thiết kế và lập quy trình công nghệ chế tạo dao phay đĩa môđun - Pdf 22

Lời nói đầu

Dao cắt hay còn gọi là dụng cụ cắt, khi nói đến những từ này thì tất
cả chúng ta đều nghĩ đó là dụng cụ hay công cụ rất sắc và rất thiết thực
trong mọi lĩnh vực sản xuất cũng nh trong đời sống hàng ngày. Từ những
con dao dùng cho sinh hoạt gia đình đến những dụng cụ dùng cho các
ngành nh: Gia công cắt gọt kim loại, khai khoáng hầm mỏ, khai thác và
chế biến lâm sản
Mặc dù ở mọi ngành và dụng cụ cắt đa dạng về chủng loại chúng có thể
khác nhau về đặc điểm, tính chất, điều kiện làm việc, hình dáng kết cấu
Nhng chúng có một điểm chung đó là trực tiếp tác động vào đối tợng sản
xuất ( phôi liệu), nhằm mục đích biến đổi các đối tợng sản xuất đó thánh các
sản phẩm có hình dáng, kích thớc và chất lợng theo yêu cầu.
Đặc biệt trong ngành cơ khí chế tạo máy thì các dụng cụ cắt có vai trò hết
sức quan trọng trong hệ thống công nghệ ( Máy Dao - Đồ gá - Chi tiết gia
công). Thì nó là chi tiết tiếp xúc và tác động vào bề mặt của phôi và biến các
bề mặt này thành các bề mặt của chi tiết thiết kế yêu cầu.
Là sinh viên sau 5 năm học tập và rèn luyện tại trờng, đến nay khoá học
của chúng em sắp kết thúc. Để đánh giá trình độ của bản thân, em xin trình
bầy những hiểu biết của mình đã tiếp thu đợc qua bản đò án đồ án tốt
nghiệp với đề tài Thiết kế và lập quy trình công nghệ chế tạo
dao phay đĩa môđun. Bản đồ án của em đợc hoàn thành ngoài sự cố
gắng của bản thân còn có sự hớng dẫn, chỉ bảo nhiệt tình của tập thể thầy,
cô trong bộ mônNguyên lý và dụng cụ cắtvà đặc biệt là của thầy
Nguyễn Quốc Tuấn
- thầy giáo trực tiếp hớng dẫn. Tuy nhiên do hiểu biết của bản thân còn
nhiều hạn chế nên đề tài của em sẽ không chánh khỏi đợc sai sót. Vởy em
kính mong các thầy, cô lợng thứ và chỉ bảo giúp em để em có điều kiện nắm

5
= 7 (số khớp thấp) không có khớp cao: p
4
= 0 (số khớp cao) không có
ràng buộc thừa và bậc tự do thừa. Do đó để tính bậc tự do của cơ cấu ta áp dụng công
thức sau:
W = 3n - ( 2P
5
+ P
4
) - S + R
t
= 3.5 - ( 2.7 + 0 ) - 0 + 0 = 1
Vậy số bậc tự do của cơ cấu là 1:
3.Xếp loại cơ cấu:
Ta chọn khâu 1 làm khâu dẫn ta tách đợc 2 nhóm axua loại 2 ( nhóm có 2 khâu 3
khớp là nhóm 2-3 và nhóm 4-5). Do cơ cấu có 2 nhóm đều là nhóm loại hai vậy cơ
cấu là cơ cấu loại 2.(hình vẽ)
Phần II
Tổng hợp cơ cấu chính Hoạ đồ vị trí
Từ các số liệu đầu bài đã cho ta xác định đợc các thông số cần thiết để xây dựng cơ
cấu :
Góc lắc

:
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
2

Ta có . = 180
0

. Từ O
1
ta vẽ vòng tròn tiếp xúc với hai tia O
2
X và O
2
X
ta sẽ xác định đợc 2 vị trí chết của cơ cấu.
Xét cơ cấu tại hai vị trí này ta dễ dàng tính đợc:
R = L
O1A
= Lo
1
o
2
Sin
2

