bài giảng kttc kế toán tiền và các khoản phải thu - Pdf 24

Bài giảng KTTC phần 1- lớp Kiểm toán- chương 2- Kế toán tiền và các khoản phải thu
GV.Nguyễn Thi Kim Cúc
1
1
TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
Tài sản ngắn hạn
Tài sản = nguồn lực do DN kiểm sốt và thu được
lợi ích kinh tế trong tương lai, gồm TSNH và TSDH
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và những
tài sản khác được chuyển đổi thành tiền
hay được sử dụng trong vòng 1 năm / hay
1 chu kỳ kinh doanh, tuỳ theo thời hạn nào
dài hơn.
2
Chu kỳ kinh doanh
Chu kỳ kinh doanh là khoảng thời gian từ khi mua
NVL tham gia vào quy trình sản xuất đến khi
chuyển đổi thành tiền. Thơng thường < 1năm.
Purchases

Inventory
Credit sales
Accounts
receivable
Cash
collection
Purchases
Inventory
Cash
sales
Credit Sale

tin này trên BCTC.
‒ Xác định giá trị nợ phải thu trên BCTC và giải thích ngun
tắc.
‒ Mơ tả cách xử lý các nghiệp vụ chủ yếu về nợ phải thu (đặc
biệt là nợ phải thu khách hàng) trên hệ thống TK kế tốn.
‒ Giải thích và vận dụng các ngun tắc trình bày nợ phải thu
trên BCTC.
Nội dung
6

 Kế tốn tiền
Những vấn đề chung
Kế tốn thu chi tiền
Trình bày BCTC
 Kế tốn các khoản phải thu
 Những vấn đề chung
 Kế tốn phải thu khách hàng
 Kế tốn phải thu khác
 Kế tốn Dự phòng phải thu khó đòi
 Trình bày BCTC
7
 VAS 01, VAS 21, VAS 24
 Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
 Thơng tư 228/2009/TT-BTC
Các văn bản và quy định liên quan
8
 Kế tốn tiền
Tiền là tài sản có tính thanh
khoản cao nhất, có thể sẵn sàng
cho việc thanh tốn với rủi ro

Tiền và tương đương tiền
 Là một hình thức giữ thay cho tiền
 Nằm trong chính sách quản lý tiền của
doanh nghiệp để cân bằng về thanh khoản
Bản chất của tương đương tiền
10
 DỊCH VỤ TÀI KHOẢN THANH TỐN
 Vietcombank nhận tiền gửi, quản lý, theo dõi số dư và cung cấp
các dịch vụ về tài khoản cho khách hàng một cách nhanh
chóng, an tồn và chính xác với chi phí thấp nhất.
 Khi gửi tiền tại Vietcombank, Q Doanh nghiệp được mở miễn
phí các loại tài khoản:
◦ Tài khoản tiền gửi thanh tốn;
◦ Tài khoản đặc biệt: chun chi, chun thu, đầu tư tự động…

Minh họa: Vietcombank
 SẢN PHẨM TIỀN GỬI KỲ HẠN LẺ
 Khách hàng là các tổ chức kinh tế, có nhu cầu gửi kỳ hạn lẻ
với số tiền lớn hơn hoặc bằng 5 tỷ VND hoặc 300.000 USD
 Khách hàng có thể gửi tất cả các “kỳ hạn lẻ” dưới 03 tháng
như sau:
◦ Kỳ hạn tiền gửi = Kỳ hạn gốc + từ 0 đến 5 ngày.
◦ Kỳ hạn gốc: 1 Tuần, 2 Tuần, 3 Tuần, 1 Tháng, 5 tuần, 6 Tuần,
7 Tuần, 2 Tháng, 9 tuần, 10 Tuần, 11 tuần, 12 tuần.
 Chính sách lãi suất thực hiện theo cơ chế thỏa thuận
11
Dthu, Phải thu
(1)
Mua hàng,
Phải trả

có sự ham muốn cao.
- Tiền liên quan phần lớn
các giao dịch trong DN
tiền là TS
nhậy cảm
nhất trong
việc chuyển
đổi & sử
dụng khơng
đúng
.
có thể sai
sót trong
q trình
thực hiện
và ghi sổ.
Nhằm
bảo vệ
tiền &
đảm bảo
sự chính
xác số
liệu trên
sổ KT
tiền =>
KSNB có
hiệu quả
đối với
tiền là
cấp thiết.

