ôn tập căn bản lý thuyết sinh học lớp 12 tham khảo bồi dưỡng - Pdf 23



* Kiến thức cần nắm
 !"#$%&'()$*"#+,,-./!0123
a. Gen:
- Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang TT mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một
phân tử ARN.
- Cấu trúc: Vị trí, chức năng của 3 vùng trình tự nuclêôtit của gen cấu trúc.
Gen ở sinh vật nhân sơ mã hóa liên tục, gen ở SV nhân thực phần lớn mã hóa
không liên tục
- Các loại gen
+ Gen cấu trúc: Là gen mang TT mã hóa cho các sản phẩm tạo nên TP cấu trúc hay chức
năng của TB.
+ Gen điều hòa: Là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác.
b. Mã di truyền
- Định nghĩa: Là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp của các
aa trong prôtêin.
- Các đặc điểm của mã di truyền
+ Được đọc liên tục từ 1 điểm xác định theo từng bộ ba
+ Có tính đặc hiệu
+ Có tính thoái hóa
+ Có tính phổ biến
* - Giải thích được mã di truyền là mã bộ ba
- Tên và chức năng của bộ ba mở đầu và các bộ ba kết thúc.
c. Quá trình nhân đôi ADN:
- Diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
+ Bước 1: Tháo xoắn phân tử ADN
+ Bước 2: Tổng hợp các mạch ADN mới
+ Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành.
- Các nguyên tắc nhân đôi của ADN: bổ sung và bán bảo tồn.
* - Quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực

ARN
dịch mã
prôtêin → tính trạng
89!&$,:2,;<".=>012>3
- Cấu trúc của opêron Lac:
+ Vùng khởi động (P): Nơi mARN pôlimeraza bám vào khởi động phiên mã.
+ Vùng vận hành (O): Nơi prôtêin ức chế bám vào, ngăn cản phiên mã.
+ Cụm các gen cấu trúc (Z, Y, A): mã hóa các enzim phân giải đường lactôzơ.
- Sự điều hòa hoạt động của opêron Lac:
+ Khi MT không có lactôzơ: các gen cấu trúc không hoạt động
+ Khi MT có lactôzơ: các gen cấu trúc được phiên mã, dịch mã. Khi đường lactôzơ bị
phân giải hết, quá trình phiên mã bị dừng lại.
⇒ Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ chủ yếu diễn ra ở giai đoạn phiên mã.
* - Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực
+ cơ chế điều hòa phức tạp hơn
+ diễn ra ở nhiều giai đoạn
?9="@!A>3
a. Khái niệm: Là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp Nu xảy ra tại 1
điểm nào đó trên phân tử ADN.
b. Ba dạng đột biến điểm:
* Phân loại đột biến tự nhiên và đột biến nhân tạo
c. Nguyên nhân: Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí, sinh học hoặc những rối loạn sinh
lí, hóa sinh trong tế bào đến quá trình nhân đôi ADN.
d. Cơ chế phát sinh chung:
- Tác nhân gây đột biến gây ra những sai sót trong quá trình nhân đôi ADN.
* - Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới dạng tiền đột biến, qua các lần nhân đôi
tiếp theo tạo thành đột biến: Gen → tiền đột biến gen → đột biến gen.
* - Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động và cấu
trúc của gen.
- Ví dụ về cơ chế phát sinh

c. Các dạng đột biến cấu trúc NST: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Ở mỗi dạng: nêu khái niệm, cơ chế, hậu quả (có ví dụ), ý nghĩa.
M9="@!AHNOPQ>L3
a. Nguyên nhân:
b. Các dạng đột biến số lượng NST:
- Đột biến lệch bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh các thể lệch bội.
+ Hậu quả
+ Vai trò
- Đột biến đa bội
+ Khái niệm
+ Các dạng
+ Cơ chế phát sinh chung, trình bày được sơ đồ phát sinh thể tự đa bội ( 3n, 4n ) và thể dị
đa bội ( song nhị bội ).
+ Hậu quả
+ Vai trò
3RSTUV
3
RS5W
5,PX>Y,*Y>,!60Z$ !"#$%&012[ 3
- Quy trình thí nghiệm:
- Giải thích kết quả ( hình thành giả thuyết ):
- Kiểm định giả thuyết:
+,",(,,\0",$%A"],;2,\03
!^",$%A"012[ 3
4,Z>!,>!^",$%A"3
8=! $>)$%O$_"Y,-O%3
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ

SGK
e>,f20120*0)$%O$_"[ 3
Khi biết được tính trạng nào đó di truyền theo quy luật Menden chúng ta có thể tiên đoán
trước được kết quả lai.
Giải thích sự đa dạng của thế giới sinh vật (tạo ra vô số biến dị tổ hợp)
9!&$]!c>,!c.F>Y,-O%.=0O_Y3
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng
khác nhau.
/>",Z0"g>)$*": ( giải thích và hướng dẫn h/s cách ứng dụng trong giải bài tập )
4
hih9a9UTi
PX>"*0>3
j,*!!c: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một
KH.
,k00,E": các gen trong tế bào không tương tác trực tiếp với nhau mà chỉ có sản phẩm của
chúng tác động qua lại với nhau để tạo nên KH.
*0]!J$"PX>"*03
+ tương tác giữa các alen thuộc cùng một gen (đã học trong các bài về quy luật Menden)
+ tương tác giữa các alen thuộc các lôcut gen khác nhau (tương tác giữa các gen không
alen), gồm các kiểu tương tác:
PX>"*0@gH$>3TN: P Hoa trắng x Hoa trắng
F
1
100% hoa đỏ
F
2
9 hoa đỏ: 7 hoa trắng
G. thích: - F
2
có 16 tổ hợp ð F

KN: Một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của ,!&$"b,"#<> khác nhau.
Gen đa hiệu là một cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột
biến thì nó sẽ đồng thời kéo theo sự biến dị ở một số tính trạng mà nó chi phối.
VD:
ljimhi3
lji3
1. TN:
2. Giải thích và Viết sơ đồ lai:
3. Kết luận: Các gen nằm trên một NST tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di
truyền cùng nhau. Số nhóm gen liên kết của mỗi loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST
đơn bội.
mhi3
5
,b>,!c012[;;0>2'(,!c"PQ>,;*'7>3
♀ F
1
thân xám, cánh dài X ♂ đen, cụt
→ Fa 495 thân xám, cánh dài ; 944 đen, cụt
206 thân xám, cánh cụt; 185 đen, dài
4XH`"A@(;,\0012,!c"PQ>,;*'7>3
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng 1 NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử xảy ra tiếp hợp ( kỳ đầu I của giảm phân ) dẫn đến trao đổi đoạn
NST giữa 2 trong 4 cromatit của cặp tương đồng ( đoạn trao đổi chứa 1 trong 2 gen trên ) →
hoán vị gen.
- Tần số hoán vị gen ( f % ) = tổng tỷ lệ % giao tử sinh ra do hoán vị.
- Tần số hoán vị gen ( f % ) ≈ 0 % − 50% ( f % ≤ 50 % )
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn.
8jA"O$_3
- Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn cho nhau dẫn đến
HVG, làm xuất hiện các tổ hợp gen mới.

rP$s"#Pt>,QY>)$%.7,"b,"#<>O!6]A"'o!L>!o!"b,`'u>"PX>.v> )
c) Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính: (SGK)
!"#$%&>;(!,-3
b w3(cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
- Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh→ thu được F
1
100% lá đốm.
- Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm → thu được F
1
100% lá xanh.
4!^!",b0,3
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng.
- Các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể hoặc lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế
bào chất của trứng.
- Sự phân ly kiểu hình của đời con đối với các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định
rất phức tạp.
- Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ: là do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân mà hầu
như không truyền tế bào chất cho trứng. Do vậy, các gen nằm trong tế bào chất ( trong ty thể
hoặc trong lục lạp ) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
* Kết luận: có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân ( di truyền
theo dòng mẹ )
xT[yzlL{|UTi
[N!)$2,c>!}2>'("b,"#<>3
r~→[2#→5/O!YY"!"→5#/"6!→"b,"#<>.
II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình:
1. Ví dụ: Ở cây hoa anh thảo:
KG AA (đỏ): nếu đem trồng cây đỏ t/c ở mt 35
0c
thì ra hoa trắng, thế hệ sau của cây hoa trắng
này trồng ở 20

