Luận văn thạc sĩ về giải pháp cạnh tranh phát triển cho các doanh nghiệp Logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO - Pdf 23


1
MụC LụC
MụC LụC ............................................................................................................................1
LờI Mở ĐầU.......................................................................................................................3
DANH MụC BảNG.............................................................................................................3
DANH MụC SƠ Đồ, BIểU Đồ.........................................................................................4
DANH MụC PHụ LụC ......................................................................................................6
DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT..................................................................................4
CHƯƠNG 1: LOGISTICS V VAI TRò CủA LOGISTICS.......................................13
1.1. Logistics v dịch vụ logistics ......................................................................................13
1.1.1. Giới thiệu chung về logistics.....................................................................................13
1.1.2. Giới thiệu chung về dịch vụ logistics .......................................................................17
1.2. Vai trò của logistics.....................................................................................................22
1.2.1. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế...................................................................22
1.2.2. Vai trò của logistics đối với các doanh nghiệp ........................................................24
1.3. Xu hớng phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới v các dịch vụ logistics chủ
yếu đợc thuê ngoi hiện nay............................................................................................27
1.3.1. Xu hớng phát triển của dịch vụ logistics trên thế giới ..........................................27
1.3.2. Các dịch vụ logistics chủ yếu đợc thuê ngoi hiện nay trên thế giới....................29
1.4. Kinh nghiệm phát triển ngnh logistics ở một số nớc trong khu vực. .................31
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp logistics của Trung Quốc.............................31
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển công nghiệp logistics của Singapore................................34
KếT LUậN CHƯƠNG 1...................................................................................................36
CHƯƠNG 2: THựC TRạNG HOạT ĐộNG V những CƠ HộI, THáCH THứC
của các DOANH NGHIệP LOGISTICS VIệT NAM KHI CAM KếT WTO
ĐƯợC THựC HIệN..........................................................................................................38
2.1. Môi trờng kinh doanh logistics ở Việt Nam............................................................38
2.1.1. Môi trờng pháp luật................................................................................................38
2.1.2. Cơ sở hạ tầng logistics. .............................................................................................39
2.1.3. Môi trờng kinh tế. ...................................................................................................44

3.2.1. Giải pháp tầm vĩ mô. ...............................................................................................81
3.2.1.1. Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động logistics......................81
3.2.1.2. Nâng cao chất lợng v số lợng nguồn nhân lực phục vụ cho ngnh logistics.
.............................................................................................................................................85
3.2.1.3. Hon thiện hệ thống pháp luật phục vụ cho logistics..........................................86
3.2.1.4. Nâng cao vai trò hỗ trợ của Chính phủ v VIFFAS cho các doanh nghiệp
logistics Việt Nam trong giai đoạn đầu phát triển.............................................................87
3.2.2. Giải pháp tầm vi mô. ...............................................................................................91
3.2.2.1. Củng cố nội lực khắc phục những yếu kém hiện tại so với đối thủ cạnh tranh. 91
3.2.2.2. Nâng cao chất lợng dịch vụ, tiến hnh cung ứng dịch vụ giá trị gia tăng v tích
hợp dịch vụ giá trị gia tăng vo chuỗi cung ứng...............................................................
96
3.2.2.3. Tạo lợi thế cạnh tranh riêng biệt về dịch vụ cung ứng. .....................................101
3.2.2.4. Giải pháp marketing. ...........................................................................................104
3.2.3. Kiến nghị.................................................................................................................106
3.2.3.1. Kiến nghị đối với nh nớc. ................................................................................106
3.2.3.2. Kiến nghị đối với các doanh nghiệp....................................................................106
KếT LUậN CHƯƠNG 3.................................................................................................107
TI LIệU THAM KHảO...............................................................................................109
PHụ LụC..........................................................................................................................113 3
DANH MụC BảNG
Bng 1. 1: Mức đóng góp của hoạt động Logistics trong GDP quốc gia năm 2000............23
Bng 1. 2: Sự khác biệt giữa hoạt động thuê ngoi logistics trớc đây v hiện nay............30