= 141 (mm)
Vì qũy tích điểm B thuộc culits 3 và bằng hành trình H cho nên ta có
Sin
2

= H / L
02B
=> L
02B
= H/2 Sin
2


BC = 80 (mm) vậy à
L
= 0,2 / 80 = 0,0025 (m/mm). Vậy các đoạn biểu của cơ cấu là
O
1
O
2
= L
O1O2

L
= 0,43/ 0,0025 = 172 (mm)
O
1
A = L
01A
/ à
L
= 56,42 (mm).
O
2
B = L
02B
/ à
L
= 249,96
Vẽ họa đồ vị trí : Từ vị trí chết bên trái ta chia vòng tròn tâm O
1
bán kính O
1

có phơng vuông góc với O
1
A chiều thuận theo chiều
1
có độ
lớn : V
A1
= L
O1A
.
1
. vì khâu 1 nối với khâu 2 bằng khớp bản lề nên ta có :
V
A1
= V
A2
, khâu 2 trợt tơng đối so với khâu 3 nên ta có :
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
3

V
A3
= V
A2
+ V
A3/A2
. Trong đó V
A3
có phơng vuông góc với O
2

có :
V
C4
= V
B4
+ V
C4B4
.Trong đó V
B4
đã xác định hoàn toàn và V
C4B4
có phơng vuông
góc với BC giá trị cha xác định : V
C4B4
= c
4
b
4

V
mà khâu 4 lại nối với khâu 5 nhờ
khớp bản lề nên ta có V
C4
= V
C5
có phơng song song với phơng trợt giá trị cha
xác định : V
C5
= pc
5

2
B) khi đó ta thấy cắt tại a
3
biểu thị vận
tốc V
A3
, dùng tỷ số đồng dạng ta xác định đợc pb
3
biểu thị vận tốc của V
B3
= V
B4
từ
b
3
= b
4
kẻ đờng chỉ phơng
1
của V
C4B4
vuông góc với BC. Từ P vẽ
2
theo phơng
ngang cắt
1
tại c
4
= c
5

B3,4
= Pb
3,4

V
;
V
C5
= Pc
5
. à
V
; V
C4B4
= c
4
b
4
. à
V
;
Trọng tâm các khâu đặt tại trung điểm các khâu nên ta xác định đợc vận tốc trọng
tâm theo định lý đồng dạng.
V
S3
= Ps
3
. à
V
; V

3
. à
V
/ O
2
A.à
L

V
C4B4
= c
4
b
4
. à
V
= BC.à
L
.


4
=>
4
= c
4
b
4

V

0 9,78 11,3 4,96 0 6,49 10,93 9,49 0 3,3 16,15 0 18,39
O
2
A 162,48 189,65 203,05 226,06 228,42 224,13 197,83 188,26 162,48 155.9 120,13 115,58 123,69
PS
3
0 45,32 22,58 30,21 30,85 29,51 20,27 15,97 0 4,68 51,8 61,07 45,32
PS
4
0 31,95 44,02 60,45 61,17 58,6 39,58 31,11 0 9,79 103,91 122.14 91,1
Bảng 2: Biểu diễn giá trị thật vận tốc các điểm, vận tốc trọng tâm, vận tốc góc các
khâu.
VT
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
V
A12
V
A3
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
5
b
3


b
4
a
3
p
c

a, Phơng trình véctơ gia tốc
Ta có : a
A1
=
1
2
. L
O1A
. ( vì khâu 1 quay đều quanh trục cố định ) vì khâu 1 nối với
khâu 2 bằng khớp bản lề ta có a
A1
= a
A2
mặt khác khâu 2 trợt tơng đối so với khâu 3
nên:
a
A3
= a
A2
+ a
k
A3/A2
+ a
r
A3/A2
(3)
trong đó a
A2
đã xác định hoàn toàn. a
r

A3
, trong đó a
n
A3
chiều từ A về O
2
phơng // O
2
A, giá trị :
a
n
A3
=
3
2
. L
O2A
; a
t
A3
có phơng vuông góc với O
2
A giá trị cha xác định.
Vậy ta có :
a
n
A3
+ a
t
A3