- Nguyên nhân: Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sv thích nghi với những thay đổi của
MT
- Biểu hiện: Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
* Đặc điểm: Có tính đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện môi trường.
Lưu ý:
- Tính trạng có HSDT thấp là tính trạng có mức phản ứng rộng; thường là các tính trạng số
lượng ( năng suất, sản lượng trứng . )
- Tính trạng có hệ số di truyền cao

tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là các tính trạng
chất lượng (Tỷ lệ protein trong sữa hay trong gạo . )
3€R•|‚ƒTR•
|
j,*!!c'(.d0"#$>012)$„",J3
- Quần thể là một tập hợp của các cá thể cùng loài, sống trong cùng một khoảng không gian
xác định, ở vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra các thế hệ con cái hữu thụ
- Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trung, thể hiện qua các thông số về tần số alen và thành
phần kiểu gen:
…„HN2O†số lượng alen đó/tổng số alen của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác
định.
…„HN]!J$>012)$„",J†số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể có trong quần thể.
…„HN0120*02O.PQ0p*0.7,@q>0*00/>",Z03
Quần thể ở thế hệ xuất phát có các KG là 222 gọi h là tỉ lệ kiểu gen AA, d là tỉ lệ kiểu
gen Aa, r là tỉ lệ kiểu gen aa.
Gọi P
A
là tần số alen A, q
a
là tần số alen a thì: 5

đa hình về KH.
- Các cá thể trong quần thể giống nhau ở những nét cơ bản, khác nhau về nhiều chi tiết.
( Trong QT ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu
nhiên tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến
hoá và chọn giống ).
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể
497,O$_"20.!2@03
Theo Định luật Hacđi Vanbec thành phần kiểu gen, tần số của các alen của quần thể giao phối
sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác trong những điều kiện nhất định.
Y
4
‡4Y)2‡)
4
22†
89!&$]!c>,!c.F>3
- Quần thể phải có kích thước lớn
- Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau ( không có chọn
lọc tự nhiên )
- Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch
- Quần thể phải được cách ly với quần thể khác ( không có sự di - nhập gen giữa các quần
thể )
?e>,f2012.7,O$_"20.!2@03
Định luật Hacđi Vanbec không chỉ giải thích về sự ổn định qua thời gian của những quần
thể tự nhiên mà còn cho phép xác định được tần số của các alen, các kiểu gen trong quần thể.
Nếu biết quần thể ở trạng thái cân bằng thì từ tần số các cá thể có KH lặn, có thể tính được
tần số alen lặn, alen trội cũng như tần số của các loại KG trong quần thể.
VD: Một quần thể bò có 64% bò lông vàng. Tính thành phần KG của quần thể này, biết lông
vàng là lặn, lông đen là trội.
Ta có q
2

* Phân tích từng bước của qui trình
* - Các thành tựu tạo giống bằng gây đột biến ở Việt nam
8<;>!N>@q>0/>>,c>
- Khái niệm công nghệ gen
- Qui trình
+ Tạo ADN tái tổ hợp: Các bước tạo ADN tái tổ hợp
+ Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
+ Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
* Phương pháp tải nạp và phương pháp sử dụng tế bào gốc.
- Ứng dụng công nghệ gen: Các thành tựu tạo giống động – thực – vi sinh vật.
?<;>!N>@q>0/>>,c"A@(;
*a. Khái niệm công nghệ tế bào
b. Công nghệ tế bào thực vật
- Lai tế bào sinh dưỡng
+ Loại bỏ thành tế bào trước khi đem lai → tế bào trần
+ Đưa các dòng tế bào trần của 2 loài vào cùng môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau
tạo ra tế bào lai
+ Đưa tế bào lai vào nuôi cấy trong môi trường đặc biệt để chúng phân chia và tái sinh thành
cây lai khác loài.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh
+ Hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh được nuôi cấy trong ống nghiệm để phát triển thành cây
đơn bội
+ Chọn lọc dòng tế bào đơn bội có đặc tính mong muốn
+ các dòng tế bào được chọn đưpợc nuôi trong ống nghiệm với các hóa chất đặc biệt → phát
triển thành mô đơn bội → xử lí hóa chất gây đa bội để tạo cây lưỡng bội hoàn chỉnh.
10
* - Nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo
* - Tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị
- Ý nghĩa của công nghệ tế bào thực vật: nhân giống vô tính các loại cây tròng quí hiếm hoặc
tạo ra cây lai khác loài