Bảng 2. 1: Hệ thống đờng bộ Việt Nam năm 2004. ...........................................................40
Bảng 2. 2: So sánh năng lực chuyên chở bằng đờng sắt ở Việt Nam so với các nớc trong
khu vực. ................................................................................................................................41
4

DANH MụC CáC CHữ VIếT TắT
1PL: First Party Logistics: Logistics beõn thửự nhaỏt.
2PL: Second Party Logistics: Logistics beõn thửự hai.
3PL: Third Party Logistics: Logistics beõn thửự ba.
4PL: Fourth Party Logistics: Logistics beõn thửự tử.
5PL: Fifth Party Logistics: Logistics beõn thửự naờm.
AFTA: Asian Free Trade Area -Khu vực mậu dịch tự do các nớc ASEAN.
BOT/BTO: Build Operate Transfer / Build Transfer Operate
CFLP: The China Federation of Logistics and Procurement Hiệp Hội
Logistics Trung Quốc
DHL/DPWN: Deutsche Post World Net
DWT: Deadweight Tonnage: Trọng tải ton bộ của tu.
ĐKTM: Điều kiện thơng mại
EDI: Electronic Data Intergrated Chuyển giao dữ liệu điện tử.
Eu : European Union
Euro: European Dollar
FDI: Foreign Direct Investment: Đầu t trực tiếp nớc ngoi.
Fedex: Federal Express
JIT: Just In Time : Đúng thời điểm
LEAP: The Logistics Enhancement and Application Program Chơng
trình ứng dụng v đề cao logistics.
NUS: National University of Singapore - Đại Học Quốc Gia Singapore.
ODA: Official Development Assistance - Hỗ trợ phát triển chính thức.
P&o: P & O Nedloyd Container Line Limited
TNT/TPG: TNT Postal Group
TCS: Tan Son Nhat Cargo Services Co., Ltd.- Công ty TNHH Dịch Vụ DANH MụC PHụ LụC

Phụ lục 1: Bảng xếp hạng cơ sở hạ tầng phục vụ cho ngnh logistics ở các nớc
ASEAN ( tổng cộng 124 nớc)................................................................................
113
Phụ lục 2: Thống kê FDI theo các tỉnh thnh ở Việt Nam đến tháng 12 năm 2006.
.................................................................................................................................
114
Phụ lục 3: Điểm mạnh v điểm yếu của các doanh nghiệp logistics tham gia cung
ứng ở thị trờng Việt Nam.......................................................................................
115
Phụ lục 4: Danh sách 20 nh giao nhận hng đầu thế giới theo lợng TEU năm
2005.........................................................................................................................
116
Phụ lục 5: Bảng khảo sát các doanh nghiệp logistics Việt Nam v kết quả xử lý
bằng phần mềm SPSS phiên bản 11.5. ....................................................................
117
Phụ lục 6: Bảng khảo sát các doanh nghiệp xuất nhập khẩu Việt Nam v kết quả xử
lý bằng phần mềm SPSS phiên bản 11.5..................................................................
125
Phụ lục 7: Biểu cam kết về dịch vụ logistics của Việt Nam với WTO. ..................137
Phụ lục 8: Bảng giá triển khai phần mềm kết nối hệ thống thông quan điện tử của
doanh nghiệp độc quyền cung ứng (công ty Phát triển công nghệ Thái Sơn). ......144

ngoi thông qua hợp đồng đại lý, liên doanh v những khâu nh nớc còn bảo hộ.
Tuy nhiên khi gia nhập WTO, Việt Nam buộc phải thực hiện cam kết mở cửa hon

