báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần cơ khí và xây dựng miền trung - Pdf 24



LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoàn cảnh đất nước ta từ một nền kinh tế hóa tập trung bao cấp chuyển
sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước thì mọi Doanh nghiệp có thể
tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt, cần phải xác định cho mình
một chiến lược kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất; để xác định cho mình một
chiến lược kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cao nhất. Để xác định được mục đích
này Doanh nghiệp phải hạch toán kinh doanh, nắm bắt nhu cầu thị trường để sản xuất
ra những sản phẩm mà thị trường cần và tìm kiếm thị trường để tiêu thụ sản phẩm. Bên
cạnh đó Doanh nghiệp cần phải nâng cao uy tín và điều kiện cạnh tranh của mình trên
thị trường.
Với một đơn vị sản xuất, yếu tố cơ bản để đảm bảo cho quá trình sản xuất được
tiến hành bình thường, liên tục đó là nguyên vật liệu; cơ sở vật chất cấu thành nên thực
thể sản phẩm. Nếu thiếu nguyên vật liệu thì quá trình sản xuất không thể tiến hành
được hoặc bị gián đoạn. Mặt khác, chi phí nguyên vật liệu chiếm một tỷ lệ lớn trong
giá thành sản xuất sản phẩm nên việc hạch toán vật liệu phải đảm bảo các yêu cầu
chính xác, kịp thời, toàn diện. Từ đó sẽ cho việc cung cấp vật liệu được kịp thời đồng
bộ cho nhu cấu sản xuất, kiểm tra và giám sát việc chấp hành các định mức dự trữ và
tiêu hao vật liệu, ngăn chặn hiện tượng lãng phí vật liệu trong sản xuất, góp phần giảm
bớt chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao
lợi nhuận tiết kiệm lao động cho doanh nghiệp. Do vậy, việc tổ chức công tác kế toán
nguyên vật liệu là hết sức cần thiết.
Từ nhận thức về vai trò, vị trí quan trọng của kế toán nguyên vật liệu cùng với
kiến thức đã học trong trường và qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần cơ khí và
xây dựng Miền Trung em đã lựa chọn đề tài "Kế toán nguyên vật liệu" tại công ty cổ
phần cơ khí và xây dựng Miền Trung làm chuyên đề báo cáo thực tập của mình
Trong quá trình tìm hiểu hoàn thành đề tài, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo
Hoàng Đức Thành cùng các bác, các cô, các chú, các anh, các chị làm việc tại phòng
tài chính kế toán Công ty cổ phần cơ khí và xây dựng Miền Trung đã hướng dẫn tận
tình và tạo mọi điều kiện để em được hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập của mình.

chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá trị thực tế của từng loại từng thứ NVL
nhập, xuất, tồn tiến hành vào các sổ chi tiết và bảng tổng hợp
- Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán NVL. Hướng dẫn kiểm tra các
bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về NVL.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao NVL.
Phát hiện và xử lý kịp thời NVL thừa, thiếu, ứ đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc
sử dụng lãng phí.
- Tham gia kiểm kê đánh giá lại NVL theo chế độ quy định của nhà nước, lập
báo cáo kế toán về NVL phục vụ cho công tác lãnh đạo và quản lý, điều hành phân tích
kinh tế. 1.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.2.1 Các phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu
1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song
Đặc điểm của PP thẻ song song là sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường
xuyên, liên tục sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhập chứng từ tại kho, kế toán tiến hành việc
kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào sổ chi tiết cả về mặt số lượng và giá trị.
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên các sổ chi
tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh lệch phải
xử lý kịp thời. Sau khi đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành
lập bảng tổng hợp chi tiết N - X - T NVL.
Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết N - X - T NVL được dùng để đối chiếu với số
liệu trên tài khoản 152 “Nguyên, vật liệu” trên sổ cái.
Phương pháp thẻ song song đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu nhưng cũng
có nhược điểm là sự trùng lặp trong công việc. Nhưng PP này rất tiện lợi khi doanh
nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp thẻ song song


giá NVL nhập - xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ, số liệu này dùng để đối chiếu trên
TK 152 trong sổ cái.
PP sổ đối chiếu luân chuyển đơn giản, dễ dàng ghi chép và đối chiếu, nhưng vẫn
có nhược điểm là tập trung công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp
thời, đầy đủ và cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu sử dụng khác nhau.
* Sơ đồ kế toán chi tiết theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

