Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ( NASB ) - Pdf 24

Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Mục lục
..................................................................................................................................4
Danh mục tài liệu tham khảo 69.................................................................................4
Danh mục các bảng, sơ đồ..........................................................................................4
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB 20 ................................................................4
Sơ đồ 1.2 : Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư 39.....................................................4
Bảng 1.1 : Tình hình sử dụng vốn huy động 26 .....................................................................4
Bảng 1.2 : Tình hình dư nợ và nợ quá hạn 28.........................................................................4
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh 30..............................................................................4
Bảng 1.4 : Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm 32............................4
Bảng 1.5 : Phân biệt tài trợ dự án và tài trợ doanh nghiệp 44.................................................5
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp 51..................................................................5
Bảng 1.7 : Kết quả sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá của doanh ........................5
nghiệp 52..................................................................................................................................5
Mở đầu.......................................................................................................................6
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á ( NASB )......................................................................................................8
I.Vài nét về công tác thẩm định nói chung và NASB nói riêng.................................................8
1. Khái niệm dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại................8
1.1. Khái niệm dự án đầu tư...............................................................................................8
1.2. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư.........................................................................8
1.3. Cơ sở thẩm định dự án đầu tư..................................................................................9
1.4. Mục đích, yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư....................................................9
1.4.1. Mục đích............................................................................................................9
1.4.2. Yêu cầu.............................................................................................................10
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động của
ngân hàng thương mại............................................................................................................10
2.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư....................................................10
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án...................................................11
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng

5.5. Các phòng ban và chức năng: .................................................................................21
6. Tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á......................................23
6.1. Tình hình huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ...23
BẢNG 1.1 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN HUY ĐỘNG ............................................26
6.2. Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á ...............................................................................................................................27
6.2.1.Hoạt động tín dụng.......................................................................................27
BẢNG 1.2 : TÌNH HÌNH DƯ NỢ VÀ NỢ QUÁ HẠN.......................................................28
6.2.2.Công tác bảo lãnh .............................................................................................29
6.2.3.Công tác kế toán và dịch vụ ngân hàng............................................................29
6.2.4. Công tác kinh doanh ngoại tệ .........................................................................30
6.2.5.Công tác thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................30
6.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:....................................................................30
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh.........................................................................30
III. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.................32
1. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại NASB trong thời gian qua...................................32
Bảng 1.4: Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm................................32
2. Các bước thẩm định một dự án đầu tư.............................................................................33
3. Quy trình nghiệp vụ thẩm định..........................................................................................34
4. Phương pháp thẩm định:....................................................................................................35
5. Nội dung thẩm định dự án.................................................................................................35
5.1. Thẩm định về sự cần thiết của dự án........................................................................35
5.2. Thẩm định phương diện thị trường của dự an..........................................................35
5.3. Thẩm định về công nghệ kĩ thuật của dự án.............................................................36
5.3.1. Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án....................................................36
5.3.2. Địa điểm xây dựng dự án................................................................................36
5.3.3. Công nghệ và trang thiết bị..............................................................................37
5.3.4. Quy mô và giải pháp xây dựng.......................................................................37
5.3.5. Thẩm định việc nhập nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác...............38
5.4. Thẩm định tổ chức điều hành dự án.........................................................................38

