đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp công thương – chi nhánh quảng trị - Pdf 22

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ QUY TRÌNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
TMCP CÔNG THƯƠNG – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THU Th.S LÊ NGỌC MỸ HẰNG
Lớp K42 Kế toán – kiểm toán
Niên khóa: 2008 - 2012
Huế, tháng 05 năm 2012
Khóa luận tốt nghiệp
Lời cảm ơn!
Sau một thời gian dài nỗ lực cố gắng cùng với sự giúp đỡ của
thầy cô, gia đình, bạn bè và đơn vị thực tập, tôi đã có thể hoàn thành
được khóa luận tốt nghiệp này.
Trước tiên tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị những kiến thức nền
tảng cho tôi trong suốt thời gian học vừa qua.
Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
cô giáo Th.S Lê Ngọc Mỹ Hằng đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành khóa luận.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban lãnh đạo ngân
hàng TMCP Công thương Quảng Trị, các anh chị phòng khách hàng
cá nhân, đặc biệt là chị Nguyễn Thị Hằng hiện đang là cán bộ tín
dụng đã nhiệt tình hướng dẫn, tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt
thời gian thực tập tại Chi nhánh.
Cuối cùng tôi muốn gửi lời cảm ơn của mình đến gia đình và

1.1.4.1 Môi trường kiểm soát (Control Environment) 7
1.1.4.2 Đánh giá rủi ro (Risk Assessment) 7
1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát (Control Activities) 7
1.1.4.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication) 7
1.1.4.5 Giám sát (Monitoring) 7
1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM 7
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM 7
1.2.2. Mục tiêu của hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM 8
1.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân 8
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1. Khái quát về cho vay: 8
1.3.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân 13
1.3.3.1. Môi trường kiểm soát 13
1.3.3.2 Đánh giá rủi ro 15
1.3.3.3. Hoạt động kiểm soát 16
1.3.3.4. Thông tin và truyền thông 19
1.3.3.5. Giám sát 19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI VIETINBANK QUẢNG TRỊ 21
2.1. Tổng quan về ngân hàng VietinBank chi nhánh Quảng Trị 21
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển 21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 22
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý 22
2.1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ: 24
2.1.3. Các hoạt động chủ yếu tại chi nhánh ngân hàng Vietinbank Quảng Trị 26
2.1.4. Kết quả đạt được qua 3 năm 28
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động 28
2.1.4.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh 30

Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Đầy đủ
TMCP Thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
KSNB Kiểm soát nội bộ
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
HĐQT Hội đồng quản trị
SXKD Sản xuất kinh doanh
CBTD Cán bộ tín dụng
HĐTD Hợp đồng tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
KTNB Kiểm toán nội bộ
NHCT Ngân hàng Công thương
KT – GD Kế toán giao dịch
TC – HC Tổ chức hành chính
TT – ĐT Thông tin điện toán
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
KHCN Khách hàng cá nhân
VNĐ Việt Nam đồng
TSCĐ Tài sản cố định
GHCV Giới hạn cho vay
INCAS Incombank Advanced System
CMND (giấy) chứng minh nhân dân
HMTD Hạn mức tín dụng
CIF Mã số khách hàng
GHTD Giới hạn tín dụng
ĐKKD Đăng ký kinh doanh
HTQLCL Hệ thống quản lý chất lượng

Bảng 10: Thời gian thẩm định, xét duyệt cho vay 69
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Tên đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị”.
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị. Nội dung chính gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hệ thống KSNB nói chung và hệ thống kiểm soát
nội bộ NHTM nói riêng cũng như hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá
nhân.
Chương 2: Thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân
tại VietinBank chi nhánh Quảng Trị.
Khái quát những hiểu biết cơ bản về ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh
Quảng Trị như: quá trình hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức quản lý, các hoạt
động chủ yếu của ngân hàng, kết quả đạt được qua 3 năm 2009 – 2011, định hướng
phát triển trong năm 2012 của chi nhánh.
Trọng tâm trong chương này là đi sâu tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy
trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Trị. Trong đó mô tả thực trạng các thành phần của hệ thống KSNB quy
trình cho vay, những rủi ro có thể gặp phải trong quy trình và những thủ tục kiểm soát
của chi nhánh đã áp dụng để ngăn ngừa cũng như hạn chế những rủi ro đó. Qua tìm
hiểu thực trạng, tiến hành đánh giá hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại chi nhánh về những kết quả đạt được và những mặt còn tồn tại.
Chương 3: Một số biện pháp kiến nghị góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB
quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại chi nhánh VietinBank Quảng Trị.
Trên cơ sở đối chiếu lý thuyết đã học và thực tế tìm hiểu được tại chi nhánh, đề
tài đề xuất một số giải pháp kiến nghị với mong muốn góp phần hoàn thiện hệ thống
KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân nói riêng và hệ thống KSNB của chi