Trong đó:
Ghi hàng ngày hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối kỳ
1.2.1.3 Phương pháp sổ số dư
Đặc điểm của PP sổ số dư là sử dụng sổ số dư để theo dõi sự biến động của từng
mặt hàng tồn kho chỉ về mặt trị giá theo giá hạch toán, do đó PP này thường được dùng
cho các DN sử dụng giá hạch toán vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
Thẻ kho
Chứng từ nhập
Sổ đối chiếu
luân chuyển
Bảng kê nhập
Bảng kê xuất
Chứng từ xuất
Phiếu
nhập kho
Phiếu
xuất kho
Thẻ kho
Sổ số dư

Bảng lũy kế
nhập
Bảng lũy kế
xuất
Bảng tổng
hợp N-X-T
Phiếu giao
nhận chứng
từ nhập
Phiếu gia
nhập chứng
từ xuất Công thức:
Trị giá hàng tồn
kho cuối kỳ
=
Trị giá hàng
tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá hàng nhập
kho trong kỳ

- Nếu NVL không nhập kho mà giao thẳng cho bộ phận sản xuất:
Nợ TK 621 :Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 151 :Hàng mua đang đi đường
3. Hàng về nhưng hóa đơn chưa về <ghi giá tạm tính>
Nợ TK 152 :Giá tạm tính
Nợ TK 133 :Thuế trên giá tạm tính
Có TK 111,112,331 :Giá tạm tính có thuế
Khi hóa đơn về:
- Nếu giá tạm tính > giá ghi trên hóa đơn
Nợ TK 111,112,331
Có TK 152
Có TK 133
- Nếu giá tạm tính < giá ghi trên hóa đơn
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111,112,331
 Nhập khẩu NVL
Nợ TK 152 :Giá nhập khẩu + thuế nhập khẩu
Có TK 111,112,331 :Tiền thanh toán cho người bán
Có TK 3333 :Thuế nhập khẩu
- Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Nợ TK 133
Có TK 33312
- Nộp thuế vào kho bạc nhà nước
Nợ TK 3333
Nợ TK 33312
Có TK 111,112

2. Xuất kho vật liệu nhượng bán
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152 :
3. Xuất kho NVL góp vốn liên doanh
- Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá lớn hơn giá thực tế xuất kho
Nợ TK 128,222 :Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 :Giá xuất kho
Có TK 412 :Mức chênh lệch
- Nếu giá do hội đồng liên doanh đánh giá thấp hơn giá thực tế xuất kho
Nợ TK 128,222 :Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Nợ TK 412 :Mức chênh lệch
Có TK 152:Giá xuất kho
4. NVL mua về nhập kho nhưng không đảm bảo chất lượng,mang đi trả lại.
Nợ TK 111,112,331:
Có TK 152:
Có TK 133:
1.3.2 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.2.1 Đặc điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ
Là PP hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho
cuối kỳ của vật tư hàng hóa trên sổ kế toán tổng hợp.
Giá trị NVL,
CCDC xuất dùng
trong kỳ
=
Giá trị NVL,
CCDC tồn đầu
kỳ
+
Giá trị NVL,
CCDC nhập

 Nhận góp vốn liên doanh,được cấp trên cấp phát.
Nợ TK 611
Có TK 411,128
 Giá trị NVL hao hụt mất mát.
Nợ TK 1388
Có TK 611
 Đánh giá tăng NVL
Nợ TK 611
Có TK 412
- Đối với NVL tồn kho cuối kỳ
Nợ TK 152
Có TK 611 - Đối với NVL dùng cho hoạt động SXKD.
Nợ TK 621,627,641,642
Có TK 611
1.4 Một số trƣờng hợp khác về nguyên vật liệu
1.4.1 Kế toán đánh giá lại nguyên vật liệu
Khi có quyết định của nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền, doanh nghiệp tiến
hành kiểm kê đánh giá lại tài sản và phản ánh số chênh lệch và đánh giá lại tài sản vào
sổ kế toán.
- Nếu giá trị đánh giá lớn hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 152, 153 Phần chênh lệch tăng do đánh giá lại.
Có TK 412
- Nếu giá trị đánh giá nhỏ hơn giá trị ghi trên sổ kế toán
Nợ TK 421
Có TK 152, 153
1.4.2. Kế toán nguyên vật liệu thừa thiếu khi kiểm kê
- Kế toán thừa NVL