8
ton dịch vụ ny trong thời hạn 5-7 năm. Sau thời gian ny Việt Nam sẽ cho phép
các công ty logistics 100% vốn nớc ngoi hoạt động bình đẳng tại Việt Nam. Điều
ny đặt doanh nghiệp Việt Nam trớc không ít khó khăn trong môi trờng cạnh
tranh gay gắt v không cân sức. Nguy cơ mất thị phần cung ứng dịch vụ logistics
cho các công ty nớc ngoi l không tránh khỏi khi tiềm lực ti chính v cơ sở hạ
tầng của các doanh nghiệp trong nớc yếu kém hơn rất nhiều.
Với thực tế công tác tại một doanh nghiệp Logistics của Việt Nam, học viên ý
thức rất rõ những thách thức m các doanh nghiệp logistics Việt Nam phải đối mặt
khi thực hiện các cam kết với WTO về dịch vụ logistics. Từ đó học viên mạnh dạn
xây dựng luận văn tốt nghiệp cao học Giải pháp cạnh tranh v phát triển cho
các doanh nghiệp Logistics Việt Nam giai đoạn hậu WTO
2. Mục đích nghiên cứu của đề ti:

- Nghiên cứu bản chất của dịch vụ logistics, các dịch vụ đợc cung cấp bởi các
doanh nghiệp logistics v vai trò của chúng đối với nền kinh tế nói chung, đối với
các doanh nghiệp nói riêng.
- Đánh giá môi trờng kinh doanh logistics ở Việt Nam hiện nay v thực trạng
kinh doanh logistics ở các công ty Việt Nam song song với việc đánh giá việc thực
hiện vai trò của logistics đối với kinh tế quốc gia trớc xu thế chung của thế giới từ
đó đi vo giải quyết những mặt tồn tại của doanh nghiệp logistics Việt Nam trớc
khi đi vo cạnh tranh bình đẳng trong môi trờng WTO.
- Đề xuất giải pháp cho những vấn đề còn tồn tại giúp cho các doanh nghiệp
logistics Việt Nam cạnh tranh v phát triển trong môi trờng WTO.
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu:

a. Đối tợng nghiên cứu:

kê đợc cung cấp từ các nguồn sau:
- Các số liệu thống kê của Tổng cục thống kê.
- Ti liệu của Hiệp Hội Giao Nhận Việt Nam (VIFFAS).
- Ti liệu nghiên cứu của công ty APL Logistics.
- Ti liệu nghiên cứu của công ty Business Monitor International Ltd.
- Nguồn Internet
* Phơng pháp chuyên gia: Trong khi thực hiện đề ti tác giả có tham khảo ý kiến

10
của các chuyên gia l những ngời có công tác lâu năm v có chức vụ tại các công
ty logistics trong v ngoi nớc nh Transimex Saigon, Menlo Worldwide (hiện nay
l UPS), Nippon Express, APL Logistics để thấy rõ đợc những yếu kém hiện nay
của các doanh nghiệp trong nớc so với các doanh nghiệp nớc ngoi, thực trạng
phát triển của các doanh nghiệp nớc ngoi ở Việt Nam cũng nh thực hiện các giải
pháp khả thi cho các doanh nghiệp trong nớc.
* Phơng pháp khảo sát điều tra thực tế:
Đây l phơng pháp chủ yếu đợc sử dụng để thực hiện đề ti, giúp đề ti có
cơ sở thực tiễn v tính khả thi cao. Tác giả tiến hnh điều tra khảo sát với các khách
hng (doanh nghiệp xuất nhập khẩu), đối tác (doanh nghiệp logistics) của công ty v
các đại lý, liên doanh, bạn bè thân hữu. Nhờ vo lợi thế trong ngnh v hệ thống đại
lý của công ty ở các tỉnh thnh thực hiện nghiên cứu, tác giả nhận đợc sự giúp đỡ
nhiệt tình của các doanh nghiệp thông qua email, điện thoại v fax với kết quả khả
quan nh sau:
- Nhóm các doanh nghiệp xuất nhập khẩu l đối tợng phục vụ chủ yếu của các
doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics trên lãnh thổ Việt Nam, số phiếu điều tra
phát ra l 103 phiếu, thu lại 63 phiếu trong đó có 59 phiếu hợp lệ (đạt 57%).
- Nhóm các doanh nghiệp logistics ở các tỉnh th
nh có ngnh logistics phát triển
mạnh nh TP. Hồ Chí Minh, Đ Nẵng, Hải Phòng v H Nội với số phiếu phát ra l
105 phiếu, thu lại 58 phiếu trong đó có 51 phiếu hợp lệ ( đạt 49%).

