Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng No&PTNT huyện Từ Liêm (2) - Pdf 24

Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng

Lêi nãi ®Çu
I/Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Cùng với công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước, chuyển từ nền kinh tế
tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà
nước theo định hướng Xã hội chủ nghĩa, Ngân hàng No&PTNT Từ Liêm đã đạt
được những thành tựu đáng kể trong tiến trình phát triển.
Ngân hàng xác định đối tượng phục vụ chính là “ nông nghiệp, nông thôn
và nông dân”. Ngân hàng có mạng lưới gồm 5 chi nhánh cơ sở hoạt động có
chất lượng cao với thị trường rộng lớn. Vốn tín dụng Ngân hàng đã giúp đỡ
hàng nghìn hộ sản xuất trên địa bàn có đủ vốn kinh doanh góp phần phát triển
kinh tế địa phương chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp nông thôn
theo hướng tích cực tạo ra nhiều công ăn việc làm và nâng cao thu nhập cho
người nông dân.
Trong quá trình CNH HĐH đất nước đặc biệt là quá trình CNH HĐH
nông nghiệp nông thôn , Đảng và Nhà nước có chính sách tín dụng hỗ trợ vốn
cho vay hộ nông dân phát triển. Dư nợ tín dụng hộ sản xuất chiếm một vị trí
đáng kể trong tổng dư nợ tín dụng tại Ngân hàng No&PTNT Từ Liêm.Tuy
nhiên thực tế việc mở rộng cho vay hộ sản xuất ngày càng khó khăn do tính
chất phức tạp của hoạt động này món vay nhỏ bé chi phí nghiệp vụ cao khả
năng rủi ro ngày càng lớn. Việc nâng cao chất lượng tín dụng hộ sản xuất là vô
cùng quan trọng và cấp thiết bởi nó ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của
NHNo Từ Liêm cũng như ảnh hưởng tới đời sống của các hộ vay vốn.
Xuất phát từ thực trạng của vấn đề này và nhận thấy tính cấp thiết của vấn
đề sau một thời gian thực tập tại NHNo &PTNT Từ Liêm em đã chän đề tài : “
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng
No&PTNT huyện Từ Liêm” làm đề tài tốt nghiệp. Sinh viªn: NguyÔn Thanh Ch©m - Líp: NHD CD2– 2 Trang

được xác định là “mặt trận hàng đầu”, tiếp tục đổi mới quản lý kinh tế nhằm
giải phóng lực lượng sản xuất ở nông thôn chuyển nền nông nghiệp tự túc, tự
cấp sang sản xuất hàng hoá theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước.
Chính vì vậy những năm gần đây các nhà kinh tế bắt đầu quan tâm thực sự đến
sự phát triển nông thôn, nông nghiệp vầ mô hình kinh tế hộ sản xuất. Sự quan
tâm nghiên cứu về hộ sản xuất của các nhà khoa học đã đánh dấu thời kỳ thay
đổi, thái độ đối với hộ sản xuất trong hệ thống lý thuyết chính thống và hệ
thống chính sách kinh tế xã hội hiện thời.
1.1.1 Khỏi niệm hộ sản xuất
Nói đến sự tồn tại của hộ sản xuất trong nền kinh tế, trước hết chúng ta
cần thấy rằng hộ sản xuất không chỉ có ở nước ta mà còn có ở tát cả các nước
có nền sản xuất nông nghiệp trên thế giới. Hộ sản xuất đã tồn tại qua nhiều
phương thức và vẫn dang tiếp tục phát triển. Chúng ta có thể xem xét một số
khái niệm khác nhau về hộ sản xuất, trong một số từ điển chuyên ngành kinh tế
cũng như từ điển ngôn ngữ, hộ là tất cả những người cùng sống trong một mái
nhà, nhóm người đó cùng hộ sản xuất là hộ, hộ gia đình.
Ngày nay hộ sản xuất đang trở thành một nhõn tố qua trọng trong sự
nghiệp CNH-HĐH đất nước và là sự tồn tại tất yếu trong quỏ trỡnh xõy dựng
một nền kinh tế đa thành phần theo định hướng xó hội chủ nghĩa. Để phù hợp
với xu thế phát triển chung, phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước,
NHNO & PTNT Việt Nam ban hành phụ lục số 1 kèm theo quyết định
499A ngày 2/ 9/ 1993, theo đó thì khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau:
“ Hộ sản xuất là đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động sản xuất kinh
doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất của mình”.
Sinh viªn: NguyÔn Thanh Ch©m - Líp: NHD CD2– 2 Trang
3
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng
Nh vy h sn xut l mt lc lng sn xut to ln nụng thụn. H
sn xut hot ng trong nhiu ngnh ngh nhng hin nay phn ln vn hot