TNHH Xây dựng và lắp đặt thủy điện Triết Giang đảm nhiệm. Đường hầm tuyến năng
lượng của Thủy điện Thái An có chiều dài khoảng 4 km, từ đập dâng nước đến khu vực
nhà máy. Đường hầm sẽ được đào xuyên qua núi, yêu cầu phải có thiếtbị hiện đại, đội
ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, kinh nghiệm thi công mới đảm bảo độ chính xác cũng
như tiến độ thi công chung của công trình. Để thực hiện được tuyến hầm năng lượng,
Công ty TNHH Xây dựng và lắp đặt thủy điện Triết Giang đã mở 3 đường hầm phụ ở
các điểm khác nhau trên trục đường hầm năng lượng để thi công, mỗi đường hầm phụ
có chiều dài từ 120m đến 170m. Hiện nay, cửa hầm phụ số 1 đã đưa được 2 máy nén
khí, kéo đấu nối điện 0.4 kv vào đến cửa hầm phục vụ thi công; đang tập kết vật liệu để
đổ bê tông vòm cửa hầm. Cửa hầm phụ số 2 đang tiến hành gia công cốt thép chuẩn bị
đổ bê tông; thiết kế kỹ thuật mở cửa hầm phụ số 3. Công ty TNHH Xây dựng và lắp
đặt thủy điện Triết Giang còn đảm nhiệm san ủi mặt bằng nhà máy, mặt bằng trạm tăng
áp. Hiện nay, 2 hạng mục trên đã thi công xong, xây xong kênh dẫn dòng có chiều dài
190m. Thời điểm này, công ty đang thi công phần móng của nhà máy. Theo thiết kế,
móng của nhà máy có độ sâu 9m, đây cũng là một hạng mục quan trọng cần có trình độ
kỹ thuật và chuyên môn cao.............................................................................................49
7.4. Thẩm định về tổ chức điều hành của dự án..............................................................51
Dự án do Công ty cổ phần thủy điện Thái An làm chủ đầu tư.Với đội ngũ công
nhân, kỹ sư lành nghề, dày dạn kinh nghiệm, hai nhà thầu đã thi công đảm bảo chất
lượng và tiến độ thi công các hạng mục của công trình. ................................................51
7.5. Thẩm định tài chính dự án .......................................................................................51
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp...................................................................51
7.6. Rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro...............................................................55
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3
3
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
7.6.1. Rủi ro do tăng tổng mức đầu tư. ...................................................................55
7.6.2. Rủi ro từ việc huy động vốn của chủ đầu tư vào dự án............................55
7.6.3. Không đủ nguồn nước cung cấp cho nhà máy thuỷ điện Thái An.................55

Sơ đồ 1.2 : Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư...........................................39
Bảng 1.1 : Tình hình sử dụng vốn huy động............................................................26
Bảng 1.2 : Tình hình dư nợ và nợ quá hạn...............................................................28
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................30
Bảng 1.4 : Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm....................32
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
4
4
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Bảng 1.5 : Phân biệt tài trợ dự án và tài trợ doanh nghiệp........................................44
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp........................................................51
Bảng 1.7 : Kết quả sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá của doanh
nghiệp.....................................................................................................................52
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
5
5
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Mở đầu
Công tác thẩm định dự án đầu tư luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng trước khi quyết định đầu tư góp vốn hay cho vay vốn. Vì thực tế đã cho thấy rất
nhiều dự án không mang lại hiệu quả dự kiến cả về mặt kinh tế và xã hội. Nhiều dự án
đang triển khai phải ngừng thực hiện, hoặc phải thay đổi trên nhiều phương diện đã
đưa ngân hàng đã đầu tư vào con đường bế tắc và có nguy cơ không thu hồi được
vốn. Đặc biệt là các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng là những dự án thường kéo dài và chưa thể tạo ra ngay các sản phẩm
cho xã hội. Nếu không có công tác thẩm định dự án thì dự án sẽ rủi ro rất lớn, gây khó
khăn cho nền kinh tế và ngay bản thân hoạt động ngân hàng.Nó có thể tạo ra có thể
tạo ra các áp lực cho nền kinh tế như giá cả, lạm phát, lãi suất…Chính vì vậy, công
tác thẩm định dự án đầu tư là một yêu cầu cần thiết đối với các ngân hàng nói chung
và ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á nói riêng khi quyết định đầu tư góp vốn hay

7
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ( NASB ).
I.Vài nét về công tác thẩm định nói chung và NASB nói riêng
1. Khái niệm dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương
mại.
1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau.Nếu xét về mặt hình
thức “ dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ
thống các hoạt động sẽ được thực hiện với nguồn lực và chi phí được bố trí theo một
kế hoạch chặt chẽ “. Nếu xét về mặt nội dung “ Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt
động có liên quan với nhau nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua các nguồn lực
đã xác định như các vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ,…Nếu đứng trên góc độ
quản lý thì dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo
ra các hiệu quả kinh tế xã hội trong một thời gian dài. Nếu xét chung đối với giác độ
vủa nền kinh tế các dự án đầu tư là những công cụ để quản lý và sử dụng các tiềm lực
xã hội nhằm đạt được các mục tiêu đã định trước trong một thời gian dài. Tùy theo
tính chất, quy mô và hình thức quản lý dự án để thuận lợi cho công tác quản lý cũng
như việc thực hiện triển khai có hiệu quả dự án đầu tư được phân theo các cấp bậc
khác nhau. Các dự án đầu tư lớn càng có ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển kinh
tế xã hội.
1.2. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Để có thể đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết
định thực hiện dự án cần phải trải qua quá trình kiểm tra, đánh giá độc lập, quá trình
này gọi là thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan khoa học
và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án đầu tư, đồng thời đánh giá tính chính xác
những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án nhằm đưa ra quyết định
cho vay một cách hiệu quả và an toàn.

ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng tiền cung ứng và bằng các mối liên hệ kinh tế thì nó
sẽ ảnh hưởng đến giá cả, lãi suất, đầu tư, tiếo cáct kiệm…
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
9
9
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Chính vì vậy, mục đích của công tác thẩm định dự án đầu tư là giúp cho chủ
đầu tư và các cấp ra quyết định đầu tư, cấp giấy phép đầu tư, lựa chọn được phương
án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh tế xã hội
mà dự án đầu tư mang lại.
Ngoài ra, thông qua thẩm định ngân hàng sẽ :
 Tham gia góp ý chủ đầu tư, tạo tiền đề đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ
cả gốc và lãi đúng hạn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
 Làm cơ sở để xác định được số tiền cho vay, thời gian cho vay, kế hoạch trả
nợ hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
 Thông qua công tác thẩm định, ngân hàng đã tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm vốn.
 Thông qua những lần thẩm định sẽ giúp ngân hàng rút ra những kinh nghiệm
và bài học bổ ích để thực hiện việc thẩm định dự án sau được tốt hơn.
Do đó để công tác thẩm định dự án đạt kết quả cao nhất, cán bộ thẩm định cần
phải thu nhập thông tin về dự án vay vốn, về khách hàng vay vốn, các văn bản tài liệu
của nhà nước và các ngành liên quan đến dự án để phục vụ cho công tác thẩm định.
1.4.2. Yêu cầu
Các cán bộ tín dụng thẩm định dự án đầu tư cần phải :
 Nắm vững chủ trương, các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành,
địa phương và quy chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà
nước.
 Nắm vững tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới, khu vực và của
nước có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
 Nghiên cứu và kiểm tra một cách khoa học, khách quan và toàn diện về nội

mặt, tuy nhiên có thể xét theo một số khía cạnh sau:
 Sự khoa học, tính chính xác và toàn diện của các kết quả thẩm định. Đó là các
kết quả của việc tính toán nhu cầu thị trường, phương án nguồn vốn, công nghệ,
dòng tiền của dự án, các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, mức độ rủi ro…và vai trò của
các kết quả đó đối với quyết định của ngân hàng.
 Quá trình thẩm định phải tuân theo đúng quy định của ngân hàng nhà nước và
quy định của bản thân ngân hàng thương mại.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
11
11
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
 Hiệu quả hoạt động của dự án : Doanh nghiệp dùng vốn đầu tư sử dụng đúng
mục đích, quá trình vận hành dự án đã phát huy hiệu quả, ngân hàng thu hồi được
đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng lịch trình từ các nguồn thu đã xác định từ ban đầu
là khấu hao, lợi nhuận và các nguồn vốn khác của doanh nghiệp theo thỏa thuận
đã kí kết, góp phần tăng nhanh vòng quay sử dụng vốn của ngân hàng, giảm thiểu
các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi, mang lại hiệu quả tài chính cho cả chủ đầu tư
và ngân hàng…
 Đảm bảo về mặt thời gian, sự thuận tiện trong quá trình thẩm định, chi phí thẩm
định thấp, thủ tục nhanh gọn để tránh sự phiền hà cho khách hàng.
 Dự án đạt được các mục tiêu đặt ra về phát triển kinh tế xã hội của đất nước,
như tạo công an việc làm cho người lao động, trợ giúp cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ hay tăng cường xuất nhập hoặc thực hiện các chương trình phát triển kinh
tế của đảng và chính phủ nhằm phát huy nội lực thúc đẩy phát triển kinh tế đất
nước.
 Mọi sự biến động của dự án về các dự án đầu vào và đầu ra đều được dự báo,
và có biện pháp xử lý kịp thời.
Đánh giá tổng thể thì nói chung chất lượng thẩm định dự án thể hiện ở ngay tỷ lệ
nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay theo dự án của ngân hàng. Tất nhiên,
trong một số trường hợp lại xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác như : sự thay đổi