xu hớng quốc tế.
Chơng 2: Thực trạng hoạt động logistics v những cơ hội, thách thức của các
doanh nghiệp logistics Việt Nam khi cam kết WTO đợc thực hiện.
Nội dung chơng 2 khái quát môi trờng kinh doanh logistics ở Việt Nam để
đánh giá đợc mức độ phát triển của ngnh công nghiệp logistics Việt Nam. Song
song đó, tác giả cũng phản ánh thực trạng cung ứng dịch vụ logistics của các doanh
nghiệp logistics Việt Nam từ đó đi vo nghiên cứu những mặt tồn tại của họ khi thực
hiện cam kết WTO lm nền tảng cho việc đề xuất giải pháp mang tính thực tiễn.
Chơng 3: Giải pháp cạnh tranh v phát triển cho các doanh nghiệp logistics
Việt Nam giai đoạn hậu WTO.
Nội dung chơng tập trung vo việc đề xuất các giải pháp ở tầm vĩ mô v vi
mô nhằm giúp các doanh nghiệp logistics Việt Nam có thể cạnh tranh bình đẳng với
các doanh nghiệp nớc ngoi v từng bớc phát triển khi không còn hng ro bảo hộ
của nh nớc.

12
Do logistics l một lĩnh vực nghiên cứu rộng lớn v còn khá mới mẻ ở Việt
Nam cũng nh giới hạn nhất định về trình độ v ti nguyên phục vụ thực hiện luận
án nên những thiếu sót của luận án l không thể tránh khỏi. Tác giả rất mong có thể
nhận đợc những đóng góp của các thầy cô nhằm hon thiện hơn nội dung nghiên
cứu.

chức đạt hiệu quả cao nhất? Đây chính l yêu cầu đặt ra cho ngnh công nghiệp dịch
vụ logistics, nơi cung cấp các dịch vụ quản lý các dòng chảy của thông tin, hng hóa
v có thể cả tiền tệ xuôi chiều v ngợc chiều. Tìm hiểu định nghĩa logistics v
những vấn đề liên quan sẽ giúp chúng ta nghiên cứu về dịch vụ logistics đợc hiệu
quả hơn.
Logistics hiện nay thờng đợc dịch sang tiếng Việt với nghĩa l hậu cần, trù
vận v tiếp vận. Tuy nhiên hiện nay vẫn cha có sự thống nhất trong việc sử dụng
các từ trên cũng nh theo nhiều nh nghiên cứu ở Việt Nam, chúng không diễn đạt
đợc đầy đủ nội dung của thuật ngữ logistics nên hiện nay từ logistics thờng đợc
sử dụng phổ biến trong các t
i liệu Việt Nam v trong Luật thơng mại.
Theo nhiều nh nghiên cứu, thuật ngữ logistics có nguồn gốc từ quân độivới
nghĩa l công tác hậu cần. Thuật ngữ trên lần đầu tiên đợc sử dụng vo nửa thế kỷ
19 dới thời Napoleon, ông đã từng định nghĩa: Logistics l hoạt động để duy trì lực
lợng quân đội. Sau thế chiến thứ hai, Marshall, một viên tớng trong quân đội dới
thời Roosevelt đã đợc giao trách nhiệm thiết lập kế hoạch Marshall nhằm tái thiết
châu Âu. Trong kế hoạch ny, logistics đã tham gia vo lĩnh vực kinh tế nhằm cung
cấp cho châu Âu nguồn nhân lực, vật lực v đặt biệt l ti lực để khắc phục hậu quả
chiến tranh v phát triển đất nớc. Từ đó logistics bắt đầu tham gia vo các hoạt