B4
đã xác định hoàn toàn , a
t
C4B4
có phơng vuông góc với BC giá trị cha
xác định , a
n
C4B4
chiều từ C về B có phơng // BC giá trị : a
n
C4B4
=
4
2
. L
BC
. vì khâu
4 nối với khâu 5 nhờ khớp bản lề nên : a
C4
= a
C5
, mặt khác vì khâu 5 chuyển động
tịnh tiến nên a
C5
có phơng // phơng trợt ( phơng ngang). Vậy ta có : a
C5
=
a
B4
+ a

nên :
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
6

a
1,2
=
2
3
.O
1
A ; a
2K
là đoạn biểu diễn a
k
A3/A2
nên : a
2K
= 2
3
.a
2
a
3
; a
3
là đoạn
biểu diễn của a
n
A3

4

V

a
các đoạn này cũng đợc xác định theo phơng
pháp hình học.
Chọn làm gốc hoạ đồ, từ vẽ a
1,2
biểu thị véctơ gia tốc a
A1,2
(a
1,2
// O
1
A) từ a
2

vẽ phơng chiều a
k
A3/A2
, từ mút k vẽ đờng chỉ phơng của a
r
A3/A2

( // O
2
A ), từ vẽ a
n


b
3
.Vẽ a
n
C4B4
song song với BC . Từ mút a
n
C4B4
vẽ đờng chỉ phơng
1
của
a
t
C4B4
, từ vẽ đờng thẳng theo phơng ngang cắt
1
tại c
5
c
4
khi đó c
5
biểu thị
gia tốc a
C5
.
*, Xác định gia tốc trọng tâm các khâu:
Gia tốc trọng tâm S
3
: ta có S

5
= c
5

*, Xác định gia tốc góc các khâu:
Ta có :
1
= const nên
1
= 0. Khâu 2 nối với 3 bằng khớp trợt nên
2
=
3
ta có

3
= a
t
A3
/ L
O2A

4
= a
t
C4B4
/L
BC
. Khâu 5 chuyển động tịnh tiến nên :
5

A
nên từ O
2
kẻ đờng vuông góc vời O
2
A lấy đoạn O
2
N = Pa
3
nối N với A ta đợc vuông
O
2
AN từ M kẻ đờng thẳng // với AN cắt đờng thẳng kéo dài O
2
N tại E khi đó ta có : O
2
AN
O
2
EM
Vậy đoạn O
2
E = a
2K
.
- Tính đoạn a
n
3
: Ta có a
n

= cb
2
/ BC.
Phần V
đồ thị động học
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
7

Lập hệ trục toạ độ OXY và vẽ đờng cong V() các trục ox biểu thị và trục oy biểu
thị giá trị vận tốc với tỷ lệ xích bằng à
V
, à

. Trong đó :
à

= 2/ L = 2. 3,14 / 160 = 0,0392 (1/ mm) , à
V
= 0,023 (m/mm.s) , ta chia trục ox
làm 8 khoảng bằng nhau và trong khoảng chia đều đó ta chia thêm các vị trí đặc biệt
sau đó đặt lần lợt các đoạn Pc trên hoạ đồ vận tốc vào các khoảng nhỏ đó ta đợc đồ
thị động học của vận tốc. Để tìm đồ thị động học chuyển vị ta tích phân đồ thị vận
tốc theo trình tự sau :
Lập hệ trục toạ độ OX
1
Y
1
và vẽ đờng cong S() các trục ox biểu thị và trục oy biểu
thị giá trị chuyển vị với tỷ lệ xích bằng à
S

rồi
nối các điểm này với P ta sẽ đợc các đờng có độ nghiêng khác nhau. Từ điểm O và
trong phạm vi khoảng chia nhỏ trên đồ thị chuyển vị ta vẽ các đoạn Oc
1
//pb
1
, tiếp tục
vẽ đoạn c
1
c
2
//Pb
2
trong khoảng thứ hai cứ tiếp tục nh vậy ta xẽ đợc đờng gấp khúc,
nối chúng bằng một đờng cong trơn ta đợc đồ thị động học biểu thị S() với tỷ xích
à
S
= à


