướng dẫn giải :
Cách 1 : Áp dụng hệ thức (9),ta có:
1,344
0,7.11,36 5,6.3.
22,4
.242 38,72
56
 
+
 ÷
= =
 ÷
 ÷
 ÷
 
m gam
Bài 1. (Câu 12 – đề ĐH khối B – 2007). Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO
3
(dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất).

O, Cu dư)
+
→
2 4
H SO
CuSO
4
+ SPK + H
2
O
Công thức tính nhanh: m
Cu
= 0,8 m
hhA
+ 6,4 i
spk
.n
spk
( 25 )
♣ DẠNG. Oxit tác dụng với axit tạo muối + H
2
O
1. CÔNG THỨC 15. Oxit + ddH
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + H
2

A. 3,805 gam B. 0,896 gam C. 4,805 gam D. 2,805 gam
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
, MgO, ZnO trong 500 ml H
2
SO
4
0,1 M (vừa đủ). Sau
phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là
A. 6,81 g B. 4,81 g C. 3,81 g D. 5,81 g
Hướng dẫn giải:
Số mol H
2
SO
4
là 0,05 mol
Áp dụng hệ thức (15),ta có: m
muối sunfat
= 2,81+0,05.80 = 6,81 g
Đáp án: A
2. CÔNG THỨC 16. Oxit + ddHCl
→
Muối clorua + H
2
O
2
55. 27,5.
H O HCl

3
O
4

 Tính mol Fe
3
O
4
=> mol O ( trong oxit) = 4. mol Fe
3
O
4

3 4
( ongxit)
2 2.4
HCl O tr Fe O
H
n n n n
+
= = =
= Ráp số zô là xong !
 V =
2,32
.4.2 0,08
232
= =>
Chọn C
Câu 1. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu
được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết


) + CO
2
+ H
2
O
2
11.
CO
m m n
= +
muoái clorua muoái cacbonat
(29)
Bài 1. Nung m (g) hỗn hợp X gồm 2 muối carbonat trung tính của 2 kim loại A và B đều có hóa trị 2.
Sau một thời gian thu được 3,36 lit CO
2
(đkc) còn lại hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung
dịch HCl dư, thì thu được ddC và khí D. Phần dung dịch C cô cạn thu 32,5g hỗn hợp muối khan. Cho
khí D thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)
2
dư thu được 15g kết tủa. Tính m.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (11),ta có: m = 32,5 – 11. (3,36/22,4 + 15/100) = 29,2 gam.
2. CÔNG THỨC 12. Muối cacbonat + H
2
SO
4
loãng
→
Muối sunfat + CO

m m n
= +
muoái sunfat muoái cacbonat
(30)
Bài 1. Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (12),ta có:
3. CÔNG THỨC 13. Muối sunfit + ddHCl
→
Muối clorua + SO
2
+ H
2
O
( R + 80) gam
m = 9gam
→
∆ ↓
(R + 71) gam 1 mol
2
9.
SO
m m n
= −
muoái clorua muoái sunfit
(31)
Bài 1. Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (13),ta có:
4. CÔNG THỨC 14. Muối sunfit + ddH
2
SO

2
O
2
16.
SO
m m n
= +
muoái sunfat muoái sunfit
(32)
VII. DẠNG 7. Oxit tác dụng với chất khử
TH 1. Oxit + CO : PTHH TQ: R
x
O
y
+ yCO

xR + yCO
2
(1)
R là những kim loại sau Al. Phản ứng (1) có thể viết gọn như sau: [O]
oxit
+ CO

CO
2
Suy ra : m
R
= m
oxit
– m

[O]oxit

TH 3. Oxit + Al (phản ứng nhiệt nhôm) : PTHH TQ: 3R
x
O
y
+ 2yAl

3xR + yAl
2
O
3
(3)
Chú ý : Phản ứng (3) có thể viết gọn như sau: 3[O]
oxit
+ 2Al

Al
2
O
3
Suy ra : m
R
= m
oxit
– m
[O]oxit

VẬY cả 3 trường hợp có CT chung:


Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (17),ta có: V =
0,32
.22,4 0,448
16
=
=> Chọn A
Bài 3. ( Trích đề CĐ – 2008). Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp
rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn
toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A.1,12 B.0,896 C.0,448 D.0,224
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (17),ta có V =
4
.22,4 0,896
100
Ýtl=
=> Chọn B
VIII. DẠNG 8. kim loại + H
2
O hoặc axit hoặc dd kiềm hoặc dd NH
3
giải phóng khí H
2

2
KL H
a. n = 2 n

Ví dụ:

55,67
0,672
M = =
=> Chọn D
Bài 2. (Đề ĐH– 2008).Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H
2
(ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m

A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2.
Hướng dẫn giải :
Áp dụng hệ thức (18),ta có: m =
8,96 1
.2. .27 5,4
22,4 4
gam=
=> chọn B


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status