14
động kinh tế v đã phát triển rất nhanh chóng. Nếu giữa thế kỷ 20 rất ít doanh nhân
hiểu đợc logistics l gì thì đến cuối thế kỷ 21 logistics đợc ghi nhận nh l một
chức năng kinh tế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu mang lại thnh công cho các
doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất v cả dịch vụ.
Theo ESCAPE ( Economics and Social Commission for Asia and the Pacific
ủy ban Kinh tế v Xã hội Châu á Thái Bình Dơng) Logistics đợc phát triển
qua 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1
: Phân phối vật chất

ứng cho đến tay ngời tiêu dùng cuối cùng, thông qua hng loạt các hoạt động kinh
tế.
[23]
Từ góc độ quản trị cung ứng, giáo s David Simchi-Levi của đại học MIT-USA
cho rằng Hệ thống Logistics l một nhóm các cách tiếp cận đợc sử dụng để liên
kết các nh cung cấp, nh sản xuất, cửa hng một cách hiệu quả để hng hoá đợc
sản xuất v phân phối đúng số lợng, đúng địa điểm v đúng thời điểm nhằm mục
đích giảm thiểu chi phí trên ton hệ thống đồng thời đáp ứng đợc các yêu cầu về
mức độ phục vụ.
[34]
Theo quan điểm 5 đúng (5 Right) thì :Logistics l quá trình cung cấp đúng
sản phẩm đến đúng vị trí, vo đúng thời điểm với điều kiện v chi phí phù hợp cho
khách hng tiêu dùng sản phẩm.
ở mức độ rộng hơn, Hội đồng quản trị Logistics của Mỹ cho rằng Logistics
l quá trình hoạch định, thực hiện, kiểm soát hiệu quả, hiệu năng dòng lu thông v
tồn trữ nguyên liệu, hng hoá, dịch vụ cùng với dòng thông tin tơng ứng từ điểm
xuất phát đến điểm tiêu dùng nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu của khách hng.
[35]
dù có rất nhiều khái niệm khác nhau về logistics, chúng ta nên hiểu nh sau:
- Logistics l quá trình mang tính hệ thống, chặt chẽ v liên tục từ điểm đầu
tiên của dây chuyền cung ứng cho đến tay ngời tiêu dùng cuối cùng.
- Logistics không phải l một hoạt động đơn lẻ, m l một chuỗi các hoạt động
liên tục từ hoạch định quản lý thực hiện v kiểm tra dòng chảy của hng hóa, thông
tin, vốn trong suốt quá trình từ đầu vo tới đầu ra của sản phẩm. Ngời ta không
tập trung vo một công đoạn nhất định m tiếp cận với cả một quá trình, chấp nhận
chi phí cao ở công đoạn ny nhng tổng chi phí có khuynh hớng giảm.

16
Trong quá trình ny, logistics gồm 2 bộ phận chính l logistics trong sản xuất
v logistics bên ngoi sản xuất. Trong phạm vi bi viết chỉ tập trung vo logistics


Đầu vo cho
sản xuất
Dịch vụ
Logistics
Cơ sở hạ tầng
Logistics
Hệ thống
thông tin
Logistics
Quá trình
sản xuất
Dịch vụ
Logistics
Dịch vụ
Logistics
Quá trình
phân phối
Tiêu dùng