trong DN đều sử dụng đơn vị tiền tệ thống
nhất (
đồng VN

trừ được phép sử dụng 1 đvị
tiền tệ thơng dụng khác
)
 Đối với
vàng
phải theo dõi về số lượng, qui
cách, phẩm chất và giá trị cho từng thứ,
từng loại.
Khi tính giá xuất: sử dụng các phương pháp
tính giá trị của VT,HH (BQGQ, FIFO, )
 Quy định kế tốn
16
Khái
niệm
u cầu
quản lý
Tổ chức
kế tốn
Kế tốn tổng hợp
Kế tốn chi tiết
Ngun tắc kế tốn
Phương pháp kế tốn
Đặc
điểm
BCLCTT từng
loại hoạt động
Thơng tin bổ
sung  trên
TM BCTC
18
112
1111
111,112
Rút TGNH =>QTM
Nộp vào NH
511,131,(33311)
331,334,333,
Thu tiền hàng
Thanh tốn
515,711
152,627,642,(133)
DT HĐ TC và
thu nhập khác
mua vật tư và CP
h/đ SXKD
311
141,144,244
Vay ngắn hạn
Chi ứng trước
3381
1381
Kiểm kê phát
hiện thừa
Kiểm kê phát

kê của NH
DN chuyển tiền qua
bưu điện trả cho đvị
khác nhưng người
nhận chưa nhận
 Quản lý tiền đang chuyển: Lập bảng kê từng
loại tiền đang chuyển (tiền VN; ngoại tệ)
22
 Kế tốn tiền đang chuyển
111
113 112
131,511
112
331,627,…
Nộp TM chưa nhận
GB Có
Nhận GB Có
Thu TM,sec gửi
thẳng vào NH chưa
nhận GB Có
Nhận GB Có
Làm thủ tục trả tiền
nhưng chưa nhận
chứng từ ở NH
Nhận GB Nợ
23
Trình bày thơng tin “Tiền” trên BCTC
Bảng cân đối kế tốn
A.Tài sản ngắn hạn MS
I.Tiền và tương đương Tiền 110

Hoạt động
đầu tư
Hoạt động
tài chính
Dòng tiền
chung của
đơn vị
Thu tiền
bán hàng
Chi mua
yếu tố
SXKD
Chi đầu tư,
XDCB
Bán TSCĐ,
các khoản
đầu tư
Phát hành cổ
phiếu Đi vay
Phân phối lãi
Trả nợ vay
Trình bày thơng tin “dòng Tiền” trên BCLCTT
Bài giảng KTTC phần 1- lớp Kiểm toán- chương 2- Kế toán tiền và các khoản phải thu
GV.Nguyễn Thi Kim Cúc
7
25
 KT các khoản phải thu
Các khoản phải thu là một phần tài sản của DN do DN
kiểm sốt và sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Khoản phải thu phát sinh trong quan hệ thanh tốn

28
 Nợ phải thu được ghi nhận ban đầu theo
giá trị thỏa thuận (giá thanh tốn trên HĐ)
 Nợ phải thu có thể được ghi giảm khi:
◦ Hàng bị trả lại / Giảm giá hàng bán
◦ Chiết khấu thương mại /Chiết khấu thanh tốn
Đánh giá nợ phải thu
 Nợ phải thu được trình bày trên BCTC
theo giá trị có thể thu hồi được (giá trị
thuần có thể thực hiện)
 Q trình điều chỉnh từ giá gốc (giá ghi
trên sổ sách) sang giá trị thuần có thể
thực hiện được gọi là lập dự phòng nợ
phải thu khó đòi.
Bài giảng KTTC phần 1- lớp Kiểm toán- chương 2- Kế toán tiền và các khoản phải thu
GV.Nguyễn Thi Kim Cúc
8
29

Khoản phải thu khách hàng
là tài sản của DN
sẽ thu được từ khách hàng do DN đã cung cấp
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng
nhưng chưa được khách hàng thanh tốn
DN bán chịu theo
phương thức thanh
tốn trả chậm
Khoản thanh tốn với khách hàng
DN thu trước tiền
hàng so với thời điểm

SD Có
cuối kỳ
báo cáo
trên Sổ
chi tiết
Nợ phải trả
Người mua trả tiền trước
Phải trả khác
Dự
phòng
phải
thu khó
đòi
TK
139
(SD Có)
TSNH/TSDH
Phải thu
khách hàng,
Phải thu khác
Dự
phòng
phải thu
khó đòi

138(1388)
111,112,152,… 111,112,152,334
Cho mượn/
phải thu bồi
thường
Thu hồi TS
cho mượn /
Đã thu
khoản bồi
thường
 KT phải thu khác
 Kế tốn phải thu các đối tượng liên quan
Bài giảng KTTC phần 1- lớp Kiểm toán- chương 2- Kế toán tiền và các khoản phải thu
GV.Nguyễn Thi Kim Cúc
9
33
 KT dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các
khoản nợ phải thu q hạn thanh tốn, nợ phải
thu chưa q hạn nhưng có thể khơng đòi được
do khách nợ khơng có khả năng thanh tốn