V
.H = 0,0315 (m/mm).
Để tìm đồ thị gia tốc ta tiến hành vi phân đồ thị vận tốc. Bằng cách bên dới đồ thị
vận tốc ta lập hệ trục toạ độ mà trục tung biểu thị giá trị của gia tốc điểm c
5
còn trục
hoành vẫn nh hai đồ thị trên. Ta lại lấy điểm P làm cực vi phân cách O một khoảng
bằng H = 30 mm , trên đờng cong V() ta kẻ các đoạn gẫy khúc trong các đoạn nhỏ,
từ điểm P trên đồ thị gia tốc kẻ các tia PI, PII, PIII song song với các đờng gẫy
khúc đó các tia này cắt trục tung tại các điểm c

Theo bài ra ta có : q = 30 KG/m và G= q. L nên ta có trọng lợng các khâu là :
G
1
= q. L
O1A
= 30.0,141.10 = 42,3 ( N ) ;
G
2
= 0 ;
G
3
= q. L
O2B
= 30.0,6249.10 = 187,5 ( N ) ;
G
4
= q.L
BC
= 30.0,2.10 = 60 ( N ) ;
G
5
= 6.G
4
= 360 ( N ) ;
2. Tính khối lợng các khâu:
Ta có : m = G / g , ta lấy g = 9,81 m/s
2
vậy :
m
1

,
có phơng ngang, chiều ngợc với c
5
, giá trị P
qt5
= - m
5
. c
5
. à
a
;
2.Xét khâu 4 : Do khâu 4 chuyển động song phẳng nên P
qt4
có điểm đặt tại
tâm T
4
:
Cách tìm: Ta có T
4
là giao điểm của 2 phơng, phơng chuyển động tịnh tiến đi qua
trọng tâm và phơng chuyển động theo đi qua tâm va đập k
4
, từ trọng tâm s
4
kẻ đờng
thẳng // b
4
, từ K
4

BS4
+ L
S4K4
L
S4K4
=
444
4
SB
S
Lm
J
rrong đó J
S4
=
12
1
.m
4
.L
BC
L
S4K4
=
6
BC
L
=
6
200

+ L
S3K3
(1)
Lại có: L
S3K3
=
323
3
SO
S
Lm
J
(2).
Với : J
S3
=
12
1
.m
3
.L
O2B

Vậy L
S3K3
=
6
2BO
L
= 104,15 (mm).

5
. à
a
= - 36,69.53,96.0,148 = - 281,06 (N)
b. Vị trí số 11 :
Ta có P
qt3
= - m
3
. S
3
à
a
= - 19,11.80,14.0,148 = - 226,658 (N)
P
qt4
= - m
4
.S
4
. à
a
= - 6,11.154,21.0,148 = - 140,9 (N)
P
qt5
= - m
5
.S
5
. à

R
,
34
R
) 0. Phơng trình cân bằng lực

45
P
=
5O
R
+
C
P
+
5qt
P
+
5
G
+
4qt
P
+
4
G
+
34
R
= 0 (1) . Trong phơng trình trên có :

cha xác định .
Ta tách riêng khâu 4.
Các lực tác dụng là : (
4qt
P
,
4
G
,
34
R
,
54
R
) 0 . Ta phân tích
34
R
=
tn
RR
3434
+
, ta có phơng trình cân bằng lực khâu 4 là:
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
10

54
R
+
4qt

qt
t
4444
34
+
=
= 30,99 (N). Vậy phơng trình (1) giải đợc bằng phơng pháp vẽ
hoạ đồ lực,ta sẽ xác định đợc R
n
34
và R
05
. Ta chọn tỷ lệ xích à
P
= 15 N/mm, các
đoạn biểu diễn khác là:
ab =
)(066,2
34
mm
R
P
t
=
à
; bc =
)(39,9
4
mm
P

