phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế của hệ thống các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh thái nguyên trong giai đoạn quản lý khai thác - Pdf 22



Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn các cá nhân, cơ quan và Nhà trường đã tạo điều
kiện cho tác giả Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo hướng dẫn
khoa học: TS. Nguyễn Hu Huế , nhng người thầy đã giúp đỡ và trực tiếp
hướng dẫn tác giả trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Thủy lợi,
Phòng Đào tạo Đại học và Sau đại học, Ban chủ nhiệm Khoa Kinh tế và
Quản lý cùng các thầy cô giáo trong Khoa, Lãnh đạo và các đồng nghiệp
trong cơ quan đã động viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tác giả về mọi mặt
trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Do nhng hạn chế về kiến thức, thời gian, kinh nghiệm và tài liệu tham
khảo nên luận văn thiếu xót là điều không thể tránh khỏi. Vì vậy, tác giả rất
mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo và đồng nghiệp. Đó
chính là sự giúp đỡ quý báu mà tác giả mong muốn để cố gắng hoàn thiện hơn
trong quá trình nghiên cứu và công tác sau này.

Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 2 năm 2012
Tác giả luận văn

Nguyễn Văn Hưng
28T 14
28T1.3. CÁC MT HIU QU DO VIC XÂY DNG CC CÔNG TRNH
THỦY LỢI ĐEM LI
28T 18
28T1.4. THC CHT V NGUYÊN TC ĐNH GI HIU QU KINH T CỦA
H THNG CÔNG TRNH THỦY LỢI
28T 24
28T1.5. CH TIÊU DNG TRONG ĐNH GI HIU QU KINH T CỦA CÔNG
TRNH THỦY LỢI
28T 30
28TKt luận chương 128T 39
28TCHƯƠNG 228T : 28TPHÂN TCH HIU QUẢ KINH TẾ THC TẾ CỦA CÁC
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRONG QUẢN L VN HNH - ÁP DỤNG
CHO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI HỒ NÚI CỐC
28T
28T2.1. ĐC ĐIỂM T NHIÊN, KINH T, XÃ HỘI TNH THI NGUYÊN28T 40
28T2.1.1. Đặc điểm tự nhiên28T 40
28T2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội28T 45
28T2.2. HIN TRNG CC CÔNG TRNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BN TNH
THÁI NGUYÊN
28T 47
28T2.2.1. Hin trạng đu tư xây dựng và phân cấp quản lý28T 47
28T2.2.2. Hin trạng thy li ph v nông nghip và dân sinh kinh tế28T 51
28T2.3. ĐNH GI HIU QU KINH T CỦA CC CÔNG TRNH THỦY LỢI
TRÊN ĐỊA BN TNH THI NGUYÊN - P DỤNG CHO CÔNG TRNH
THỦY LỢI HỒ NÚI CC
28T 52
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
2


28T3.3.1. Nhng mặt thuận li28T 87
28T3.3.2. Nhng kh khăn, thách thức28T 89
28T3.4. Đ XUT MỘT S GII PHP NHẰM NÂNG CAO HIU QU KINH
T CỦA CC CÔNG TRNH THỦY LỢI TRONG GIAI ĐON QUN L
KHAI THÁC
28T 91
28T3.4.1. Hoàn chnh công tác quy hoạch và thiết kế28T 91
28T3.4.2. Giải pháp chung về quản lý đu tư xây dựng28T 92
28T3.4.3. Giải pháp tăng cường quản lý tác động ca các yếu tố do kin tự nhiên
xã hội, môi trường đối vi công trình thy li
28T 93
28T3.4.4. Quản lý chất lưng hoạt động xây dựng công trình28T 94
28T3.4.5. Nâng cao chất lưng công tác quản lý khai thác công trình28T 94
28T3.4.6. Tăng cường sự tham gia ca cộng đồng trong quản lý khai thác và bảo
v công trình thy li
28T 98
28TKt luận chương 328T 100
28TKẾT LUN V KIẾN NGH28T 10128T2
28TDANH MỤC TI LIU THAM KHẢO28T 103 Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
3 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MTDANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Cống đầu mối Xuân Quan của hệ thống Thủy lợi Bắc Hưng Hải