mc tiờu sn xut kinh doanh ca mỡnh l: Sn xut cỏi gỡ? Sn xut nh th
no? trc tip quan h vi th trng. t c iu ny cỏc h sn xut
u phi khụng ngng nõng cao cht lng mu mó sn phm cho phự hp vi
nhu cu v mt s bin phỏp khỏc kớch thớch cu, t ú m rng sn xut
ng thi t c hiu qu kinh t cao nht.
Vi quy mụ nh, b mỏy qun lý gn nh, h sn xut cú th d dng ỏp
ng c nhng thay i ca nhu cu th trng m khụng s nh hng v
mt chi phớ cao. Thờm vo ú ng v Nh nc luụn cú cỏc chớnh sỏch
khuyn khớch to iu kin h sn xut phỏt trin to ra ng lc thỳc y
sn xut hng hoỏ phỏt trin cao hn.
1.1.2.3 Hộ sản xuất là cầu nối trung gian để chuyển nên kinh tế tự nhiên
sang nền kinh tế hàng hoá
Lịch sử phát triển sản xuất hàng hoá đã trải qua giai đoạn đầu tien là kinh
tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô hộ gia đình, tiếp theo là giai
đoạn chuyển biến từ kinh tế hàng hoá nhỏ lên kinh tế hàng hoá quy mô lớn, đó là
nền kinh tế hoạt động mua bán trao đổi bằng trung gian tiền tệ.
Bớc chuyển biến từ kinh tế tự nhiên sang kinh tế hàng hoá nhỏ trên quy mô ộ gia
đình là một giai đoạn kịch sử mà nếu cha trải qua thì khó có thể phát triển sản
xuất hàng hoá quy mô lớn giải thoát khỏi tình trạng nền kinh tế kém phát triển.
1.1.3 Chủ trơng của Đảng và Nhà nớc về phát triển kinh tế hộ sản
xuất
Nớc ta là một nớc nông ngiệp với hơn 70% dân số sống ở nông thôn,
chúng ta tiến lên CNXH dựa trên nền sản xuất thuần nông. Sớm nhận thức rõ vai
trò của nông nghiệp trong quá trình xây dựng đất nớc, Đảng và Nhà nớc ta từng
bớc có những chủ trơng chính sách về nông nghiệp, tạo điều kiện cho kinh tế hộ
phát triển làm nòng cốt để phát triển kinh tế nông thôn.
Tháng 1/1981, Ban bí th TW Đảng ban hành chỉ thị 100 về khoán cho
nôgn nghiệp, thực chất là giải phóng tự do hoá sức lao động của hàng chục
triệu hộ nông dân thoát khỏi sự giàng buộc của cơ chế tập trung.
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang

lang pháp lý, khơi dậy động lực cho hơn 10 triệu hộ nông dân phát triển. Từ đó
phát triển mạnh nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 8 với chủ trơng CNH HĐH nông nghiệp nông
thôn thì nông nghiệp nông thôn nói chung, hộ sản xuất nói riêng đã đợc đặt lên vị
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
6
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng
trí quan trọng hàng đầu của sự nghiệp CNH HĐH đất nớc. Nghị quyết TW 6
lần 1 với chủ trơng tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH HĐH đất nớc
nhất là CNH HĐH nông thôn đã khẳng định nghiệp nông thôn là lĩnh vực có
vai trò cực kỳ quan trọng cả trớc mắt và về lâu dài làm cơ sở để ổn định và phát
triển kinh tế xã hội. Cùng với chính sách về các thành phần kinh tế, kinh tế hộ d-
ợc khuyến khích phát triển : Kinh tế hộ gia đình tồn tại và phát triển lâu dài,
luôn luôn có vị trí quan trọng.
1.2 Tớn dng ngõn hng v vai trũ ca nú i vi s phỏt trin kinh t h
sn xut
1.2.1 Khỏi nim tớn dng ngõn hng
Tớn dng Ngõn hng l quan h chuyn nhng vn gia Ngõn hng v
mi ch th kinh t khỏc trong xó hi, trong ú Ngõn hng gi vai trũ va l
ngi i vay va l ngi cho vay.
iu 20 lut cỏc t chc tớn dng quy nh:
Hot ng tớn dng l vic t chc tớn dng s dng ngun vn t cú ,
ngun vn huy ng cp tớn dng.
Cp tớn dng l vic t chc tớn dng tho thun khỏch hng s
dng mt khon tin vi nguyờn tc cú hon tr bng cỏc nghip v cho vay,
chit khu, cho thuờ ti chớnh, bo lónh Ngõn hng v cỏc nghip v khỏc.
Do c im riờng ca mỡnh, tớn dng Ngõn hng cú c nhng hỡnh
thc tớn dng khỏc nhau v khi lng, thi hn v phm vi u t. Vi c
im tớn dng bng tin, vn tớn dng Ngõn hng cú kh nng u t chuyn
i vo bt c lnh vc no ca sn xut v lu thụng hng hoỏ. Vỡ vy m tớn

với khách hàng ngày 18/ 1/ 2001 thay cho quyết định 180 cũ. Từ đó đã giải quyết
cơ bản những khó khăn thắc mắc về cơ chế thủ tục tạo môi trờng pháp lý cho hoạt
động tín dụng phát triển. Với các văn bản trên đã mở ra một thị trờng mới cho
Ngân hàng trong hoạt động tín dụng. Trong khi đó hộ sản xuất đã cho thấy sản
xuất có hiệu quả nhng còn thiếu vốn để mở rộng tiến hành sản xuất kinh doanh.
Đứng trớc tình trạng đó, việc tồn tại một hình thức tín dụng Ngân hàng đối với hộ
sản xuất là một tất yếu và phù hợp với cung cầu trên thị trờng đợc môi trờng xã
hội, pháp luật cho phép.
1.2.2 Vai trũ ca tớn dng Ngõn hng i vi h sn xut
1.2.2.1 Thỳc y quỏ trỡnh huy ng vn trong nn kinh t v ỏp ng nhu
cu vn nhm phỏt trin v m rng sn xut hng hoỏ.
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
8
Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên
môn hoá sản xuất trong xã hội ngày càng cao, đã dẫn đến tình trạng các hộ sản
xuất khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu
nhập, nhưng khi đó họ vẫn cần tìên để trang trải cho các chi phí sản xuất, mua
sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Trong những lúc
này các hộ sản xuất cần có sự trợ giúp của tín dụng Ngân hàng để có đủ vốn
duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử
dụng hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản
phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu
kinh tế hợp lý. Từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi
người. Còn khi người nông dân tiêu thụ sản phẩm thu tiền về chưa đầu tư tiếp,
Ngân hàng sẽ là tổ chức sẵn sàng tiếp nhận các nguồn vốn nhàn rỗi đó dưói
hình thức ký thác.
Như vậy có thể khẳng định rằng tín dụng Ngân hàng có vai trò rất quan
trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn
hiện nay. Nhu cầu vay vốn để phát triển sản xuất là cần thiết và rất lớn, khu vực