doanh nghiệp. Bên cạnh sự xung đột đó thì yếu tố rủi ro xuất phát từ con người
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 1
Khóa luận tốt nghiệp
cũng là một nguyên nhân chính ảnh hưởng đến quy trình, hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Vậy làm sao để điều hòa mối quan hệ này, nhà quản lý cần
phải đặt ra được một môi trường làm việc, những quy định cụ thể như thế nào
để đảm bảo rằng hoạt động của tổ chức sẽ được diễn ra an toàn, hiệu quả, góp
phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình kinh doanh… Và làm
sao để hạn chế những rủi ro tiềm tàng cũng như kiểm soát được các rủi ro do
yếu tố con người gây ra? Chính vì lẽ đó mà vai trò của hệ thống kiểm soát nội
bộ đang là một nhu cầu bức thiết, một công cụ tối ưu và ngày càng được nâng
cao trong tổ chức, trong doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng
Công thương chi nhánh Quảng Trị tôi đã chọn đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm soát
nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Công thương
Chi nhánh Quảng Trị” để làm đề tài khóa luận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận liên quan đến hệ thống KSNB nói chung
và hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM nói riêng, cũng như hệ thống KSNB quy trình
cho vay khách hàng cá nhân.
 Tìm hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
 Trên cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB, đề xuất một số đánh giá
và giải pháp góp phần hoàn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
4. Phạm vi nghiên cứu
 Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu thu thập được chủ yếu

đến mức thấp nhất.
Một điểm mới của đề tài chính là việc chưa từng có đề tài nào tương tự được
thực hiện tại ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Quảng Trị.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 3
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II
NỘI DUNG & KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ
1.1.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ
Trong bất kỳ một tổ chức nào, các nhà quản lý đều rất quan tâm đến việc kiểm
soát sao cho đơn vị, doanh nghiệp của mình được hoạt động một cách có hiệu quả, có
thể hạn chế bớt những rủi ro có thể gặp phải. Và để có thể đảm bảo được những mục
tiêu đó, doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một hệ thống KSNB hết sức phù hợp.
Sau đây là một số quan điểm về hệ thống kiểm soát nội bộ phổ biến hiện nay:
- Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 (VSA 400): “Hệ thống kiểm soát
nội bộ là các quy định và thủ tục kiểm soát do đơn vị được kiểm toán xây dựng và áp
dụng nhằm đảm bảo cho đơn vị tuân thủ pháp luật và các quy định, để kiểm tra, kiểm
soát, ngăn ngừa và phát hiện gian lận, sai sót; để lập báo cáo tài chính trung thực và
hợp lý; nhằm bảo vệ, quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản của đơn vị”.
- Theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế số 400 (ISA 400): “Hệ thống kiểm soát nội
bộ là toàn bộ những chính sách và thủ tục do Hội đồng quản trị của đơn vị thiết lập
nhằm bảo đảm việc quản lý chặt chẽ và sự hiệu quả của các hoạt động trong khả năng
có thể. Các thủ tục này đòi hỏi việc tuân thủ các chính sách quản lý, bảo quản tài sản,
ngăn ngừa và phát hiện các sai sót hay gian lận, tính chính xác và đầy đủ của các ghi
chép kế toán và đảm bảo lập các báo cáo trong thời gian mong muốn”.
- Theo Ủy ban các nhà tài trợ COSO (Committee of Sponsoring Organization):
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình do người quản lý, Hội đồng quản trị và các nhân
viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự bảo đảm hợp lý nhằm

vị tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy định của pháp luật.
- Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh, ngăn chặn, phát hiện
và xử lý kịp thời các sai phạm và gian lận trong các hoạt động, các bộ phận của
doanh nghiệp.
- Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 5
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
Môi trường
kiểm soát
Hoạt động
kiểm soát
Thông tin và
truyền
thông
Giám
sát
Đánh giá
rủi ro
Tính chính trực và giá
trị đạo đức
Triết lý và phong cách
điều hành của nhà
quản lý
Cơ cấu tổ chức
Cách thức phân định
quyền hạn và trách
nhiệm
Chính sách nhân sự
Phân chia
trách nhiệm