à
; fg =
)(66,146 mm
P
P
C
=
à
;
Vẽ hoạ đồ lực ta xác định đợc :
R
05
= à
P
.gh = 15.28,15 = 422,25 (N)
R
n
34
= à
P
.ah = 15.168,57 = 2528,55 (N)
R
34
= à
P
.hb = 15.158,6 = 2529 (N)
- Để xác định R
45
ta dựa vào phơng trình cân bằng lực của riêng khâu 4
54

P

=
3qt
P
+
3
G
+
3O
R
+
43
R
+
12
R
= 0. Trong phơng trình trên có :
43
R
= -
34
R
,
3
G
đã xác định hoàn toàn ,
3O
R
,

điểm S
3
M
S3
(
K
F
) = R
43
.h
43
P
qt3
.h
qt3
R
t
03
= 0 , ta có
R
t
03
=
)(63,2417

32
3134343
N
SO
hPhR

P
qt
=
à
de=
);(59,168
43
mm
R
P
=
à
Sau khi vẽ hoạ đồ lực ta xác định đợc:
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
11

R
03
= à
P
.bf = 15.169,79 = 2546,4 (N)
R
n
03
= à
P
.af = 15.53,4 = 801 (N)
R
12
= à

P4
(
K
F
) = M
CB
+[(P
C
+ P
qt5
). h
5
+ P
qt4
.h
4
+ P
qt3
.h
3
G
1
.hg
1
G
3
.hg
3
G
4

1
).à
L
= ( 610437,23.58,88 + 765.44,8).0,00255 =
M
CB
= 91740,88 (N.m)
b. Theo phơng pháp đòn Jucopski:
M
P10
(
K
F
) = M
CB
( P
qt5
.h
5
+ P
qt4
.h
4
+ P
qt3
.h
3
+ G
1
.hg

qt5
281,06 833,76 N
G
5
360 360 N
P
qt4
47,79 140,9 N
G
4
60 60 N
P
qt3
73,19 226,658 N
G
3
187,5 187,5 N
R
05
422,25 428,4 N
R
54
N
R
03
2546,4 1016,4 N
R
34
2529 973,8 N
R

k
).
1
1

= (P
Ci
.h
PC
+ G
4
.h
4
+ G
3
.h
3
+ G
1
.h
1
).à
L
Tính mô men cản thay thế theo phơng pháp đòn Jucopky . Cách làm nh sau xoay 13
vị trí hoạ đồ vận tốc của cơ cấu theo chiều
1
1 góc 90
o
, sau đó đặt trọng lựơng của
các khâu G

h
4
0 4.88 5.65 2.47 0 3 24 6.46 4.74 0 1.65 8.07 0 9.01
M
c
tt 2.818 187 24 245.88 335.65 0 304.188 205.146 164.61 -2.818 -1.617 -4.0236 0 -16.39
Trị số mômen cản thay thế của 2 vị trí đối với trờng hợp có P
C
và không có P
C :
Vị trí 2 8
Có P
C
178 24 164.61
Không có P
C
5.939 5.939
Vẽ đồ thị M
c
tt ,từ các giá trị ta tìm đợc
Trục tung biểu thị M
c
tt với tỷ lệ xích à
M
= 3,3565 (
mm
Nm
)
Vị trí 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA

à
A
= à
M
. à


. H = 3,3565. 0,0349.35 = 4.099 (
mm
Nm
)
Phơng pháp tích phân :
Trên trục hoành của đồ thị M
c
tt .Tơng ứng với các đoạn chia , tại các trung điểm của
các đoạn dóng song song với trục tung cắt đờng cong tại các điểm a
1
,a
2
, , trên đồ
thị đờng cong M
c
tt . Lấy một điểm H trên trục o cách o một khoảng 35 (mm) gọi
là cực tích phân , từ các điểm a
1
,a
2
, , ta dóng song song trục hoành cắt trục tung tại
các vị trí tơng ứng b
1

mô men động ). Nhng công của mô men không đổi và bằng
A
đ
= M
đ
.
Nghĩa là công của lực phát động A
đ
tỷ lệ với góc và trên trục toạ độ A
đ

góc phải đợc biểu thị bằng đờng thẳng .
ngoài ra , sau toàn bộ chu kỳ làm việc của máy , công động bằng công cản:
A
đ
=A
c