+ Hệ số thông minh và sự di truyền trí năng
5•Lh–
3—”–
h—”–3
q>0,Z>>!^!Y,“$H;H*,3
X)$2"PX>.v>3
4X)$2"PX>"k3
8X)$2",;*!,˜23
11
* Những bằng chứng về giải phẫu học so sánh cho thấy các mối quan hệ về nguồn gốc chung
giữa các loài, giữa cấu tạo và chức phận của các cơ quan, giữa cơ thể và môi trường trong quá
trình tiến hóa.
q>0,Z>Y,/!H!,,\03
PO!c$'&Y,/!H!,,\0.PQ0pO(@q>0,Z>"!A,˜23khi nghiên cứu quá trình phát
triển phôi ở động vật có xương sống thuộc các lớp khác xa nhau, giai đoạn đầu của quá trình
phát triển phôi đều giống nhau về hình dạng chung cũng như trình tự xuất hiện các cơ quan.
Chúng chỉ khác ở giai đoạn sau. Điều này chứng tỏ các loài động vật đều xuất phát từ nguồn gốc
chung.
VD: - Phôi của cá, rùa, gà đến các loài động vật có vú đều trãi qua giai đoạn có các khe mang.
- Ở động vật có vú, giai đoạn đầu tiên có 2 ngăn như cá, về sau xuất hiện 4 ngăn.
- Sự giống nhau trong quá trình phát triển của phôi.
- Định luật phát sinh sinh vật.
q>0,Z>.72ObH!,'_",\03
LkY,-@N.72Ob0120*0O;(!@!J$,!cN!)$2,c,\,(>>!}20,F>,;920$%3
- Những khu vực địa lí khác nhau, có điều kiện khí hậu giống nhau như Úc, Nam Phi, Chi Lê
có những loài động vật và thực vật rất khác nhau – Điều này chứng tỏ sự khác nhau của môi
trường sống không trực tiếp tạo ra sự đa dạng của sinh giới ngày nay.
- Những loài sinh vật sống ở đảo thường có họ hàng thân thuộc với các loài ở các đảo lân cận
hoặc lục địa gần kề hơn là có họ hàng với các loài sống ở các đảo phân bố ở xa, tuy rằng có cùng
điều kiện khí hậu, môi trường. Do vậy, sự giống nhau ở sinh vật chủ yếu do chúng có chung

- Mã di truyền ở các loài đều có đặc điểm chung gồm tính liên tục, tính đặc hiệu, tính thoái
hóa và tính phổ biến.
- Trình tự các đơn vị mã tương tự nhau ở những loài có đơn vị có quan hệ họ hàng gần nhau.
VD: Giữa người và tinh tinh có trình tự sắp xếp các nucleoti giống nhau khoảng 98%.
- Protein các loài đều có đơn phân là axit amin, có hơn 20 loại axit amin; protein các loài đều
có tính đặc trung được qui định bởi thành phần, số lượng và trình tự săps xếp của chúng.
…,}>@q>0,Z>˜!"#6'&"A@(;'(H!,,\0Y,-"’0,;",E%>$v>N00,$>
012";(@=H!,>!o!
€–™9|
€220'(€920$%3
E.& 220 920$%
>$%6
,-"!A
,;*
- Ngoại cảnh thay đổi qua không gian
và thời gian.
- Thay đổi tập quán ở động vật
- chọn lọc tự nhiên tác động thông qua
đặc tính biến dị và di truyền của sinh
vật.
4X0,A
"!A,;*
- Sự di truyền các đặc tính thu được
trong đời cá thể dưới tác đụng của
ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
- Sự tích luỹ các biến dị có lợi, đào thải
các biến dị có hại dưới tác động của
chọn lọc tự nhiên
8+,
",(,.d0