4 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MTDANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

NN và PTNT
CTTL
CNH - HĐH
UBND
HQKT
HTX
TDMN
XDCB
HTTL
QLKTCT

TNHH MTV
: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
: Công trình thủy lợi
: Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa
: Ủy ban nhân dân
: Hiệu quả kinh tế
: Hợp tác xã
: Trung du miền núi

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thit của đề tài
Nhằm thực hiện mục tiêu đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá, đưa
Thái Nguyên trở thành một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện đại trước năm
2020, thì đầu tư cho nông nghiệp, thuỷ lợi phải được tiến hành đi trước một
bước. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên lần thứ XVIII (nhiệm kỳ
2010-2015) đã đề ra mục tiêu tổng quát để thực hiện nhiệm vụ chính trị trong
nhiệm kỳ mới là: “
16T đẩy mạnh công nghip hoá, hin đại hoá; phát triển kinh
tế nhanh và bền vng, nâng cao đời sống vật chất và tinh thn ca nhân dân;
gi vng ổn đnh chính tr, trật tự an toàn xã hội, tạo tiền đề vng chắc để
Thái Nguyên trở thành tnh công nghip theo hưng hin đại trưc năm 2020
và là một trong nhng trung tâm kinh tế, văn hoá, y tế, đào tạo ca cả nưc
16T”.
Để đảm bảo sự phát triển bền vng nguồn nước, gi vng an ninh
lương thực đáp ứng nhu cầu cho sự phát triển sản xuất Nông-Lâm nghiệp và
Kinh tế nông thôn trong giai đoạn 2010-2020 đang đứng trước nhng thời cơ
và thách thức mới. Công tác quản lý khai thác các công trình thuỷ lợi phải
đảm bảo nước tưới cho 25.000 ha vụ đông xuân, 42.142 ha vụ mùa, tiêu úng
cho 1.550 ha, chống lũ cho hệ thống sông Cầu, sông Công cung cấp nước
sạch và nuôi trồng thuỷ sản, thuỷ điện nhỏ, kết hợp phát triển du lịch
Được sự quan tâm của Đảng và nhà nước , trong nhng năm vừa qua
Thái Nguyên được đầu tư xây dựng hàng loạt các hệ thống công trình thủy lợi
phục vụ nông nghiệp và đa mục tiêu , có nhng công trình khá nổi tiếng, như
công tình Hồ Núi Cốc. Các công trình thủy lợi sau khi được xây dựng đi vào
phục vụ đã có nhng đóng góp đáng ghi nhận đối với tiến trình xóa đói giảm
nghèo, nâng cao đời sống công đồng , phát triển sản xuất và kinh tế của địa
phương. Tuy vậy, trên thực tế còn nhiều công trình sau khi đưa vào sử dụng,
việc phát huy hiệu quả kinh tế, hiệu quả khai thác của các công trình còn chưa

b. Phm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hiệu quả kinh tế của
các công trình thủy lợi được xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách. Trong đó
tập trung nghiên cứu công trình Hồ Núi Cốc làm điển hình tỉnh để làm rõ mục
tiêu nghiên cứu.
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
7 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

4.  ngha khoa hc và thc tiễn của đề tài:
a.  ngha khoa hc:
Đề tài hệ thống hoá nhng cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về hiệu quả
Kinh tế của hệ thống các công trình thủy lợi , phân tích khách quan và toàn
diện các nhân tố ảnh hưởng có lợi cũng như bất lợi đến hiệu quả khai thác của
hệ thống các công trình thủy lợi, từ đó đề xuất một số giải pháp khả thi, nhằm
phát huy hơn na các mặt hiệu quả của công trình trong giai đoạn quản lý
khai thác.
b.  ngha thc tin:
Nhng phân tích đánh giá hiệu quả kinh tế thực tế và nhng giải pháp đề
xuất nhằm năng cao hơn na hiệu quả của các công trình thủy lợi được xây
dựng từ nhng nghiên cứu lý luận và hệ thống số liệu thu thập từ thực tiễn
quản lý khai thác các hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên, vì vậy nó là tài liệu nghiên cứu hu ích cho hoạt động quản lý khai
thác hệ của chính hệ thống các công trình này.
5. Cách tip cận và phương pháp nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu dựa trên tiếp cận đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án
một cách toàn diện cả về kinh tế , xã hội, môi trường trong trường hợp có và
không có dự án .
Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là nhng