Mục đích lập dự phòng

Phương diện tài chính: bù
đắp tổn thất có thể xảy ra trg
năm KH bảo tồn vốn

Phương diện kế tốn:

xã, tổ chức tín dụng ) đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử,
đang thi hành án hoặc đã chết.
Những khoản nợ q hạn từ 3 năm trở lên coi như
nợ khơng có khả năng thu hồi
36
 KT dự phòng các khoản phải thu khó đòi
-Phương pháp lập dự phòng
Mức trích lập dự phòng nợ phải thu
q hạn
từ 6 tháng đến dưới 1 năm 30% giá trị
từ 1 năm đến dưới 2 năm 50% giá trị
từ 2 năm đến dưới 3 năm 70% giá trị
Từ 3 năm trở lên 100% giá trị
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh tốn nhưng
tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc
đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét
xử hoặc đang thi hành án thì DN dự kiến mức tổn
thất khơng thu hồi được để trích lập dự phòng.
Bài giảng KTTC phần 1- lớp Kiểm toán- chương 2- Kế toán tiền và các khoản phải thu
GV.Nguyễn Thi Kim Cúc
10
37
Tham khảo
Cơ chế tài chính theoTtư 228 đáp ứng chính
sách thuế TNDN; nhưng chưa tn thủ triệt để
ngun tắc Phù hợp theo chính sách kế tốn
Giới thiệu 2 phương pháp

20%

40%
Ước tính số
nợ khó đòi
2.228 540 228 300 400 760
39
 KT dự phòng các khoản phải thu khó đòi
131,138,…
004
642(6426)
711
111,112,…
139
(1)
(2a)
(2b)
(3a)
(3b)
(4a)
(hoặc 4b)
SDCK
Ý nghĩa các số liệu
40
VD: Trong 2 năm tài chính N và N+1, phòng kế tốn cơng ty
M (khơng lập BCTC giữa niên độ) có tình hình về nợ phải
thu khó đòi như sau:
Ngày 31/12/N, căn cứ vào thời gian q hạn các khoản nợ
phải thu khó đòi, căn cứ vào điều kiện lập dự phòng, kế
tốn lập dự phòng nợ phải thu khó đòi cho năm N+1 là 75

43
1. Phân loại Các khoản nợ phải thu phục vụ cho cơng
tác kế tốn như thế nào?
2. Bạn có nhận xét gì nếu 1 DN bán hàng dù đã thu
tiền / chưa thu tiền đều sử dụng TK 131 trong xử
lý dữ liệu?
3. Bạn có nhận xét gì nếu thơng tin “Phải thu khách
hàng” trên BCĐKT chiếm % khá lớn trong TS?

Câu hỏi về nợ phải thu
44
 Nợ phải thu được trình bày trên Bảng cân đối kế
tốn bao gồm số đầu năm và số cuối kỳ; trình
bày riêng phần ngắn hạn và phần dài hạn
 Nợ phải thu được trình bày theo giá trị thuần có
thể thực hiện có chi tiết thêm về giá gốc và số
dự phòng
 Các khoản người mua ứng trước khơng được bù
trừ với các khoản phải thu mà phải trình bày
trong phần Nợ phải trả
 Chính sách kế tốn và số liệu chi tiết về các
khoản phải thu khác cần thuyết minh trên
Thuyết minh BCTC
Trình bày nợ phải thu

Chi tiết: ngắn hạn
Thuyết
minh V.07
SD Có (SCT dài hạn)
TK 139 (ghi âm)
TK 1388, 331,338
(SCT SDNợ dài hạn)
TK 131 (SD Nợ SCT)
Chi tiết: dài hạn
46
 Thơng tin về tiền và nợ phải thu liên quan
đến việc:
◦ Đánh giá về khả năng thanh tốn của doanh
nghiệp
◦ Đánh giá về tình hình thu hồi nợ và chất lượng
nợ phải thu của doanh nghiệp
Ý nghĩa của thơng tin
47
 Tỷ số thanh tốn
ngắn hạn
Các tỷ số
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
=
 Tỷ số thanh
tốn nhanh
(Tiền & tương đương tiền +
Đầu tư ngắn hạn+Nợ phải thu)
Nợ ngắn hạn

49
Tóm tắt chương 2
‒ Nợ phải thu là 1 phần TS của DN phát sinh trong quan hệ thanh tốn.
‒ Ghi nhận nợ phải thu khách hàng là do chính sách bán chịu và giả
thiết cơ sở dồn tích => liên quan trực tiếp đến chỉ tiêu doanh thu
trong kỳ => ảnh hưởng chỉ tiêu lợi nhuận.
‒ Thơng tin nợ phải thu khách hàng trên BCTC được dùng để đánh giá
quản lý vốn bị chiếm dụng, khả năng tạo ra tiền trong tương lai.
‒ Xác định giá trị nợ phải thu trên BCTC theo giá trị thuần có thể thực
hiện - chủ yếu theo ngun tắc giá gốc, ngun tắc thận trọng,
ngun tắc phù hợp.
‒ Các nghiệp vụ nợ phải thu được thực hiện kế tốn tổng hợp (KT phải
thu khách hàng trên TK 131) và kế tốn chi tiết theo từng đối tượng.
‒ Trình bày nợ phải thu trên BCTC khơng áp dụng ngun tắc bù trừ.


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status