!A,˜2,›3Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, bao gồm sự phát sinh
đột biến, sự phát tán đột biến qua giao phối, sự chọn lọc các đột biến có lợi, sự cách li sinh sản
giữa quần thể đã biến đổi với quần thể gốc, kết quả hình thành loài mới. Quá trình tiến hóa nhỏ
diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, có thể
nghiên cứu bằng thực nghiệm.
4!A,˜2Oo3Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, ngành.
Quá trình này diễn ra trên qui mô rộng lớn, qua thời gian địa chất lâu dài.
13
8>$v@!A 7 !"#$%&012)$„",J3Tiến hóa sẽ không xẩy ra nếu quần thể không có các
biến dị di truyền. Mọi biến dị trong quần thể đều được phát sinh do đột biến (gọi là biến dị sơ
cấp), sau đó các alen được tổ hợp qua quá trình giao phối tạo nên các biến dị tổ hợp (biến dị thứ
cấp). Ngoài ra, nguồn biến dị của một quần thể còn có thể được bổ sung bởi sự di truyền của các
cá thể hoặc các giao tử từ các quần thể khác vào.
* II. Thuyết tiến hóa trung tính: (Ban nâng cao)
Kimura đề ra thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính, nghĩa là sự tiến hóa diễn ra
bằng sự củng cố ngẫu nhiên những đột biến trung tính, không liên quan với tác dụng của CLTN.
Đó là một nguyên lý cơ bản của sự tiến hóa ở cấp độ phân tử.
hWœ–
9="@!A3
- Đột biên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể → là nhân tố tiến
hoá. Đột biến làm biến đổi tần số của các alen nhung rất chậm.
- Đột biến đối với từng gen là nhỏ từ 10
- 6
- 10
- 4
nhưng trong cơ thể có nhiều gen và quần thể
lại có nhiều cá thể nên mỗi thế hệ có rất nhiều alen đột biến vì vậy tần số đột biền về một gen
nào đó lại rất lớn.
- Đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá.
4!,_Y>3là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác.

phối của 3 nhân tố chủ yếu:
+ Quá trình đột biến.
+ Quá trình giao phối.
+ Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Quá trình đột biến và quá trình giao phối: làm phát sinh các biến dị tổ hợp, tạo ra các cá
thể có KH thích nghi hoặc không thích nghi.
CLTN: loại bỏ các cá thể kém thích nghi, giữ lại các cá thể mang các đặc điểm thích nghi
à dần dần hình thành nên quần thể thích nghi
Vd: Sự hình thành màu sắc bảo vệ của sâu ăn lá.
- Qúa trình hình thành đặc điểm thích nghi xảy ra nhanh hay chậm tùy thuộc vào:
+ Quá trình phát sinh, tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài.
+ Tốc độ sinh sản cuả loài.
+ Áp lực của CLTN.
Hiện tượng đa hình cân bằng di truyền:
8Lk,QYOb"PX>.N!0120*0.d0.!J",b0,>,!3
Mỗi đặc điểm thích nghi chỉ hợp lí tương đối trong một điều kiện môi trường nhất định.
- Ngay trong hoàn cảnh sống phù hợp, đặc điểm thích nghi cũng chỉ hợp lí tương đối.
m
j,*!!cO;(!H!,,\03(SGK)
2. Các tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài thân thuộc:
a. Tiêu chuẩn hình thái.
b. Tiêu chuẩn địa lí và sinh thái.
c. Tiêu chuẩn sinh lí - sinh hóa.
d. Tiêu chuẩn di truyền.(tiêu chuẩn cách ly sinh sản)
8*00X0,A0*0,O!3
2*0,O!"#Po0,QY"’3
- Cách li nơi ở (sinh cảnh)
- Cách li tập tính.
- Cách li cơ học.
- Cách ly thời gian.