Vì vậy đờng thẳng A
đ
= f() sẽ nối điểm đầu và điểm cuối đờng cong A
c
= f() (ở
đầu và ở cuối chu kỳ A
đ
=A
c
.
Trị số của mô men phát động xác định bằng cách vi phân đồ thị.
A

E
= à
A
= 4.099 (
mm
jun
.
)
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
14

2) Vẽ biểu đồ mô men quán tính thay thế :Jtt
a)Vẽ đồ thị Jtt
Xác định độ lớn của mô men quán tính thay thế đối với tất cả các vị trí của nó
Theo công thức :
Jtt =

K
( m
k
.(
1

Vsk
)
2

+ J
SK
.(

.
4
2
+ J
S3
.
3
2
)
Jtt = J
01
+ ( m
5
.pc
2
+

m
4
.ps
4
2
+m
3
.ps
3

+ J
s4
.bc

3
.ps
2
3

+ m
4
.bc
2
/12

+ m
3
.Pb
3
/12).à
2
L
Với J
01
= m
1
.L
2
O1A
/ 3 =0.0285 (kg.m
2
)
Các kết quả tính toán đối với các thành phần của công thức và toàn bộ, nêu trong
bảng . Dựa vào bảng số liệu xây dựng đồ thị Jtt= Jtt ()

)
0.028 0.550 0.62 1.159 1.2029 1.079 0.511 0.327 0.028 0.057 3.403 4.632 2.645
Jtt
(mm
2
)
1 19,643 22,21 41,4 42,96 38,567 18,254 11,701 1 2,051 121,56 165,43 94,48
b) Xây dựng đồ thị

E = f(J
H
) :
bằng cách khử của các đồ thị E = f() và Jtt = f() Sau đó khi xác định các điểm
ứng với các vị trí , ta nối các điểm đó bằng đờng cong trơn . tỷ lệ xích à
E
và à
J
của đ-
ờng cong khối năng E = f(Jtt) cũng là tỷ lệ xích à
E
của

đờng cong E = f() và
à
J
của đồ thị Jtt = f(). Đờng cong trơn đó ta gọi là đờng cong Vítten bao
c)Xác định mô men quán tính bánh đà.
[

] =

min
hợp với tiếp tuyến của đồ thị .
E = f(Jtt) với trục Jtt.
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
15

tg(
max
) =
E
J
à
à
.2

tb
2
.(1+[

]) =
099,4.2
028,0
(3.3,14)
2
.(1+
35
1
) = 0.32105



= 16
o
24
Dựa vào các góc đó , ta kẻ các tiếp tuyến tơng ứng với đờng cong E = f(Jtt) tới cắt
trục và đo đoạn
ba _
giới hạn bởi hai giao điểm của 2 tiếp tuyến với trục tung
() :
ba _
= 97.3 ( mm)
Cuối cùng ta tính đợc mômen quán tính của bánh đà :
J
d
= (à
J
.
ab
)/( tg
max
- tg
min
) =
2944,032105,0
3,97.028,0

= 102,228 (kg.m
2
)
Chọn đờng kính bánh đà là D = 0,6 (m)


C
=
1
+
2
= 0,80 + 0,551 = 1,351
Z
C
= Z
1
+ Z
2
= 51
=
C
- = 1,171
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
16

Góc ăn khớp
L
: Dựa vào phơng trình ăn khớp
inv
L
= (2.
C
.tg)/ Z
C
+ inv
trong đó = 20

= 104,5 (mm)
Bán kính vong lăn R
L1
= R
1
(1+
Zc

.2
) = 37,39 (mm)
R
L2
= R
2
(1+
Zc

.2
) = 109,298 (mm)
* Bán kính vòng cơ sở
R
01
= R
1
.cos

= 35,75 . 0,9397 = 33,59 (mm)
R
02
= R

i2
+ h = 112,040 (mm)
* Chiều dày trên vòng chia
S
1
= m(
2

+ 2
1
.tg) = 11,8 (mm)
S
2
= m(
2

+ 2
2
.tg) = 10,84 (mm)
Để kiểm tra việc thiết kế ta tính các thông số sau :
* Chiều dày trên vòng lăn:
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
17