hình thành một cơ chế để nhận dạng, phân tích và đánh giá rủi ro liên quan.
1.1.4.3 Hoạt động kiểm soát (Control Activities)
Toàn bộ các chính sách và thủ tục để giúp đảm bảo là những chỉ thị của nhà
quản lý được thực hiện và có các hành động cần thiết đối với các rủi ro nhằm thực hiện
các mục tiêu của đơn vị.
1.1.4.4 Hệ thống thông tin và truyền thông (Information and Communication)
Hệ thống này được thiết lập để mọi thành viên trong đơn vị có khả năng nắm bắt
và trao đổi thông tin cần thiết cho việc điều hành, quản trị và kiểm soát các hoạt động.
1.1.4.5 Giám sát (Monitoring)
Toàn bộ quy trình hoạt động phải được giám sát và điều chỉnh khi cần thiết. Hệ
thống phải có khả năng phản ứng năng động, thay đổi theo yêu cầu của môi trường
bên trong và bên ngoài.
1.2. Khái quát về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
1.2.1. Khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ NHTM
- Theo quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN
1
:
“Hệ thống kiểm soát nội bộ là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định
nội bộ và cơ cấu tổ chức của tổ chức tín dụng được thiết lập trên cơ sở phù hợp với quy
định pháp luật hiện hành và được tổ chức thực hiện nhằm bảo đảm phòng ngừa, phát
hiện, xử lý kịp thời các rủi ro và đạt được các mục tiêu mà tổ chức tín dụng đặt ra”.
- Theo Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng Basle
2
:
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình được thực hiện bởi Hội đồng quản trị, nhà
quản lý cấp cao và tất cả các nhân viên trong đơn vị. Nó không phải chỉ là một thủ tục
hay chính sách duy nhất được thực hiện trong một thời điểm nhất định, mà thay vào đó
1
Quyết định số 36/2006/QĐ-NHNN – Quy chế kiểm tra, kiểm soát nội bộ của TCTD.
2

trong việc đưa ra quyết định.
• Mục tiêu tuân thủ:
 Mục tiêu tuân thủ đảm bảo rằng tất cả các tổ chức ngân hàng tuân thủ pháp
luật và những quy định hiện hành, cũng như các thủ tục, chính sách của tổ chức. Mục
tiêu này phải được đáp ứng để bảo vệ quyền kinh doanh cũng như danh tiếng của
ngân hàng.
1.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân
1.3.1. Khái quát về cho vay:
3
Báo cáo của Ủy ban giám sát ngân hàng tháng 9/1998.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 8
Khóa luận tốt nghiệp
• Khái niệm về cho vay
4
Theo quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN: “Cho vay là một hình thức cấp tín
dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
• Nguyên tắc vay vốn
5
 Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
 Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng
tín dụng.
• Điều kiện vay
6
 Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật.
 Có mục đích vay vốn hợp pháp.
 Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
 Có phương án SXKD, dịch vụ khả thi và hiệu quả, hoặc dự án đầu tư phục
vụ đời sống khả thi.

ngân hàng quy trình cho vay là khác nhau. Nhìn chung, một quy trình cho vay thường
bao gồm các bước sau:
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị vay vốn
Bước 2: Thẩm định cho vay
Bước 3: Quyết định cho vay
Bước 4: Giải ngân
Bước 5: Giám sát cho vay
Bước 6: Thanh lý HĐTD
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 10
Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2. Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
Bảng 1: Các chức năng cơ bản và mục tiêu của quy trình cho vay
ST
T
Tên giai
đoạn
Chức năng Mục Tiêu
1
Lập hồ
sơ đề
nghị vay
vốn
- CBTD tiếp xúc, tư vấn, hướng dẫn
khách hàng lập hồ sơ đề nghị vay
vốn.
- CBTD thu thập thông tin về khách
hàng: năng lực pháp lý, năng lực
hành vi dân sự, khả năng sử dụng và
hoàn trả vốn, thông tin về bảo đảm
cho vay…

tài chính, khả năng trả nợ của
khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 11
Khóa luận tốt nghiệp
- Tìm hiểu những tình huống có
thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, tiên lượng khả năng kiểm
soát những rủi ro đó, dự kiến
các biện pháp phòng ngừa và
hạn chế rủi ro. Tất cả nhằm làm
cơ sở cho việc ra quyết định
cho vay.
3
Quyết
định cho
vay
- CBTD có thẩm quyền quyết định
cho vay hoặc là từ chối cho vay dựa
vào kết quả phân tích.
- Nếu cho vay thì ngân hàng tiến
hành ký kết HĐTD, hợp đồng công
chứng.
- Nếu từ chối cho vay thì phải có
thông báo bằng văn bản và giải
thích rõ lý do từ chối cho khách
hàng.
- Đảm bảo người ra quyết định
cho vay có đủ năng lực, trách
nhiệm và quyền hạn tương ứng
với số tiền, tầm quan trọng của