17
Nguồn: Australian Bureau of Transport Economics,Logistics in Australia: A
preliminary analysis, Working paper 49,October 2001
[33]. - Logistics l quá trình hoạch định v kiểm soát dòng chu chuyển v lu kho bãi của
hng hoá v dịch vụ từ điểm đầu tiên tới khách hng v thoả mãn khách hng.
Logistics bao gồm cả các chu chuyển đi ra, đi vo, bên ngoi v bên trong của cả
nguyên vật liệu thô v thnh phẩm.

năm 70 của thế kỷ 20 đã giải quyết đợc tình trạng ùn tắc tại các đầu mối giao thông
khác. Điều ny đã giúp các nh vận chuyển tìm ra một phơng pháp vận tải mới để
đa hng hóa từ nơi gởi đến nơi nhận một cách thông suốt, đó l vận tải đa phơng
thức. Ngời gửi hng chỉ cần ký hợp đồng vận tải với một nh kinh doanh vận tải đa
phơng thức (Multimodal Transport Operator MTO) để thực hiện ton bộ việc
vận chuyển hng hoá của mình.
Ban đầu, dịch vụ logistics đợc thuê ngoi l dịch vụ vận chuyển v giao
nhận. Hng hóa đi từ nớc ngời bán đến nớc ngời mua thờng dới hình thức
hng lẻ, phải qua tay nhiều ngời vận tải ở mỗi phơng thức vận tải khác nhau. Vì
vậy xác suất rủi ro mất mát xảy ra đối với hng hóa l rất lớn do ngời gửi hng phải
ký nhiều hợp đồng vận tải riêng biệt với từng ngời vận tải thực sự v
trách nhiệm
của mỗi ngời vận tải chỉ giới hạn trong dịch vụ hay chặng đờng của ngời đó đảm
nhiệm. Vo những năm 60, 70 của thế kỷ ny, cách mạng container hóa trong vận
tải đã đảm bảo an ton v độ tin cậy trong di chuyển hng hóa l tiền đề cho sự ra
đời của vận tải đa phơng thức.
Sau đó khách hng rất cần một ngời đứng ra tổ chức mọi công việc ở tất cả
các công đoạn liên quan để tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí v rủi ro phát sinh
nhằm gia tăng lợi nhuận. Từ đó, những ngời vận tải đa phơng thức ngoi lm vận
chuyển, giao nhận đã kiêm thêm các khâu liên quan đến quá trình sản xuất hng hóa
nh: gia công, chế biến lắp ráp, đóng gói, gom hng, xếp hng, lu kho v giao
nhận. Hoạt động giao nhận vận tải thuần túy đơn lẻ đã chuyển dần sang hoạt động tổ
chức ton bộ dây chuyền phân phối vật chất v trở thnh một bộ phận khăng khít
của chuỗi mắt xích cung-cầu. Xu hớng đó không những đòi hỏi phải phối hợp
liên hon tất cả các phơng thức vận tải, m còn đòi hỏi phải kiểm soát đợc các
luồng thông tin, luồng hng hóa v luồng ti chính. Chỉ khi tối u đợc ton bộ quá
trình ny thì mới giải quyết đ
ợc vấn đề đặt ra l: vừa tăng lợi nhuận cho các doanh

19

logistics. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics hiện nay gồm có:

20
- Những ngời cung cấp dịch vụ vận tải bao gồm cả ngời chuyên chở có tu
VOCC hay không tu NVOCC, ngời cung cấp dịch vụ kho vận, sau đó mở
rộng lĩnh vực kinh doanh sang cung cấp dịch vụ logistics nh l các hãng
tham gia hoạt động vận tải (Freight carriers); các công ty vận tải biển; các
hãng hng không; các công ty vận tải đờng bộ; các công ty vận tải đờng
sắt; các chủ kho bãi (Warehouse Firms); ngời giao nhận (Freight Forwader);
các nh kinh doanh logistics bên thứ ba 3PL (Third Party logistics).
- Những ngời chuyên cung cấp dịch vụ logistics cho một ngnh nghề nhất
định có quan hệ rộng với ngời mua v ngời bán, chỉ chuyên môn cung cấp
dịch vụ logistics theo đối tợng hng hóa. Đây l những ngời rất cần thiết
cho các doanh nghiệp cha có đủ kinh nghiệm ra thơng trờng. Họ sử dụng
dịch vụ ny không phải chỉ để tiết kiệm chi phí m còn vì họ không thể thực
hiện hết các công đoạn. Cũng có thể khách hng trông đợi vo những mối
quan hệ quen biết cũng nh các mối hng từ nh cung cấp dịch vụ ny.
- Những công ty khởi nghiệp lm dịch vụ logistics ngay từ đầu.
b.Phân loại các công ty cung cấp dịch vụ logistics nh sau:
1.Phân loại theo hình thức khai thác hoạt động logistics
- Các công ty Logistics thứ nhất (1 PL - First Party Logistics): ngời chủ
sở hữu hng hóa tự mình tổ chức v thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng
nhu cầu của bản thân. Theo hình thức ny, chủ hng phải đầu t vo phơng tiện vận
tải, kho chứa hng, hệ thống thông tin, nhân công để quản lý v vận hnh hoạt động
logistics. First Party Logistics lm phình to quy mô của doanh nghiệp v thờng lm
giảm hiệu quả kinh doanh vì doanh nghiệp không có đủ quy mô cần thiết, kinh
nghiệm v kỹ năng chuyên môn để quản lý, vận hnh hoạt động logistics.
- Các công ty Logistics bên thứ hai ( 2 PL - Second Party Logistics)
ngời cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai l ngời cung cấp dịch vụ cho một hoạt
động đơn lẻ trong chuỗi các hoạt động logistics (vận tải, kho bãi, thủ tục Hải quan,

Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải:
- Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải đơn phơng thức, ví dụ, công ty cung
cấp dịch vụ vận tải đờng bộ, đờng sắt, đờng hng không, đờng biển.
- Các công ty cung cấp dịch vụ vận tải đa phơng thức.
- Các công ty cung cấp dịch vụ khai thác cảng.

22
- Các công ty môi giới vận tải.
Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối:
- Các công ty cung cấp dịch vụ kho bãi.
- Các công ty cung cấp dịch vụ phân phối.
Các công ty cung cấp dịch vụ hng hóa:
- Các công ty môi giới khai thuê hải quan.
- Các công ty giao nhận.
- Các công ty gom hng lẻ.
- Các công ty chuyên ngnh hng nguy hiểm.
- Các công ty môi giới hng hóa.
- Các công ty dịch vụ đóng gói vận chuyển.
Các công ty cung cấp dịch vụ logistics chuyên ngnh:
- Các công ty công nghệ thông tin.
- Các công ty viễn thông.
- Các công ty t vấn.
- Các công ty cung cấp giải pháp ti chính.
- Các công ty bảo hiểm.
- Các công ty cung cấp thiết bị v nguyên vật liệu.
- Các công ty cung ứng lao động.
- Các công ty cung ứng dịch vụ giáo dục v đo tạo.
1.2. Vai trò của logistics

1.2.1. Vai trò của logistics đối với nền kinh tế

Nhật Bản 4.599.706 522.982 11.3
Anh 1.151.348 122.344 10.6
Mỹ 7.576.100 795.265 10.5
Nguồn: Transport & Logistics in the Internet Age International Summit 2001.[44].
- Logistics giúp tăng thêm hiệu quả cho các ngnh có liên quan:
* Cho các ngnh công nghiệp sử dụng dịch vụ logistics:
Không chỉ mang lại một lợng lợi nhuận lớn cho quốc gia, logistics còn góp
phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các lĩnh vực khác. Chi phí cho logistics thấp
sẽ mang lại hiệu quả cạnh tranh cho các ngnh công nghiệp khác nhờ giảm đợc chi
phí trong ton bộ chuỗi hoạt động logistics thông qua việc giảm lu kho, cung ứng
hng hóa kịp thời cho khách hng.
* Cho các ngnh công nghiệp hỗ trợ:
Hoạt động của ngnh công nghiệp logistics đợc sự hỗ trợ rất lớn từ các ngnh
có liên quan nh ngnh vận tải mọi hình thức, ngnh công nghiệp đóng gói bao bì,