sinh vật có thể duy trì tổ chức nguyên thủy hoặc đơn giản hóa tổ chức nhung vẫn thích nghi.
Do đó sinh giới bên cạnh những dạng sinh vật có tổ chức cao vẫn tồn tại song song những dạng
có tổ chức thấp.
CHIỀU HƯỚNG TIẾN HÓA CỦA TỪNG NHÓM LOÀI: Lịch sử của một hay một nhóm loài
có thể diễn ra một trong hai hướng chính: tiến bộ sinh học hay thoái bộ sinh học:
+Tiến bộ sinh học: - Số lượng cá thể tăng, tỷ lệ sống sót ngày càng cao.
- Khu phân bố mở rộng và liên tục.
- Phân hóa nội bộ ngày càng đa dạng và phong phú.
+ Thoái bộ sinh học: - Số lượng cá thể giảm dần, tỷ lệ sống sót ngày càng thấp.
- Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn.
- Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là
diệt vong.
Ngoài ra còn có hướng kiên định sinh học: dấu hiệu là duy trì sự thích nghi ở mức độ nhất định,
số lượng cá thể không tăng cũng không giảm.
Trong 3 hướng nói trên, hướng tiến bộ sinh học là quan trọng hơn cả.
3L{5hL5h|TL{Lœlh9‚
žœL{Lœ
16
RF2"#+,"!A,˜2,˜2,\03(SGK)
R$*"#+,,+,",(,0*00,E",}$0X.X>!^"Ÿ0*00,E"'/0X3
4R$*"#+,"#u>Y,-"<;60*0.<!Y,-"’,}$0X3
8Lk,+,",(,0*0.<!Y,-"’"k,-./!3
Trong quá trình tiến hóa đầu tiên, ARN được dùng làm phân tử lưu giữ thông tin di truyền, về
sau chức năng này được chuyển cho ADN, còn chức năng xúc tác được chuyển cho protein và
ARN chỉ đóng vai trò phân tử truyền đạt thông tin di truyền như hiện nay.
!A,;*"!&H!,,\03
!A,;*H!,,\03

L{5h|TLnRh9š9‚
˜2",<0,3

Đriôpitec: phát hiện 1927 ở Châu Phi.
17
4*0 <>>Pt!'PQ,;*",<0,r>Pt!"N!0g~3
Ôxtralôpitec: phát hiện 1924 ở Nam Phi.
- Chúng đã chuyển t ừ lối sống trên cây xuống sống ở mặt đất, đi bằng hai chân.
- Cao 120 - 140 cm, nặng 20 – 40 kg, có hộp sọ 450 – 750 cm
3
.
- Chúng đã biết sử dụng cành cây, hòn đá, mảnh xương thú để tự vệ và tấn công.
8>Pt!0g;;3
2;;,2@!O!H3tìm thấy ở Onđuvai năm 1961 - 1964.
- Cao 1 - 1, 5 m, nặng 25 – 50 kg, có hộp sọ 600 – 800 cm
3
.
- Sống thành đàn, đi thẳng đứng, tay biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đ á.
@;;#0"$H3
- 5"!"2"#;Y: tìm thấy ở Inđônêxia năm 1891.
Cao 1, 7m họp sọ 900 - 950 cm
3
. Biết chế tạo công cụ bằng đá, dáng đi thẳng.
- B!2"#;Y: tìm thấy ở Bắc Kinh (Trung Quốc) năm 1927
Họp sọ 1000 cm
3
, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa
0;;2 #",2OH!H: (Đức năm 1856)
+ Cao: 1, 55 - 1, 66m, Hộp sọ 1400cm
3
+ Xương hàm gần giống người, có lồi cằm.
+ Biết chế tạo và sử dụng lửa thành thạo, sống săn bắt và hái lượm, bước đầu có đời sống văn
hóa.

- Sự thích nghi của sinh vật với ánh sáng
+ Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật ưa sáng, ưa bóng và chịu bóng.
*+ Đặc điểm thích nghi của động vật hoạt động ban ngày và động vật hoạt động ban đêm.
- Sự thích nghi của sinh vật với nhiệt độ: Sự thích nghi của động vật với nhiệt độ
+ Phân biệt động vật đẳng nhiệt và động vật biến nhiệt
+ Qui tắc về kích thước cơ thể và qui tắc diện tích bề mặt cơ thể
*+Công thức tính tổng nhiệt hữu hiệu ở động vật biến nhiệt và ứng dụng trong đời sống.
* - Sự thích nghi của sinh vật với độ ẩm
+ Đặc điểm thích nghi của các nhóm thực vật chịu khô hạn, ưa ẩm và trung sinh.
+ Đặc điểm thích nghi của động vật ưa ẩm, ưa khô
4R$„",J3
2j,*!!c3
@*0N!)$2,c>!}20*00*",J"#;>)$„",J3
- Quan hệ hỗ trợ
+ Khái niệm, ví dụ
+ Ý nghĩa
- Quan hệ đối kháng
+ Quan hệ cạnh tranh: Khái niệm, ví dụ, ý nghĩa
* + Kí sinh cùng loài: ví dụ
* + Ăn thịt đồng loại: ví dụ
0*0.d0"#$>0X@^012)$„",J3
- Mật độ cá thể của quần thể: Khái niệm, ý nghĩa
- Sự phân bố cá thể trong quần thể: Ý nghĩa của các kiểu phân bố cá thể trong quần thể
- Tỉ lệ giới tính: Khái niệm, các yếu tố ảnh hưởng
- Nhóm tuổi: 3 nhóm tuổi chủ yếu và các yếu tố ảnh hưởng, ý nghĩa.
- Kích thước quần thể: Khái niệm, phân biệt kích thước tối thiểu và kích thước tối đa, các yếu
tố ảnh hưởng.
* Các nhân tố gây ra sự biến động về kích thước của quần thể
- Tăng trưởng kích thước của quần thể: Phân biệt sự tăng trưởng kích thước của quần thể trong
môi trường không giới hạn và trong môi trường bị giới hạn