đúng đắn. Do đó, khi một quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định bất hợp lý
chắc chắn sẽ dẫn tới kết quả thẩm định có độ tin cậy không cao và ngân hàng thương
mại khó có thể dựa vào đó để đưa ra những quyết định tài trợ chính xác.
Quy trình thẩm định dự án của ngân hàng thương mại là toàn bộ quá trình từ khi nhận
được đầy đủ các tài liệu về dự án, hồ sơ xin vay của chủ đầu tư cho đến lúc ngân hàng
ra quyết định cuối cùng. Nội dung thẩm định dự án đầu tư là toàn bộ các vấn đề đã đề
cập ( sự cần thiết của dự án, thị trường của dự án, công nghệ kĩ thuật của dự án, tài
chính dự án,….). Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng về lĩnh vực hoạt động, nhu
cầu vốn tài trợ, hay quy mô hoạt động. Chính vì vậy, không thể áp dụng dập khuôn
một qui trình thẩm định cho các dự án của khách hàng. Cần có một quy trình thẩm
định tổng hợp, toàn diện làm cơ sở, từ đó xây dựng quy trình thẩm định riêng phù hợp
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
13
13
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
với từng loại dự án, như thế sẽ đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất trong công tác
thẩm định.
Trong thực tế, trong thời gian qua các ngân hàng thương mại đã chuyển dần từ
phương pháp thẩm định cũ sang phương pháp thẩm định hiện đại, vốn đã được thực
hiện ở những nước phát triển. Tuy nhiên, phương pháp tốt nhất chưa chắc là phương
pháp hiện đại mà là phương pháp phù hợp nhất. Phương pháp phải phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của đất nước, trình độ của người áp dụng và tùy thuộc vào từng dự án
cụ thể.
 Việc thực hiện quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định : cũng giữ vai trò
quan trọng. Khi đã xây dựng được quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định thì
ngân hàng nên tuân thủ nghiêm túc quy trình này để cho đảm bảo tính thống nhất
trong suốt quá trình thực hiện dự án. Nếu thực hiện không đúng quy trình sẽ không
đánh giá đúng tính khả thi của dự án và làm giảm chất lượng thẩm định dự án.
2.3.1.3. Tổ chức điều hành.
Tổ chức điều hành công tác thẩm định là việc bố trí, sắp xếp, quy định trách nhiệm,

Các ngân hàng cần phải trang bị cho mình một hệ thống trang thiết bị công nghệ phù
hợp bởi vì đó là nhân tố phụ trợ, hỗ trợ cho các cán bộ thẩm định trong việc tính toán,
lưu trữ, xử lý thông tin được nhanh chóng hơn, chính xác hơn, tiết kiệm thời gian hơn
đồng thời giảm thiểu được những sai sót không đáng có trong quá trình xử lý.
2.3.2. Các nhân tố khách quan.
2.3.2.1. Môi trường kinh tế và môi trường pháp lý.
Một môi trường kinh tế phát triển với cơ chế chính sách quản lý vĩ mô đồng bộ, hiệu
quả với các chủ thể kinh tế có năng lực, kinh nghiệm, và hệt thống thông tin đầy đủ,
chính xác là điều kiện rất thuận lợi cho công tác thẩm định dự án,, giúp đưa ra được
các phân tích dự đoán chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định của ngân hàng.
Ngược lại, nếu môi trường kinh tế kém phát triển, với các cơ chế chính sách kinh tế
chưa được hoàn thiện, hoạt động đầu tư chứa đựng những rủi ro tiềm tàng, sẽ làm cho
công tac thẩm định dự án khó có thể đưa ra các dự đoán chính xác và chất lượng cao.
Môi trường pháp lý là tổng hợp các yếu tố pháp lý được xây dựng bằng hệ thống các
văn bản quy phạm luật pháp và sự điều hành của các cơ quan chức năng nhà nước.Do
đó, cần phải có môi trường pháp lý lành mạnh chắc chắn sẽ tác động tích cực tới quá
trình thẩm định dự án.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
15
15
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
2.3.2.2. Các nhân tố từ phía chủ dự án.
Chủ đầu tư là một nhân tố phải xét đến vì thái độ hợp tác hay không của chủ đầu tư sẽ
tác động không nhỏ tới chất lượng thẩm định.Thực tế thì thông tin do chủ đầu tư cung
cấp là nguồn chủ yếu để ngân hàng thực hiện việc đánh giá và phân tích. Do vậy, tính
trung thực, đầy đủ và kịp thời của các dữ liệu, thông tin đó sẽ tác động tới kết quả
thẩm định của ngân hàng. Hồ sơ dự án nếu không đầy đủ sẽ làm kéo dài thời gian thu
nhập thông tin để thẩm định và cho kết quả thẩm định dự án không đầy đủ.
II. Tổng quan hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
1. Quá trình hình thành và phát triển của NASB.

Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á là thành viên chính thức của Hiệp hội
Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội các ngân hàng Việt Nam và Phòng thương mại Công nghiệp Việt Nam.
Trong hơn 10 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Bắc Á đã vinh dự được nhận cờ
thi đua của Thủ Tướng Chính phủ, bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
thành tích hoạt động kinh doanh và cờ thi đua của Ủy Ban Nhân dân tỉnh Nghệ An, là
một trong 10 ngân hàng được chọn tham gia vào hệ thống thanh toán tự động liên
ngân hàng, ngân hàng Bắc Á còn chính thức đoạt Cúp Bạch Kim “Đỉnh cao chất
lượng Việt Nam 2008” vào ngày 12/12/2008. Giải thưởng tôn vinh những doanh
nghiệp thành công trong việc kiểm soát và nâng cao chất lượng dịch vụ. Đặc biệt,
ngân hàng đã lọt vào Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam – VNR500, dựa theo
các tiêu chí đánh giá của Vietnam Report.
Ngoài các dịch vụ chính của một ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho
vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán… Ngân hàng TMCP Bắc Á còn tham gia các
hoạt động kinh doanh du lịch và khách sạn. Hiện tại NASB đang trực tiếp đầu tư,
quản lí và khai thác Khách sạn Xanh (Green Hotel) đạt tiêu chuẩn 3 sao tại thị xã Cửa
Lò, tỉnh Nghệ An.
2. Ngành nghề kinh doanh
Điều lệ của ngân hàng Bắc Á do đại hội cổ đông của ngân hàng quyết định thông
qua tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông tổ chức ngày 20/9/2002.Ngân hàng thương mại
cổ phần Bắc Á được phép hoạt động theo giấy phép thành lập số 004924 GP/TLDN
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
17
17
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
ngày 01/01/1995 do UBND tỉnh Nghệ An cấp và giấy phép hoạt động số 0052/NHGP
ngày 01/09/1994 do thống đốc NHNN cấp.
- Các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
2.1.Huy động vốn:
Bao gồm :

3.Sản phẩm và dịch vụ cung cấp
- Mở tài khoản (nội tệ và ngoại tệ)
- Huy động vốn (nhận tiền gửi tiết kiệm,trái phiếu,kỳ phiếu)
- Đầu tư cho vay (ngắn, trung, dài hạn )
- Bảo lãnh
- Thanh toán trong và ngoài nước
- Tài trợ thương mại
- Chuyển tiền nhanh
- Kinh doanh ngoại hối
- Phát hành và thanh toán thẻ
- Séc du lịch
- Homebanking
- Ngân hàng trực tuyến
Các dịch vụ khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
19
19
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
20
20
Đại hội cổ đông.
Hội đồng Quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Bộ máy giúp việc
HĐQT
Các phó

quốc tế
Kế
toán
tin học
Phòng giao dịch
Chi nhánh cấp I, II, III
Chi nhánh cấp I Hà Nội
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
Ì5.Bộ máy quản lý điều hành
5.1.Hội đồng quản trị
Đại hội đồng là cơ quan quản lý cao nhất của ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á gồm toàn thể cổ đông hoặc đại biểu cổ đông, hội đồng quản trị là cơ quan quản
trị giữa hai kỳ hội đồng. Tiếp đến,
5.2. Ban kiểm soát:
Các kiểm soát là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành của Ngân hàng giữa hai kỳ đại hội đồng.
5.3. Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bắc
Á theo giấy phép hoạt động của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, điều lệ của Ngân
hàng Bắc Á, các nghị quyết của Hội đồng Quản trị và sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị.
5.4.Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc của Tổng giám đốc:Các phó Tổng giám đốc trong đó có 1 phó
Tổng Giám đốc thường trực , kế toán trưởng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm
toán, kiểm soát nội bộ.
Thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc được bầu, bổ nhiệm phải được thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chuẩn y mới có hiệu lực pháp lý.
5.5. Các phòng ban và chức năng:
 Đối với ban giám đốc:

sở cho khách hàng, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có giá, các giấy tờ quan trọng
khác trong kho, thực hiện thu chi trong ngân hàng, điều chuyển tiền mặt với các chi
nhánh trực thuộc và với NHNN.
 Phòng tổ chức hành chính :
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản lý cán bộ, tuyển chọn đào tạo cán bộ ngân
hàng cho phù hợp với yêu cầu. Ngoài ra, phòng hành chính còn thực hiện:
+ Trực tiếp quản lý các bộ phận: Y tế, văn thư, bảo vệ, lái xe..
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
22
22
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
+ Thực hiện thu, chi các quỹ lương, thưởng và các chế độ khác cho người lao
động.
+ Mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của chi
nhánh.
+ Làm tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong phạm vi và quyền hạn của mình.
 Phòng kiểm soát:
Là bộ phận Back office thực hiện kiểm soát các nghiệp vụ trong ngân hàng,
đặc biệt là các nghiệp vụ đầu tư, tín dụng, kế toán, kho quỹ diễn ra hàng ngày, tháng,
quý, xem xét các trình tự có đúng với quy định của ngân hàng không, phát hiện những
sai xót nghiệp vụ, lập biên bản và kiến nghị phương án giải quyết lên cấp trên. Hoạt
động của phòng đảm bảo cho hoạt động của chi nhánh đi đúng hướng và tuân thủ theo
các quy định, thể lệ của ngành.
 Phòng nguồn vốn, kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Bộ phận nguồn vốn chịu trách nhiệm huy động vốn tối đa phục vụ cho nhu cầu
phát triển của ngân hàng, nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ nguồn vốn cho các
yêu cầu tín dụng, trực tiếp quản lý quỹ tiết kiệm của hệ thống để huy động từ mọi
nguồn khác nhau; nhận tiền gửi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, phát hành các loại
chứng chỉ tiền gửi….; đưa kế hoạch huy động vốn, trình cấp chủ quản xem xét, thông
qua và thực hiện các kế hoạch đó. Bộ phận kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế

hấp dẫn, mà còn làm thay đồi nhiều kế hoạch của các ngân hàng mới chuyển đổi.Còn
năm 2008 liên tục với những biến động phức tạp những thông tin vĩ mô không thuận
lợi (về cán cân thương mại lớn, lạm phát ); tình hình thanh khoản của các ngân hàng
có dấu hiệu căng thẳng, tỷ giá thị trường biến động mạnh…nên ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á nói riêng.
Khó khăn là không ít. Nhưng ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á vẫn tìm ra
được những cách riêng để vượt khó, tạo lợi nhuận và niềm tin cho khách hàng Với sự
nỗ lực và phấn đấu qua từng năm của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và mỗi cán
bộ công nhân viên trong từng hệ thống, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á ngày càng đạt hiệu quả cao.
Về huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân:
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
24
24
Ngô Thị Huyền Chuyên đề tốt nghiệp
• Năm 2004, NASB huy động được 2.428 tỷ đồng, trong đó từ nguồn tiền gửi
của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 2.362 tỷ đồng chiếm 97,3% tổng
nguồn huy động và từ nguồn tiền vay là 66 tỷ đồng chiếm 2,7% tổng nguồn huy động.
• Năm 2005, NASB huy động được 2.631 tỷ đồng, trong đó từ nguồn tiền gửi
của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 2.581 tỷ đồng, chiếm 98,1%; từ
nguồn tiền vay là 50 tỷ đồng chiếm 1,9% tổng nguồn huy động.
• Năm 2006, tổng số vốn NH huy động được là 3.644 tỷ đồng, trong đó từ
nguồn tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 3.621 tỷ đồng,
chiếm 99,36%; từ nguồn tiền vay là 23 tỷ đồng chiếm 0,64% tổng nguồn huy động.
• Năm 2007, tổng số vốn NH huy động được là 4.747tỷ đồng, trong đó từ nguồn
tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 4.715 tỷ đồng, chiếm
99,15%; từ nguồn tiền vay là 32 tỷ đồng chiếm 0,85% tổng nguồn huy động.
• Năm 2008, tổng số vốn NH huy động được là 5.365tỷ đồng, trong đó từ nguồn
tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 5.318 tỷ đồng, chiếm


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status