Do tính mùa vụ của sản xuất nông nghiệp thì tín dụng nông nghiệp có
đặc điểm riêng. Vào vụ mùa thu hoạch, tín dụng nông nghiệp phục vụ chủ yếu
cho thu mua, tiêu thụ hàng hoá do ngành nông nghiệp sản xuất ra. Điều này cho
phép sử dụng hình thức tín dụng gián tiếp đối với hình thức cho vay các tổ
chức tiêu thu hàng hoá để các tổ chức này mở rộng khả năng dự trữ hàng hoá
cho ngành nông nghiệp. Nguồn vốn để cung cấp cho ngành nông nghiệp có thể
phải tìm kiếm các ngành sản xuất khác chứ không phải trong nội bộ của ngành
nông nghiệp.
Do đó phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa các ngành sản xuất để tạo điều
kiện cho nhau cùng phát triển. Sản xuất nông nghiệp giữ vai trò cơ bản nên
luôn đòi hỏi các ngành khác có một sự tài trợ nhất định. Ngân hàng làm người
trung gian cho quá trình kết hợp này. Sự đầu tư của các ngành công nghiệp chế
biến luôn phải quan tâm đến đầu tư sản xuất ra nguyên vật liệu trong đó ngân
hàng giữ vị trí trung gian để đưa hàng hoá từ nông nghiệp vào sản xuất công
nghiệp và ngược lại.
1.2.2.5 Vai trò của tín dụng Ngân hàng về mặt chính trị xã hội
Sinh viªn: NguyÔn Thanh Ch©m - Líp: NHD CD2– 2 Trang
10
Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng
Tín dụng Ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc
đÈy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội.
Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp
phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những
vấn đề cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập
sẽ hạn chế được những tiêu cực xã hội. Tín dụng Ngân hàng thúc đẩy các hộ
sản xuất phát triển nhanh làm thay đổi bộ mặt nông thôn, các hộ nghèo trở nên
khá hơn, hộ khá trở nên giàu hơn. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội như : rượu
chè ,cờ bạc, mê tín dị đoan... dần dần được xoá, nâng cao trình độ dân trí, trình
độ chuyên môn của lực lượng lao động. Qua đây chúng ta thấy được vai trò của
tín dụng Ngân hàng trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và của

kộm do trỡnh kinh nghim cũn hn ch, kinh t h cũn trong giai on t
cung, t cp, sn xut nh, manh mỳn, sn xut hng hoỏ cũn cha phỏt trin,
ngi nụng dõn cũn cha thc s t quỏ trỡnh sn xut ca mỡnh trong nn
kinh t hng húa v i vi cỏc nguyờn tc hot ng ca nn kinh t ú, tỡm
phng hng t x lý phỏt trin. Cho nờn, vic cho vay ca Ngõn hng i
vi h sn xut gp nhiu khú khn.
1.4 Cht lng tớn dng
1.4.1 Khỏi nim cht lng tớn dng Ngõn hng
Trong nền kinh tế thị trờng, bất kì một loại sản phẩm nào sản xuất ra cũng
phảI là những sản phẩm mang tính cạnh tranh. Điều này có nghĩa là mọi sản
phẩm sản xuất ra đều phải có chất lợng. Các nhà kinh tế đã nhận xét rằng : Chất
lợng phù hợp với mục đích của ngời sản xuất và ngời sử dụng về một loạt hàng
hoá nào đó hay Chất lợng là môt sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu
khách hàng.
Tớn dng l mt trong nhng sn phm chớnh ca Ngõn hng. õy l hỡnh
thc sn phm mang hỡnh thỏi phi vt cht, l dch v c bit. Sn phm ny
ch cú kh nng ỏnh giỏ c cht lng sau khi khỏch hng ó s dng. Do
vy cú th quan nim cht lng tớn dng Ngõn hng l vic ỏp ng nhu cu
ca khỏch hng ỏp ng nhu cu phỏt trin Ngõn hng v mc tiờu phỏt trin
kinh t xó hi.
Nh vy, cht lng tớn dng Ngõn hng th hin qua cỏc im sau:
- i vi khỏch hng: Tớn dng Ngõn hng a ra phi phự hp vi yờu
cu ca khỏch hng v lói sut, k hn, phng thc thanh toỏn, hỡnh thc
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
12
Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng
thanh toán, thủ tục đơn giản thuận tiện nhưng luôn đảm bảo nguyên tắc tín
dụng.
- Đối với Ngân hàng: Ngân hàng đưa ra các hình thức cho vay phù hợp
với phạm vi mức độ, giới hạn phù hợp với bản thân Ngân hàng để luôn đảm