quản lý khai thác
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
9 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MTCHƯƠNG 1
CƠ SỞ L LUN V HIU QUẢ KINH TẾ
CỦA CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
1.1. VAI TRÒ CỦA H THNG CÔNG TRNH THUỶ LỢI TRONG NN
KINH T QUC DÂN
1.1.1. Khái niệm về hệ thống công trình thủy lợi
Theo Điều 2 của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, thì
“Công trình thuỷ li" là cơ sở kinh tế - kỹ thuật thuộc kết cấu hạ tầng nhằm
khai thác nguồn lợi của nước; phòng, chống tác hại của nước và bảo vệ môi
trường sinh thái; bao gồm: hồ chứa, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống
dẫn nước, kênh, công trình trên kênh và bờ bao các loại. Còn "H thống công
trình thuỷ li" bao gồm các công trình thuỷ lợi có liên quan trực tiếp với nhau
về mặt khai thác và bảo vệ trong một khu vực nhất định.

lớn, nhỏ, hình thành nên một hệ thống cơ sở vật chất hạ tầng hết sức to lớn,
quan trọng phục vụ đa mục tiêu tưới tiêu cho nông nghiệp, nuôi trồng thuỷ
sản, cắt lũ, giao thông, phát điện, ngăn mặn gi ngọt, du lịch , bảo đảm cho
sản xuất và đời sống dân sinh. Đặc biệt, thuỷ lợi đã góp phần ổn định sản
xuất, gi vng và nâng cao năng suất sản lượng cây trồng, đảm bảo an ninh
lương thực, xoá đói giảm nghèo ở nông thôn, đưa nước ta từ một nước thiếu
lương thực, trở thành một nước không chỉ ổn định lương thực mà còn có vượt
nhu cầu trong nước để trở thành một trong nhng quốc gia xuất khẩu gạo
hàng đầu trên thế giới. Có thể nói rằng, hệ thống các công trình thủy lợi có
một vị trí vô cùng quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội, góp phần
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
11 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

đảm bảo đời sống an sinh và bảo vệ môi trường. Vai trò của hệ thống công
trình thủy lợi có thể được cụ thể hóa ở các mặt sau:
1. Đảm bảo tưi, tiêu phc v sản xuất nông nghip
Việc tưới tiêu nước chủ động đã góp phần tăng diện tích, tăng vụ, tăng
năng suất sản lượng cây trồng, đặc biệt là cây lúa nước. Ngoài ra, việc tưới
nước chủ động còn góp phần cho việc sản xuất cây trồng có giá trị hàng hóa
cao như rau màu, cây công nghiệp và cây ăn quả.
2. Gp phn phát triển du lch sinh thái
Các công trình thủy lợi, đặc biệt là các hồ chứa nước luôn được tận
dụng và kết hợp để phát triển du lịch (như các hồ Núi Cốc, Tuyền Lâm, Cửa
Đạt, Kẻ Gõ, Đồng Mô, Suối Hai, Đại Lải, Đầm Vạc, ), một số sân đánh gôn,
các nhà nghỉ cũng được xây dựng quanh các hồ thuỷ lợi Đại Lải, Xạ Hương,
Đồng Mô, Một số hệ thống thủy lợi cũng được kết hợp thành tuyến giao thông
- du lịch. Ngoài ra, các công trình thuỷ lợi còn cấp, thoát nước cho các làng nghề