Mức dự phòng cần lập
hàng tồn kho
=
Số lượng hàng tồn kho
cuối niên độ kế toán
X
Mức giảm giá của
hàng tồn kho
- Tài khoản sử dụng 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
1) Cuối niên độ tính toán nếu có những bằng chứng chắc chắn về giá trị thực tế
hàng tồn kho thấp hơn giá bán trên thị trường, kế toán phải lập dự phòng tính vào chi
phí.
Nợ Tk 632
Có TK 159
2) Cuối niên độ kế toán năm sau, căn cứ vào số dự phòng đã lập năm trước và
tình hình biến động của năm nay để tính số dự phòng cho năm sau.
 Trường hợp số dự phòng cần lập cho năm sau nhỏ hơn số dự phòng đã lập
cho năm trước chênh lệch lớn hơn được hoàn nhập.
Nợ TK 159
Có TK 632
Phần dự phòng thừa  Ngược lại, số dự phòng cần lập lớn hơn số dự phòng đã trích lập thêm phần
chênh lệch nhỏ hơn.
Nợ TK 159
Có TK 632
Phần dự phòng thừa
2.1.2.2 Nhiệm vụ
- Tận dụng năng lực SX, bảo vệ và phát triển tài sản DN, áp dụng khoa học
kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất SX và hiệu quả SXKD
- Tổ chức công tác kế toán lập và nộp báo cáo tài chính trung thực chính
xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật. Kế toán đăng ký, kê khai nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác, thực hiện chế độ thống kê theo quy định của
pháp luật.
- Đảm bảo quyền và lợi ích của người lao động theo quy định của pháp luật
về lao động, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho
người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm.
- Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã
hội, bảo vệ tài nguyên môi trường
Cty đăng ký các ngành nghề kinh doanh sau:
- Gia công cơ khí, kết cấu thép
- Xây dựng công trình dân dụng
- Xây dựng công trình công nghiệp
- Xây dựng công trình giao thông thủy lợi
- Xây dựng công trình điện năng và cấp thoát nước
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý:
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy công ty
Kế toán trưởng
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
vật tư-
TSCĐ
Kế toán
thanh
toán
công nợ
Kế toán
vốn
bằng
tiền
Thủ
quỹ
2.1.4 Nội dung công tác kế toán
2.1.4.1 Đặc điểm bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
* Chế độ kế toán áp dụng tại cty:
- Áp dụng quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài Chính
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Kỳ kế toán: Kỳ lập báo cáo tài chính quý và năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo phương pháp Nhập trước -
Xuất trước.
- Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp thẻ song song
- Hình thức kế toán áp dụng: Hiện nay Cty áp dụng hình thức kế toán chứng
từ ghi sổ và thực hiện trên chương trình kế toán máy Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán (Theo hình thức Chứng từ ghi sổ)
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký Chứng
từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
PHẦN
MỀM
KẾ
TOÁN
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Báo cáo tài chính


như hạch toán NVL, kế toán NVL tiến hành phân loại NVL theo những tiêu thức nhất
định. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, nội dung kinh tế và công dụng của NVL trong quá trình SX, toàn bộ NVL của cty Cp cơ khí và xây dựng Miền Trung được chia thành các
loại sau:
- Nguyên, vật liệu chính:
+ Xi măng, công ty chỉ dùng 2 loại xi măng là:
Xi măng Hải Vân (TC30)
Xi măng Hoàng Thạch
+ Thép 6, 12, 14, 18.
+ Cát xây, cát tô, cát đại (dùng để đổ bê tông)
+ Đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, đá 4x6 phân cấp
-Nguyên vật liệu phụ:
+ Thép ống nhựa
+ Bao tải
+ Bộc chống thấm
+ Đinh 5, đinh 1x2
+ Cột tre (làm kê chắn)
-Nhiên liệu
+ Dầu diezen:
+ Nhựa đường
+ Xăng
Tùy theo loại hạng mục công trình mà có loại vật liệu đặc thù riêng.
2.2.2 Nhiệm vụ kế toán nguyên vật liệu tại công ty:
Xuất phát từ yêu cầu quản lý NVL trong DN SX cũng như vai trò,vị trí của kế
toán trong quản lý kinh tế, quản lý DN, kế toán NVL cần thực hiện tốt các nhiệm vụ
sau:
-Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng và giá trị
thực tế của từng loại, từng thứ NVL tiêu hao sử dụng cho SX, NVL N-X-T kho