S
L1
= 2R
L1
(
1

= 0,75212


e1
= 41,225
0
(trong đó
e1
là góc áp lực trên vòng đỉnh răng )
S
e1
= 2.R
e1
.(
1
2
1
R
S
+ inv - inv
e1
) = 1,7621 (mm)
+) cos
e2
=
2
02
e
R
R

=


cos
sin.
2
02
2
2
2
01
2
1
m
L
ARRRR
ee
+
=
939,0.5,5.14,3
1
(
288,112851,1994
+
27,964196,12552
)
= 1,132
Vậy > 1,1 => đảm bảo sự làm việc tốt của bộ truyền.
Kết luận:
Cặp bánh răng thiết kế thoả mãn các điều kiện ăn khớp đều vì các cặp

02
98,19 490,95
Bán kính vòng lăn
R
L1
37,39 186,95
R
L2
109,298 546,49
Bán kính vòng đỉnh
R
e1
44,66 223
R
e2
112,040 560,2
Bán kính vòng chân
R
i1
33,275 166,375
R
i2
100,65 503,4
Chiều dầy răng trên vòng chia
S
1
11,8 59
S
2
10,84 54,2

P thành 4 phần bằng
nhau N
1
B = BC = CD = DP từ B vẽ cung tròn bán kính BP cho cắt vòng tròn cơ sở tại
P' lúc này N
1
P' = N
1
P. Sau đó lại chia đoạn PN
1
thành một số phần tuỳ ý bằng nhau
P1=12=23= Trên đờng thẳng PN
1
về phía ngoài điểm N
1
ta đặt tiếp các đoạn
45=56= =P1 và trên vòng tròn cơ sở đặt các cung tơng ứng 4'5'=5'6'= =P'1' .
Qua các điểm 1',2',3',4',5' ta kẻ những đờng tiếp tuyến với vòng tròn cơ sở, và
trên các đơng tiếp tuyến này ta đặt các đoạn 1'1'', 2'2'', 3'3'', bằng đoạn 1P, 2P, 3P
sau đó ta nối các điểm P'1''2''3'' thành đờng cong thân khai là biên dạng răng của
răng thứ nhất. Cũng băng cách tơng tự ta vẽ đợc biên dạng răng của bánh răng thứ 2.
2. Xác định phần làm việc của cạnh răng.
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
19

Phần làm việc của cạnh răng là phần cạnh răng tiếp xúc nhau trong quá trình ăn
khớp. Đoạn ăn khớp thực ab đợc xác định là giao điểm của đờng ăn khớp lý thuyết và
vòng đỉnh của hai bánh răng. Sau đó vẽ một cung tròn bán kính O
1
a căt cạnh răng

1
là tiếp tuyến với vòng cơ sở R
o1
. Các pháp tuyến này cắt
R
L1
tại a
1
b
1
. Cung a
1
b
1
là cung ăn khớp trên vòng tròn lăn của bánh 1.
Tơng tự xác định đợc cung a
2
b
2
là cung ăn khớp trên vòng lăn của bánh răng số 2.
4. Xác định hệ số trợt tơng đối.
Đồ thị đờng cong trợt: Khi hai bánh răng làm việc, các cặp biên dạng đối tiếp vừa lăn
vừa trợt với nhau trên đoạn làm việc của biên dạng răng. Sự trợt tơng đối
này là hiện tợng trợt biên dạng răng. Để đánh giá sự trợt tại từng thời điểm trên
biên dạng làm việc của cạnh răng ngời ta đa ra hệ số trợt tơng đối à
1
và à
1
. Ta có
à

Các giá trị thật
K
à
1
à
2
N 1 1
a - 0,76 0,4326
b 0,593 - 1,455
Các giá trị biểu diễn

K
à
1
à
2
N 50 50
Thuyết minh đồ án Nguyên Lý Máy SV: Nguyễn Đức Vũ : Lớp K35MA
20
1
2
21


=i
2
1
12



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status