+ i vi h vay n 20 triu ng khụng phi th chp ti sn
+ i vi h vay trờn 20 triu ng phi thc hin m bo tin vay bng
ti sn, quyn s dng t.
* Th ba, quỏ trỡnh thm nh:
Quỏ trỡnh thm nh l ch tiờu c bn quan trng nht quyt nh ti cht
lng khon cho vay. Quỏ trỡnh thm nh l cỏch tt nht Ngõn hng nm
c thụng tin v khỏch hng, v nng lc phỏp lut, o c ca khỏch hng,
tỡnh hỡnh ti chớnh ca khỏch hng, kh nng tr n ca khỏch hng... õy l
khõu khụng th thiu trong quỏ trỡnh quyt nh cho vay v theo dừi khon vay.
Quỏ trỡnh thm nh phi tuõn theo cỏc quy nh v quy trỡnh thm nh v ni
dung thm inh ca Ngõn hng. Mt khon cho vay cú cht lng l khon cho
vay ó c thm nh v phi m bo cỏc bc ca quỏ trỡnh thm nh.
1.4.2.2 Ch tiờu nh lng
Doanh s cho vay h sn xut:
Doanh s cho vay h sn xut l ch tiờu tuyt i phn ỏnh tng s tin
Ngõn hng cho h sn xut vay trong thi k nht nh thng l mt nm.
Ngoi ra Ngõn hng cũn dựng ch tiờu tng i phn ỏnh t trng cho vay
h sn xut trong tng doanh s cho vay ca Ngõn hng trong mt nm.
DS cho vay HSX
T trng cho vay HSX = --------------------------- x100%
Tng DS cho vay
Chỉ số này phản ánh: mức độ đầu t nguồn vốn của Ngân hàng cho phát triển hộ
sản xuất.
* Doanh s thu n h sn xut:
phn ỏnh tỡnh hỡnh thu n h sn xut, Ngõn hng cũn s dng ch tiờu
tung i phn ỏnh t trng thu hi c trong tng s doanh s cho vay h sn
xut ca Ngõn hng trong mt thi k. Ch tiờu ny c tớnh bng cụng thc
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
14
Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng

xem xét chất lượng tín dụng hộ sản xuất, phản ánh tần suất sử dụng vốn. Vòng
quay càng lớn với số dư nợ luôn tăng chứng tỏ đồng vốn Ngân hàng bỏ ra đã
được sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận lớn cho
Ngân hàng.
* Lợi nhuận của Ngân hàng:
Lợi nhuận = Tổng thu - tổng chi - thuế
Trong tổng thu lãi thu được từ cho vay là chủ yếu mà đối với NHNo hộ
sản xuất là khách hàng chính của Ngân hàng, cho nên lợi nhuận Ngân hàng là
thước đo hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng cũng như chất lượng cho vay hộ
sản xuất.
1.4.3 Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ
sản xuất:
Do khách hàng của ngân hàng (TD hộ sản xuất) là khách hàng cá nhân
có trình độ quản lý hoạt động sản xuất hạn chế nên chất lượng thông tin cung
cấp cho Ngân hàng thường không cao. Mặt khác, sản xuất nông nghiệp lệ thuộc
nhiều vào thiên nhiên. Đối với khách hàng sản xuất kinh doanh nông nghiệp thì
nguồn trả nợ chủ yếu là tiền thu bán nông sản và các sản phẩm chế biến liên
quan đến nông sản, do đó sản lượng thu về là yếu tố quyết định trong xác định
khả năng trả nợ của khách hàng. Nhưng mọi diễn biến của thời tiết thì bất
thường, nó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngay cả khi diễn biến tốt hay xấu.
Ví dụ như thời tiết bất lợi sẽ làm mất mùa nông sản, ảnh hưởng tới chất lượng
nông sản từ đó ảnh hưởng tới khả năng trả nợ. Nhưng khi thời tiết thuận lợi
nông sản được mùa vẫn có thể ảnh hưởng tới khả năng trả nợ vì khi đó giá
nông sản sẽ sụt giảm mạnh. Như vậy đặc điểm của sản xuất nông nghiệp dẫn
đến tín dụng hộ sản xuất là hoạt động tín dụng có rủi ro cao. Do đó, nâng cao
chất lượng tín dụng hộ sản xuất là một yêu cầu cấp thiết đối với Ngân hàng.
1.4.4 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng hộ sản xuất
Sinh viªn: NguyÔn Thanh Ch©m - Líp: NHD CD2– 2 Trang
16
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng

Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
17
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng
Chp hnh qui nh th ch tớn dng: Vic chp hnh quy nh th ch tớn
dng ca cỏn b tớn dng tt hay khụng tt l nguyờn nhõn cỏc ch tiờu nh
tớnh ỏnh giỏ cht lng Ngõn hng cú c thc hin hay khụng. Mi cỏn b
tớn dng khi cho vay u phi tuõn theo lut cỏc t chc tớn dng v cỏc quy
nh th l tớn dng riờng ca tng Ngõn hng.
Do Ngõn hng khụng thc hin, thc hin khụng y hoc khụng tuõn
th nhng quy nh ca phỏp lut v ti sn bo m. Nh giỏ tr ti sn bo
m m Ngõn hng yờu cu nh hn giỏ tr khon vay hoc Ngõn hng cho vay
khụng yờu cu cú ti sn bo m nhng khỏch hng vay ú khụng tho món
c cỏc iu kin vay khụng bo m tc l khụng phi khỏch hng truyn
thng, cú uy tớn ln, cú nng lc ti chớnh cao...
Trỡnh cỏn b tớn dng s nh hng trc tip ti cht lng khon cho
vay. Cht lng mt khon cho vay c xỏc nh ngay t khi khon cho vay
c quyt nh thụng qua cỏc ch tiờu nh tớnh.
Do Ngõn hng thiu mt c ch theo dừi, giỏm sỏt hay vic kim tra,
kim soỏt ca Ngõn hng cha kp thi, do ú khụng kp thi nm bt cỏc
thụng tin v mt khon cho vay, khụng bit c yu t nh hng ti cht
lng tớn dng no ú ang v s xy ra cú bin phỏp kp thi khụng lm
cho cht lng tớn dng gim sỳt.
H thng thụng tin Ngõn hng to iu kin Ngõn hng nm bt c
cỏc thụng tin v trc khi cú quyt nh cho vay. Yu t ngy rt quan trng vỡ
nú gúp phn ngn chn nhng khon cho vay cht lng khụng tt ngay t khi
cha xy ra .
1.4.4.3 Yếu tố môi trờng
Môi trờng là một nhóm yếu tố ảnh hởng tới chất lợng tín dụng hộ sản xuất
một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Đặc biệt trong điều kiện sản xuất nông nghiệp
ở nớc ta còn phụ thuộc nhiều vào thiên nhiên thì môi trờng tự nhiên có ảnh hởng

nc, l ũn by kinh t, l ng lc thỳc y h sn xut phỏt trin mt cỏch
ton din, t ú phỏt huy ht c vai trũ to ln ca mỡnh i vi quỏ trỡnh
CNH-HH nụng nghip nụng thụn cng nh i vi nn kinh t quc dõn.
Nhng thc t cho thy cht lng tớn dng Ngõn hng i vi h sn xut cũn
nhiu vn cn gii quuyt v thỏo g. Do ú vic nõng cao cht lng tớn
dng Ngõn hng i vi h sn xut l iu rt quan trng i vi Ngõn hng
núi chung v Ngõn hng No&PTNT Huyn T Liờm núi riờng.
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
19
Chuyên đề thực tập Khoa Tài chính ngân hàng