- Phân biệt các loại diễn thế sinh thái
- Tầm quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế
ULhLR|mU[yz
cH!,",*!3
- Khái niệm, ví dụ
- Các thành phần chủ yếu của hệ sinh thái
- Các kiểu hệ sinh thái chủ yếu
4#2;.g!'_"0,E""#;>,cH!,",*!3
2#2;.g!'_"0,E""#;>)$„pH!,'_"3
- Chuỗi thức ăn
+ Khái niệm
+ Các loại chuỗi thức ăn, ví dụ
- Lưới thức ăn: khái niệm, ví dụ
- Bậc dinh dưỡng: Khái niệm, ví dụ
- Thiết lập được chuỗi, lưới thức ăn, xác định được các bậc dinh dưỡng trong chuỗi thức ăn
- Tháp sinh thái
+ Khái niệm
+ Ba loại tháp sinh thái, ví dụ
@,$"#+,H!,.72,˜23
- Khái niệm
- Chu trình sinh địa hóa của nước, cacbon, nitơ.
0:>‘>OPQ>"#;>,cH!,",*!,!c$H$E"H!,",*!3
- Quá trình chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
* Sản lượng sinh vật sơ cấp, sản lượng sinh vật thứ cấp.
- Hiệu suất sinh thái
L!,)$%J'(0*0],$H!,,\00,b,"#6"#*!.E"3
20
- Sinh quyển: khái niệm
- Khu sinh học
+ Khái niệm

A. tế bào chất. B. ribôxôm. C. ti thể. D. nhân tế bào.
7. Các côđon nào dưới đây ],/> mã hóa axit amin (các bộ ba kết thúc)?
A. UAX, UAG, UGA. B. UXA , UAG, UGA. C. UAA, UAG, UGA.
D. UAA , UGG, UGA.
8. Trong các khái niệm về gen sau đây, khái niệm nào đúng nhất?
A. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một loại prôtêin quy
định tính trạng.
B. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một trong các loại
mARN, tARN, rARN.
21
C. Gen là một đoạn phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hoà quá trình sinh tổng hợp
prôtêin như gen điều hoà, gen khởi động, gen vận hành.
D. Gen là một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay
một phân tử ARN.
9. Một gen có chiều dài là 5100A
0
, gen này nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp
bao nhiêu nuclêôtit?
A. 3000 B. 5100 C. 2550 D. 6000
10. Một gen có cấu trúc dạng B dài 5100 A
0
có số nuclêôtit là
A. 3000 B. 1500. C. 6000. D. 4500.
11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN (tái bản ADN)?
A. Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
B. Sau một lần tự nhân đôi, từ một phân tử ADN hình thành nên 2 phân tử ADN giống
nhau, trong đó 1 phân tử ADN có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn.
C. Sự tự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào.
D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’ - 5’.
12. Enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp ARN là