thủy sản (các hồ chứa). Hệ thống thủy lợi còn là môi trường, là nguồn cung
cấp nước và tiêu thoát nước cho ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy
cầm, cấp nước tưới cho các đồng cỏ chăn nuôi, cấp, thoát nước cho các cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm,…
7. Phc v phát triển lâm nghip, giao thông
Các công trình thuỷ lợi tại các tỉnh miền núi, trung du, Tây nguyên và
đông Nam bộ, cấp nước, gi ẩm cho các vườn ươm cây, cung cấp nước bảo
vệ phòng chống cháy rừng, phát triển rừng phòng hộ, rừng đầu nguồn. Các bờ
kênh mương, mặt đập dâng, đập hồ chứa, cầu máng được tận dụng kết hợp
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
13 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

giao thông đường bộ. Hồ chứa, đường kênh tưới tiêu được kết hợp làm đường
giao thông thủy được phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
8. Gp phn phòng chống thiên tai, bảo v môi trường
Các công trình thủy lợi có tác dụng phòng chống úng ngập cho diện
tích đất canh tác và làng mạc, đặc biệt là nhng vùng trũng, góp phần cải tạo
và phát triển môi trường sinh thái, cải thiện đời sống nhân dân. Điều tiết nước
trong mùa lũ để bổ sung cho mùa kiệt, chống lại hạn hán, chống xa mạc hóa,
chống xâm nhập mặn,… Hệ thống đê sông, đê biển, công trình bảo vệ bờ, hồ
chứa có tác dụng phòng chống lũ lụt từ sông biển, chống xói lở bờ sông, bờ
biển,… Ngoài ra các công trình thủy lợi còn điều tiết nước gia mùa lũ và
mùa kiệt, làm tăng lượng dòng chảy kiệt, dòng chảy sinh thái cho sông ngòi,
bổ sung nguồn cho nước ngầm. Công trình thủy lợi có vai trò to lớn trong việc
cải tạo đất, giúp đất có độ ẩm cần thiết để không bị bạc màu, đá ong hoá,
chống cát bay, cát nhảy và thoái hóa đất. Các hồ chứa có tác động tích cực cải
tạo điệu kiện vi khí hậu của một vùng, làm tăng độ ẩm không khí, độ ẩm đất,

1 Miền núi Bắc bộ 78 10 68
2 Đồng bằng trung du Bắc bộ 44 28 16
3 Bắc Trung bộ 227 23 204
4 Duyên hải Nam Trung bộ 51 21 30
5 Tây Nguyên 87 8 79
6 Đông nam Bộ 82 8 74
7 Đồng bằng sông Cửu Long 335 12 323

Tổng cộng 904 110 794

Hiện nay chúng ta đã xây dựng được trên 5000 hồ chứa các loại, với
tổng dung tích tr nước trên 35,34 tỷ m
P
3
P, gồm: 26 hồ chứa thuỷ điện có tổng
dung tích tr là 27,12 tỷ m
P
3
P, 2460 hồ chứa thủy lợi có dung tích từ 200 ngàn
m
P
3
P trở lên và hàng ngàn hồ nhỏ với tổng dung tích tr khoảng 8,22 tỷ mP
3
P,
phục vụ cho phát điện, cấp nước sinh hoạt, cấp nước cho các ngành kinh tế
trọng yếu và bảo đảm tưới cho 80 vạn ha đất canh tác; trên 10.000 trạm bơm
điện lớn với các loại máy bơm khác nhau, có tổng công suất lắp máy phục vụ
tưới là 250 Mw, phục vụ tiêu là 300Mw.
Ngoài ra, còn có gần 5.000 cống tưới tiêu lớn các loại. Tổng số

- Giai đoạn từ 1945-1975: Đầu tư gần 800 tỷ đồng vốn ngân sách (mặt
bằng giá 1989). Với khoản đầu tư này, chúng ta đã xây dựng được hơn
1200 công trình, trong đó có 80 công trình loại lớn. Diện tích tưới đạt
1.89 triệu ha, năng suất lúa bình quân đạt 22,3 tạ/ha.
- Giai đoạn từ 1976 -1985: Đã đầu tư 2047 tỷ đồng vốn ngân sách, từ
nguồn đầu tư kể trên, chúng ta đã xây dựng mới được hơn 2700 công
trình thuỷ nông vừa và lớn, trong đó có 185 công trình loại lớn như hồ
Dầu Tiếng, Phú Ninh, Kẻ Gỗ, Núi Cốc. Tưới được cho trên 4,5 triệu ha
lúa và màu, trong đó gồm 1,67 triệu ha lúa đông xuân, 791 nghìn ha lúa
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
16 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