Sinh viªn: NguyÔn Thanh Ch©m - Líp: NHD CD2– 2 Trang
20
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng
CHNG 2
THC TRNG CHT LNG TN DNG H SN XUT
TI NGN HNG NO&PTNT HUYN T LIấM
2.1.GII THIU V NGN HNG NO&PTNT T LIấM
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng
NHNo & PTNT Việt Nam thành lập ngày 26/ 03/1988 theo NĐ 53/HĐBT
của Chủ tịch hội đồng bộ trởng ( nay là Thủ tớng Chính phủ). NHNo & PTNT
Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nớc dạng đặc biệt tổ chức theo mô hình tổng công
ty Nhà nớc chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh bảo toàn và phát triển vốn
đầu t.
Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm l mt trong s 2564 chi nhỏnh
ca h thng NH No&PTNT Vit Nam. a bn hot ng ch yu l phm vi
huyn T Liờm. Ngõn hng cú vai trũ quan trng trong vic to lp ngun vn
ỏp ng cỏc nhu cu tớn dng ca cỏc thnh phn kinh t trờn a bn T Liờm,
cung cp cỏc dch v Ngõn hng gúp phn thc hin cỏc mc tiờu chng trỡnh
gii phỏp kinh t ca h thng NHTM quc doanh do Thng c Ngõn hng

T Liờm v trc thuc Ngõn hng No&PTNT Vit Nam trong thi k ny.
Mng li giao dch ngy cng tip tc c trin khai tớch cc sõu rng thụng
qua vic xõy dng d ỏn kinh doanh ca tng chi nhỏnh tng chuyờn v
tng th ton Ngõn hng.
Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm thc hin chc nng kinh doanh
a nng ch yu l kinh doanh tin t, tớn dng v cỏc dch v Ngõn hng i
vi khỏch hng trong v ngoi nc u t cho cỏc d ỏn phỏt trin kinh t xó
hi, u thỏc tớn dng u t cho Chớnh ph, cỏc ch u t trong nc v ngoi
nc trong cỏc ngnh kinh t trc ht trong lnh vc kinh t nụng nghip,
nụng thụn. Trong kinh t i ngoi Ngõn hng No&PTNT huyn T Liờm cung
ng cỏc dch v : Thanh toỏn quc t , thanh toỏn biờn gii.
Trong giai on i mi v phỏt trin chi nhỏnh Ngõn hng No&PTNT
T Liờm khụng ngng chỳ trng bi dng v o to nõng cao trỡnh i
ng cỏn b cụng nhõn viờn chc , i mi v hin i hoỏ trang thit b cụng
Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
22
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng
ngh Ngõn hng a dng hoỏ trong hot ng kinh doanh. Ngõn hng ngy
cng phỏt trin bn vng hon thnh tt mi nhim v c giao.
2.1.2 C cu t chc
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Từ Liêm hoạt động theo hệ
thống Ngân hàng Thơng mại Quốc doanh. Tng s cỏn b cụng nhõn viờn ca
chi nhỏnh gm khong 180 ngi trong ú cú 100 cỏn b ó c biờn ch. S
cỏn b cụng nhõn viờn cú trỡnh i hc cao ng l 95%. Trong quỏ trỡnh
hot ng ca mỡnh chi nhỏnh ó thnh lp thờm 5 Ngõn hng cp 4 v 4 bn
tit kim nhm huy ng vn v tng cng u t cho vay ỏp ng nhu cu
cn thit ca nhõn dõn cỏc xó vựng xa trung tõm huyn. Vi s n lc phn u
khụng ngng ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn hot ng ca Chi nhỏnh
ngy cng c m rng hiu qu hot ng kinh doanh tng nhanh. Chi nhỏnh
ó nõng cao c uy tớn ca mỡnh cng c nim tin vi khỏch hng. Nm 2002

Sinh viên: Nguyễn Thanh Châm - Lớp: NHD CD2 2 Trang
24
NHCII
Din
NHCII
Nhn
NHCII
M
NHCII
C nhu
PGD
Cu
Din
PGD
Trung
Vn
NHCII
Chốm
PGD
M
ỡnh
PGD
Quan
Hoa
PGD
Tõn ụ
Hi s
NHNo T
Liờm
Chuyờn thc tp Khoa Ti chớnh ngõn hng

25


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status