18. Antitôđon trên phức hợp Met–tARN (axit amin mêtiônin - tARN) là
A. UGA. B. AUG. C. UAX. D. UXA.
19. Một gen có đoạn mạch bổ sung có trình tự nuclêôtit là AGXTTAGXA. Đoạn phân tử ARN
nào sau đây được tổng hợp từ gen có đoạn mạch bổ sung trên.
A. AGXUUAGXA B. UXGAAUXGUC. TXGAATXGT D. AGXTTAGXA
22
20. Một gen sau đột biến có chiều dài không đổi nhung giảm một liên kết hiđrô. Gen này bị đột
biến thuộc dạng
A. thay thế một cặp nuclêôtit G - X bằng một cặp nuclêôtit A - T. B. mất một cặp
nuclêôtit.
C. thay thế một cặp nuclêôtit A - T bằng một cặp nuclêôtit G - X. D. thêm một
cặp nuclêôtit.
21. Một gen cấu trúc có tỉ lệ A/G = 0,6. Đột biến gen liên quan tới một cặp nuclêôtit làm chiều
dài của gen không đổi nhung tỉ lệ A/G = 60,43%, đột biến này thuộc dạng
A. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1
cặp G – X .
C. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp X - G. D. thay thế 1 cặp A - T bằng 1
cặp T - A.
22. Trong các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc chuỗi
pôlipeptit do gen đột biến điều khiển tổng hợp?
A. Thay thế một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. B. Mất một cặp nuclêôtit
ở vị trí thứ 5.
C. Thêm một cặp nuclêôtit ở ngay sau mã mở đầu. D.Mất một cặp nuclêôtit ở ngay
sau mã mở đầu.
23. Đột biến xảy ra ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã ],/> thực hiện được?
A. Đột biến ở bộ ba gần mã kết thúc. B. Đột biến ở mã kết thúc.
C. Đột biến ở mã mở đầu. D. Đột biến ở bộ ba giữa gen.
24. Hoá chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau đây?
A. A – T → G–5BU → X–5BU → G–X. B. A–T → A–5BU → G–

32. Ở lúa có 2n = 24. Có bao nhiêu NST trong tế bào sinh dưỡng của thể bốn?
A. 25 B. 23 C. 26 D. 48
33. Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật. B. thực vật. C. thực vật và động vật. D. động vật
bậc cao.
34. Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá
trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36. B. 1/6. C. 1/12. D. 1/2
35. Một loài có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 36. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh
dưỡng của thể tam bội (3n) được hình thành từ loài này là
A. 108. B. 37. C. 54. D. 35.
36. Bằng phương pháp tứ bội hoá, từ hợp tử lưỡng bội kiểu gen Aa có thể tạo ra thể tứ bội có
kiểu gen
A. Aaaa. B. AAAA. C. AAAa. D. AAaa.
37. Bằng phương pháp lai xa kết hợp gây đột biến đa bội đã tạo ra
A. thể song nhị bội. B. thể bốn. C. thể ba. D. thể tứ bội.
38. Thể đa bội lẻ
A. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội. B. có tế bào mang
bộ nhiễm sắc thể 2n +1.
C. hầu như không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
D. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
39. Trong trường hợp bộ NST lưỡng bội (2n) của tế bào sinh vật nhân chuẩn tăng thêm 1 chiếc
trong một cặp NST tương đồng thì được gọi là
A. thể bốn. B. thể không. C. thể một. D. thể ba.
40. Thể song nhị bội
A. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. C. có 2n nhiễm sắc
thể trong tế bào.
D. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ.
41. Một loài sinh vật có bộ NST 2n = 6 (AABBCC), dạng đột biến nào sau đây là thể không?

18Aaaa: 8AAaa: 1aaaa.
50. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là
A. mất đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. chuyển đoạn.
51. Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN.
52. Phiên mã xảy ra theo nguyên tắc nào sau đây?
A. Khuôn mẫu và bổ sung. B. Khuôn mẫu và bán bảo toàn.
C. Bổ sung và bán bảo toàn. D. Bán bảo toàn, khuôn mẫu và
bổ sung.
53. Thành phần nào sau đây ],/> trực tiếp tham gia vào quá trình dịch mã?
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. Ribôxôm.
54. Phiên mã là
A. quá trình tổng hợp mARN từ thông tin chứa trong ADN.
B. quá trình tổng hợp các loại ARN từ thông tin chứa trong ADN.
C. quá trình tổng hợp rARN từ thông tin chứa trong ADN. D. quá trình tổng
hợp ARN pôlimeraza.
55. Mạch gốc của một gen ở sinh vật nhân thực gồm:
Tên vùng Exon 1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêôtit 100 75 50 70 25
Phân tử mARN trưởng thành được sao từ mạch gốc của gen này dài
A. 175 A
0
. B. 995A
0
. C. 595 A
0
. D. 559 A
0
.
56. Trong cơ chế điều hòa biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status