hè thu, 1,99 triệu ha ha lúa mùa và gần 100 nghìn ha màu và cây công
nghiệp;
- Giai đoạn từ 1986 - 2004: Đầu tư 20.875 tỷ đồng
- Giai đoạn từ 2005 - 2010: Dự tính khoảng 62. 000 tỷ đồng. Cho đến nay
chúng ta đã xây dựng 5.700 km đê sông, 3.000 km đê biển, 23.000 km
bờ bao và hàng ngàn cống dưới đê, hàng trăm km kè và nhiều hồ chứa
lớn tham gia chống lũ cho hạ du, các hồ chưa lớn thuộc hệ thống sông
Hồng có khả năng cắt lũ 7 tỷ m3, nâng mức chống lũ cho hệ thống đê
với con lũ 500 năm xuất hiện một lần. Tổng năng lực của các hệ thống
đã bảo đảm tưới trực tiếp 3,45 triệu ha, tạo nguồn cho 1,13 triệu ha, tiêu
1,4 triệu ha, ngăn mặn 0,87 triệu ha và cải tạo chua phèn 1,6 triệu ha;
cấp và tạo nguồn cấp nước 5-6 tỷ m3/năm cho sinh hoạt, công nghiệp,
du lịch, dịch vụ ; Cấp nước sinh hoạt nông thôn đạt 70-75% tổng số
dân.
1.2.2. Những mặt còn tồn tại trong đầu tư xây dng thủy lợi

trình hồ chứa lớn trên dòng chính có hiệu quả cao về chống lũ, phát điện,
cấp nước đã được nghiên cứu, đề xuất trong các quy hoạch thủy lợi
nhưng trên thực tế, do yêu cầu cấp bách về năng lượng nên nhiệm vụ của
công trình tập trung chủ yếu vào phát điện mà bỏ qua dung tích phòng lũ
cho hạ du (chi phí đầu tư xây dựng công trình, giải phóng mặt bằng, tái
định cư, rất lớn).
- Một số hệ thống thuỷ lợi có hiệu quả thấp do vốn đầu tư hạn chế nên xây
dựng thiếu hoàn chỉnh, đồng bộ. Nhiều công trình chưa được tu bổ, sửa
cha kịp thời nên bị xuống cấp, thiếu an toàn.
- Việc thực thi Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, Luật Đê
điều và Pháp lệnh phòng, chống lụt, bão còn xem nhẹ. Tổ chức quản lý
khai thác công trình thủy lợi chưa tương xứng với cơ sở hạ tầng hiện có,
nhất là các tỉnh khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
1.3. CÁC MT HIU QU DO VIC XÂY DNG CC CÔNG TRNH
THỦY LỢI ĐEM LI
Hàng nghìn công trình thuỷ lợi được xây dựng trong hơn sáu mươi năm
qua, trong đó có nhiều công trình quy mô lớn là yếu tố vô cùng quan trọng tạo
ra sự phát triển của sản xuất nông lâm thuỷ sản, nâng cao năng lực phòng
chống, giảm nhẹ thiên tai và xây dựng nông thôn. Hệ thống thuỷ lợi với hàng
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
18 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

ngàn hồ đập, trạm bơm, hàng chục ngàn km kênh mương, đê kè được hình
thành là một thành tựu hết sức to lớn của đất nước ta mà nhiều nước đang cố
gắng làm theo. Sự phát triển của nông nghiệp và nông thôn đã góp phần quan
trọng vào thành công của công cuộc xoá đói giảm nghèo, nâng cao đời sống
của nông dân, làm cơ sở ổn định và phát triển kinh tế-xã hội trong nước.