24
ngân hng,. Sự phát triển của logistics sẽ tạo động lực cho các ngnh hỗ trợ đó,
tăng thêm nguồn cầu mới đồng thời đặt ra các yêu cầu mới cao hơn, bắt buộc các
ngnh ny phải thay đổi cho phù hợp với tình hình mới để tăng sức cạnh tranh.
- Logistics góp phần thu hút đầu t nớc ngoi:
Một quốc gia có dịch vụ cung cấp logistics phát triển sẽ tạo điều kiện gia tăng
thu hút vốn đầu t nớc ngoi. Trong nền kinh tế ton cầu hiện nay, các công ty đa
quốc gia thờng chọn một trung tâm phân phối để phân phối hng hóa cho từng khu
vực cũng nh sử dụng các dịch vụ gia công, đóng gói nhằm tận dụng nguồn lao
động rẻ tại đây.
Bên cạnh đó, xu hớng tận dụng nguồn cung cấp rẻ hơn nguyên vật liệu đầu
vo, các nh sản xuất ton cầu đã tận dụng hiệu quả của thuê ngoi logistics để đa
nguồn nguyên liệu rẻ hơn trên thế giới vo dây chuyền sản xuất của mình. Do vậy,
chi phí logistics cng thấp sẽ kéo theo sự phát triển của một hệ thống phân phối
nguyên vật liệu cung cấp cho các nh đầu t nớc ngoi. Do đó, một dịch vụ

nh các chi phí vận tải v các chi phí khác, doanh nghiệp cần một lợng vốn ít hơn
phục vụ cho đầu t vo những lĩnh vực l thế mạnh của mình do đó nhu cầu vay vốn
giảm, chi phí cho lãi suất tiền vay cũng giảm theo.
- Chi phí sản xuất:
Thông qua dịch vụ logistics, hng hóa sẽ có đợc dòng chảy đầu vo đảm bảo
v
chất lợng. Một dịch vụ logistics tốt sẽ cung ứng sản phẩm ngay đúng lúc thị
trờng cần. V trong mối liên hệ trong sản xuất l đầu ra của một tổ chức ny chính
l một đầu vo của tổ chức khác. Hơn nữa, với cơ sở vật chất v thông tin hiện đại,
các nh cung ứng ny có thể cung ứng hng hóa với chất lợng v thời gian đảm bảo
hơn cho các nh sản xuất.
Nh cung ứng dịch vụ logistics có thể tham gia vo quá trình t vấn nguyên vật
liệu ngay từ quá trình thiết kế sản phẩm giúp rút ngắn thời gian chuẩn bị cho sản
phẩm mới. Hơn nữa dịch vụ logistics tốt đảm bảo nguyên vật liệu đi đúng theo lịch
trình v đáp ứng kịp thời cho kế hoạch sản xuất tránh tình trạng ngắt quãng sản xuất
do thiếu nguyên vật liệu.
Bên cạnh đó dịch vụ logistics góp phần hợp lý hóa các giai đoạn sản xuất. Thay
vì sản xuất tại một địa điểm từ công đoạn đầu đến cuối thì nh sản xuất có thể phân
bổ một số công đoạn nh lắp ráp, gia công nhằm tận dụng nguồn nhân lực rẻ hay
nguồn nguyên liệu dồi do.

Trích đoạn Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh Những vấn đề cịn tồn tại hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam Cơ hội vμ thách thức của các doanh nghiệp logistics Việt Nam Quan điểm đề xuất giải pháp
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status