dụng vốn vay của khách hàng.
- Đảm bảo tiền cho vay của
ngân hàng được sử dụng đúng
mục đích đã cam kết.
- Kiểm soát rủi ro tín dụng.
- Phát hiện và chấn chỉnh kịp
thời những sai phạm có thể ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi nợ
sau này.
6
Thanh lý
hợp đồng
cho vay
Đây là khâu kết thúc quy trình cho
vay, gồm: thu nợ vay; tái xét, thanh
lý HĐTD; giải chấp tài sản nếu có.
- Đảm bảo thu tiền vay đủ và
đúng thời gian trong hợp đồng
(cả gốc và lãi).
- Các bên bảo lãnh thanh toán
cho khách hàng nếu khách hàng
không thể thực hiện nghĩa vụ
trả nợ.
- Thu hồi TSBĐ nếu có.
1.3.3. Hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân
1.3.3.1. Môi trường kiểm soát
Môi trường kiểm soát phản ánh sắc thái chung của một đơn vị, chi phối ý thức
chung của mọi thành viên trong đơn vị và là nền tảng cho các bộ phận khác của hệ
thống KSNB. Các nhân tố chính thuộc về môi trường kiểm soát gồm:
 Tính chính trực và giá trị đạo đức

Nhân sự là yếu tố then chốt quyết định sự phát triển của không chỉ các NHTM
mà còn của mọi tổ chức. Ngân hàng nào có được một đội ngũ cán bộ, nhân viên có
năng lực cao, phẩm chất tốt thì quá trình kiểm soát sẽ có nhiều thuận lợi hơn và hoạt
động ngân hàng sẽ tiến triển tốt hơn. Ngược lại, nếu lực lượng này của ngân hàng yếu
kém về năng lực, tinh thần làm việc và đạo đức thì dù cho đơn vị có thiết kế và duy trì
một hệ thống KSNB rất đúng đắn và chặt chẽ vẫn không thể phát huy hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 14
Khóa luận tốt nghiệp
Chính sách nhân sự gồm: chính sách tuyển dụng, chính sách đào tạo, chính sách
khen thưởng, kỷ luật… có ảnh hưởng quyết định đến trình độ và phẩm chất đội ngũ
nhân viên. Do vậy, thực hiện chính sách nhân sự tốt sẽ tạo cho ngân hàng có một môi
trường kiểm soát thuận lợi.
1.3.3.2 Đánh giá rủi ro
 Rủi ro là khả năng doanh nghiệp không đạt được mục tiêu đề ra do các yếu tố cản
trở quá trình thực hiện mục tiêu. Rủi ro có thể đến từ bên trong hoặc bên ngoài doanh
nghiệp, cũng có thể xuất phát do nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan.
Hoạt động cơ bản của NHTM xoay quanh việc kinh doanh tiền tệ, mà kinh
doanh tiền tệ luôn chứa đựng nhiều rủi ro. Trong kinh doanh của NHTM thường xảy
ra các loại rủi ro chủ yếu sau:
 Rủi ro tín dụng
 Rủi ro lãi suất
 Rủi ro ngoại hối
 Rủi ro thanh khoản
 Rủi ro hoạt động ngoại bảng
 Rủi ro tác nghiệp
Trong phạm vi đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu về rủi ro tín dụng và rủi ro tác
nghiệp của ngân hàng có thể xảy ra trong quy trình cho vay khách hàng cá nhân:
- Rủi ro tín dụng
9
: phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy

Nhận dạng rủi ro là theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động cũng
như toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng nhằm thống kê được những dạng rủi ro
mới có thể xuất hiện đối với ngân hàng. Để nhận dạng rủi ro, nhà quản lý có thể sử dụng
các phương tiện dự báo, phân tích dữ liệu quá khứ, rà soát thường xuyên các hoạt động.
Thứ ba, phân tích và đánh giá rủi ro: là công việc làm sáng tỏ nguồn gốc và
nguyên nhân gây ra rủi ro. Mục tiêu của phân tích rủi ro là xác định chính xác nguyên
nhân gây ra rủi ro từ môi trường kinh doanh và yếu tố chủ quan từ phía khách hàng,
giúp ngân hàng lựa chọn kịp thời những giải pháp tối ưu trong nhiều giải pháp khác
nhau. Đây là công việc phức tạp, thường bao gồm các bước sau:
 Xem xét khả năng xảy ra rủi ro, những biện pháp có thể sử dụng để đối phó
với từng loại rủi ro.
 Tính toán, cân nhắc các mức độ rủi ro và mức độ chịu đựng tổn thất khi rủi
ro xảy ra.
 Theo dõi, đánh giá và điều chỉnh phương pháp phòng chống nếu cần thiết.
1.3.3.3. Hoạt động kiểm soát
SVTH: Nguyễn Thị Phương Thu Trang 16

Trích đoạn Chức năng nhiệm vụ của các phòng, tổ: Tình hình tài sản và nguồn vốn của chi nhánh Tình hình kinh doanh của chi nhánh Khái quát về quy trình cho vay khách hàng cá nhân Yêu cầu thông tin và quản lý trong quy trình cho vay:
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status