ti cú: 2,89 ụng - xuõn; 2,25 triu ha lỳa hố - thu; 2,51 triu ha lỳa mựa.
Vi tng din tớch gieo trng lỳa v rau mu cõy cụng nghip c ti t
8,6 triu ha. Nh cỏc bin phỏp thu li v cỏc bin phỏp nụng nghip khỏc
trong vũng 10 nm qua sn lng lng thc tng bỡnh quõn 1,1 triu
tn/nm.
Thnh qu trờn ó gúp phn tng sn lng lỳa t 16 triu tn nm 1986
lờn 19,2 triu tn nm 1990; 24,9 triu tn nm 1995; 32,5 triu tn nm 2000
v 38,7 triu tn nm 2008, n nm 2009 khi lng xut khu go ca
nc ta ó t 5,8 triu tn. a Vit Nam t ch thiu lng thc ó tr
thnh nc cú nn an ninh lng thc c m bo, v l nc xut khu
go ln th hai trờn th gii, vi mc 4 triu tn/nm.
1.3.2. Gúp phn phũng chng gim nh thiờn tai
Vi vic nõng cp v xõy dng mi 5.700 km ờ sụng, 3.000 km ờ bin,
23.000 km b bao, hng nghỡn cng di ờ, hng trm cõy s kố ó tng cao
kh nng phũng chng l lt m bo bo i sng sn xut, an sinh cho dõn
c cỏc khu vc thng xuyờn b l lt e da. min Bc, nh s h tr iu
tit ca h Hũa Bỡnh, Thỏc B, h thng ờ sụng Hụng v Thỏi Bỡnh ó m
bo chng c l H Ni cao trỡnh 13,40 m ng vi tn sut 125 nm/ln.
Bc Trung b: ờ sụng Mó, sụng C chng c l lch s chớnh v khụng
b trn.
ng bng sng Cu Long: H thng b bao ó chng c l sm, l
tiu món bo v v lỳa hố - thu v cỏc im dõn c trong vựng kim soỏt
l. Hon thnh cỏc cụng trỡnh h cha li dng tng hp cú nhim v ct l
h du: Sn La (sụng ), Tuyờn Quang (sụng Gõm), Ca t (sụng Chu),
Bn L (sụng C), T Trch (sụng Hng), Cửa Đạt (Thanh Hóa), Sông Sào
(Nghệ An), hồ Truồi (Thừa Thiên Huế), Việt An (Quảng Nam); Suối Dầu
(Khánh Hoà), Tân An (Ninh Thuận), nh Bỡnh (sụng Cụn), cụng trỡnh trờn
sụng V Gia - Thu Bn, v cỏc cụng trỡnh trờn sụng ng Nai, Sờ san, Srờ
Pụk, sụng Ba,
Hc viờn: Nguyn Vn Hng Lp: CH18 KT11

h M Tõn (Ninh Thun), cm h Thy Yờn - Thy Cam (Hu), h Hũa
Sn ( Khỏnh Hũa), h Ngn Ti - Cm Trang (H Tnh), h Bn Mũng
(Sn La), h Nm Cỏt (Bc Cn), cũn rt nhiu h kt hp ti, cp
nc cho cụng nghip v sinh hot.
Hc viờn: Nguyn Vn Hng Lp: CH18 KT11
21 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

- Đối với thủy sản: Đã đảm bảo nguồn nước cho nuôi trồng thủy sản nội
địa và tạo điều kiện cho mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản vùng
nước ngọt, nước lợ lên 600.000ha.
1.3.4. Góp phần phát triển thủy điện
Trong nhng năm qua Việt Nam đã khai thác nhanh nguồn thuỷ năng
của đất nước. Chúng ta đã xây dựng và đưa vào khai thác nhiều công trình
thuỷ điện loại vừa và lớn.
Ngoài thuỷ điện vừa và lớn, tiềm năng thuỷ điện nhỏ của nước ta cũng
rất lớn. Theo số liệu của Bộ Công thương, thì hiện nay chúng ta đã xây dựng
được hàng trăm trạm thủy điện nhỏ với tổng công suất khoảng 110 MW.
Bảng 1.2: Các công trình lợi, thuỷ điện loại lớn đã được xây dng
TT
Tên công trình thuỷ điện
Công suất (MW)
Lưu vực sông
1
Thác Bà
108
Sông Chảy
2