trị vật liệu xuất kho cho đến khi hết số lượng của các loại NVL
2.2.4 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
2.2.4.1 Chứng từ Công ty sử dụng
+ Hóa đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu nhập kho
+ giấy đề nghị xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Mọi chứng từ về vật liệu phải được tổ chức luân chuyển theo trình tự quy định
như trên của kế toán trưởng.
2.2.4.2 Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu
+ Thẻ kho
+ Sổ kế toán chi tiết vật tư, bảng theo dõi xuất NVL + Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu.
Thẻ kho dùng để theo dõi NVL về mặt giá trị, phục vụ cho việc ghi sổ kế toán chi
tiết được đơn giản, nhanh chóng, kịp thời, giữ cho việc đối chiếu số liệu dễ dàng hơn.
2.2.4.3 Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu
Để hạch toán chi tiết vật tư, công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. Việc
theo dõi vật tư được tiến hành đồng thời tại kho và phòng tài chính kế toán.
* Trình tự ghi chép ở kho nguyên vật liệu:
Hằng ngày thủ kho theo dõi từng loại nguyên vật liệu trên thẻ kho, mỗi thẻ kho
ứng với một loại vật liệu.
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất kho nguyên, vật liệu phát sinh hằng
ngày để ghi thật chi tiết và cụ thể vào thẻ kho. Cuối ngày, thủ kho có trách nhiệm
chuyển toàn bộ các chứng từ đó lên bộ phận kế toán.
Cuối tháng thủ kho tính ra số lượng tồn NVL theo từng loại NVL. Đồng thời, lập
bảng tổng hợp N - X - T NVL trong tháng đó nộp lên phòng kế toán.
* Trình tự theo dõi ở bộ phận kế toán
Đầu ngày, sau khi nhận được toàn bộ phiếu nhập, phiếu xuất kho NVL mà thủ

(xem chi tiết ở bảng báo cáo nhập- xuất - tồn nguyên vật liệu)
Dưới đây là hóa đơn GTGT và phiếu nhập kho.
Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Giấy đề nghị xuất
nguyên liệu
Hóa đơn, chứng
từ NVL
Sổ chi tiết
vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp
nhập, xuất, tồn
nguyên vật liệu 2.2.5 Kế toán tổng hợp nhập - xuất vật liệu tại Công ty
2.2.5.1 Chứng từ, sổ kế toán sử dụng:
Biểu mẫu 2.1: Trích hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khác hàng
Ngày 05 thàng 10 năm 2012.
Đơn vị bán hàng: Công ty vật liệu xây lắp và kinh doanh Đà Nẵng
Địa chỉ: 158 Nguyễn Chí Thanh - Đà Nẵng
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:04 001012021

1.350.000
3
Thép tròn D> 18 mm
Kg
300
7.450
2.235.000
Cộng thành tiền
10.285.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT
1.028.500
Tổng cộng tiền thanh toán
11.313.500
Bằng chữ: Mười một triệu ba trăm mười ba ngàn năm trăm đồng .

Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu, ký ghi họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu lập,giao nhận hàng hóa đơn)
Căn cứ vào hóa đơn kế toán viết phiếu nhập kho.
Biểu mẫu 2.2: Trích phiếu nhập kho NVL
Đơn vị:Công ty CP cơ khí và XD Miền Trung Mẫu số 01-VT
Địa chỉ:Nghi Lộc - Nghệ An Ban hành theo QĐ Số 1141
TC/QĐ/CDKT ngày 01-11-1995
Của Bộ Tài Chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05 tháng 10 năm 2012
Họ và tên người nhập: Nguyển Duy Lĩnh
Theo hóa đơn số: 35486 ngày 05 tháng 10 năm 2012
Tổng cộng
10.285.000
Bằng chữ : Mười triệu hai trăm tám mươi lăm nghìn đồng y.

Ngƣời lập Thủ kho Kế toán trƣởng Phụ trách đơnvị
(ký, ghi họ tên) (ký, ghi họ tên) (Đóng dấu,ghi họ tên) (ký, ghi họ tên)


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status