66
Sông Ba
10
Sông Hinh
70
Sông Ba

1.3.5. Góp phần vào việc bảo vệ, cải tạo môi trường, phát triển du lịch
Ngoài việc góp phần quan trọng vào việc phục vụ sản xuất, đời sống sinh
hoạt và phòng tránh thiên tai, các công trình thủy lợi còn góp phần quan trọng
trong việc bảo vệ, cải tạo môi trường, phát triển du lịch:
- Các hồ đập được xây dựng ở mọi miền đã làm tăng độ ẩm, điều hòa dòng
chảy, tạo điều kiện để ổn định cuộc sống định canh định cư để giảm đốt
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
22 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

phá rừng. Các trục kênh tiêu thoát nước của hệ thống thủy nông đã tạo
nguồn nước ngọt, tiêu thoát nước thải cho nhiều đô thị, thành phố.
- Song hành với hệ thống tưới, tiêu, đê điều và đường thi công thủy lợi đã
góp phần hình thành mảng giao thông thủy, bộ rộng khắp.  nông thôn
đã cải tạo trên diện rộng các vùng đất, nước chua phèn, mặn ở đồng bằng
sông Cửu Long, nhiều vùng đất “chiêm khê mùa thối” mà trước đây
người dân phải sông trong cảnh “6 tháng đi tay”, thành nhng vùng 2 vụ
lúa ổn định có năng suất cao, phát triển được mạng đường bộ, bảo vệ
được cây lưu niên, có điều kiện ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, an
ninh quốc phòng. Nhng vùng trũng ở đồng bằng Bắc bộ như Nam Định,
Hà Nam trước đây khi chưa có 6 trạm bơm lớn thì cả vùng này vụ mùa

xóa đói giảm nghèo và bảo vệ rừng, hạn chế được việc đốt nương rẫy. Nhng
công trình kênh mương ở đồng bằng sông Cửu Long thực sự là điểm tựa để
làm nhà tránh lũ, phân bổ lại dân cư và tiến sâu vào khai phá nhng vùng đất
còn hoang hóa.
1.3.7. Đóng góp vào việc quản lý tài nguyên nước
Cùng với ngành điện thủy lợi xây dựng nhiều hồ chứa, các hệ thống
chuyển nước lưu vực. Đã thực sự đóng góp to lớn vào việc điều hòa nguồn
nước gia mùa thừa nước và mùa thiếu nước, gia năm thiếu nước và năm
thừa nước, gia vùng thừa nước và vùng khan hiếm nước, biến nguôn nước ở
dạng tiềm năng đổ ra biển thành nguồn nước có ích cho quốc kế dân sinh.
1.4. THC CHT V NGUYÊN TC ĐNH GI HIU QU KINH T
CỦA H THNG CÔNG TRNH THỦY LỢI
1.4.1. Khái niệm về hiệu quả kinh t của công trình thủy lợi
Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực như nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn để đạt được mục tiêu nhất
định của một quá trình.
Như vậy có thể hiểu hiệu quả kinh tế của một dự án đầu tư được đặc
trưng bằng các chỉ tiêu định tính thể hiện ở các loại hiệu quả đạt được và bằng
các chỉ tiêu định lượng thể hiện quan hệ gia chi phí bỏ ra của dự án và các
kết quả đạt được theo mục tiêu của dự án.
Một dự án đầu tư xây dựng công trình được xem là hiệu quả khi hiệu
quả đó được đánh giá trên nhiều mặt (kinh tế, môi trường, xã hội, chính trị, ).
Học viên: Nguyễn Văn Hưng Lớp: CH18 KT11
24 Luận văn Thạc sĩ Kinh tế Chuyên ngành KTTNTN và MT

Trong đó, hiệu quả kinh tế là một phần của hiệu quả công trình và được đánh
giá bằng giá trị đạt được trên chi phí bỏ ra

Trích đoạn Cỏc chỉ tiờu kờ́ hoạch Chủ trương đầu tư xõy dựng cỏc cụng trỡnh thủy lợ Định hướng trong cụng tỏc quản lý khai thỏc cụng trỡnh thủy lợ Những mặt thuận lợ Những khú khăn, thỏch thức
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status