BÀI TẬP KẾ TOÁN TÀI CHÍNH CÓ LỜI GIẢI - Pdf 24

BT1:
Tại một doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương kháp khấu trừ thuế, trong tháng một số nghiệp
vụ kinh tế phát sinh như sau (Đvt: Đồng):
1. Nhận được lô hàng hóa A do nhà cung cấp X chuyển đến, trị giá hàng trên hóa đơn là 150.000.000,
thuế GTGT 10%. Khi nhận bàn giao phát hiện thiếu hàng trị giá 2.000.000. Doanh nghiệp cho nhập kho
theo số thực tế, tiền chưa thanh toán.
Nợ TK 156A 148.000.000
Nợ TK 133 14.800.000
Có TK 331X: 162.800.000
2. Mua tài sản cố định M sử dụng cho bộ phận bán hàng theo phương thức mua trả góp, tổng số tiền
thanh toán là 125.000.000; biết giá mua trả ngay 100.000.000, thuế GTGT 10%. Theo thỏa thuận, doanh
nghiệp sẽ trả góp trong vòng 15 tháng, bắt đầu từ tháng sau.
Nợ TK 211M 100.000.000
Nợ TK 133 10.000.000
Nợ TK 242 15.000.000 ( 125tr – 110tr – 10tr)
Có TK 331 125.000.000
3. Nhận được thông báo chia cổ tức từ công ty Z cho số cổ tức doanh nghiệp đang nắm giữ. Số cổ tức
được hưởng là 15.000.000.
Nợ TK 138 15.000.000
Có TK 515 15.000.000
4. Bán cho công ty H lô hàng A thu ngay bằng tiền mặt với giá bán chưa thuế 60.000.000, thuế GTGT
10%, biết giá xuất kho của lô hàng là 50.000.000. Vài ngày sau, công ty H yêu cầu trả lại 10% số hàng đã
mua do hàng bị lỗi. Doanh nghiệp đồng ý, công ty H vẫn giữ hộ số hàng này.
a/ Nợ TK111 66.000.000
Có TK 33311 6.000.000 (60tr*10%)
Có TK 511 60.000.000
b/ Nợ TK 632 50.000.000
Có TK 156A 50.000.000
c/ Nợ TK 531 6.000.000 ( 60tr*10%)
Nợ TK 33311 600.000 ( 6tr*10%)
Có TK 131 6.600.000

• Trình bày trên sơ đồ chữ T các tài khoản cần thiết để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.(Giả sử doanh nghiệp đang trong thời gian được miễn thuế TNDN).
o0o
Bài tập 2/ Doanh nghiệp sản xuất SP A, áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho.
Tập hợp được chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quý I/N:
- CP NVLTT ( TK 621): 400.000.000đ ; - CP NCTT (TK 622) : 120.000.000đ
- CP SXC cố định ( TK 627): 60.000.000đ ; - CP SXC biến đổi (TK 627): 30.000.000đ
Tài liệu bổ sung:
- Chi phí SX dở dang ( TK 154): - đầu kỳ: 20.000.000đ, - cuối kỳ: 29.600.000đ
- Phế liệu thu hồi sau quá trình sản xuất bán thu bằng tiền mặt trị giá 400.000đ
- Kết quả sản xuất quý I/N: Sản lượng thành phẩm A thực tế thu được: 5.000 SP, trong đó nhập kho
2.000 SP, 2.000 SP bán thẳng từ xưởng, 1.000 SP gửi bán cho khách hàng.
Cho biết: Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 60.000đ/SPA, chi phí nhân công trực tiếp
23.000đ/SPA, sản lượng sản phẩm theo công suất bình thường của máy móc thiết bị: 2.000 SPA/quý.
Yêu cầu: Tính toán và phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài khoản 621, 622, 627, 154 tình hình trên.
*Cuối kỳ tổng hợp chi phí theo định mức (tính theo công suất bình thường của máy móc):
Nợ TK 154 : 505.000.000
Có TK 621 : 300.000.000 ( 60.000 đ* 5.000spA)
Có TK 622 : 115.000.000 ( 23.000 đ*5.000spA)
Có TK 627 : 90.000.000 (60tr + 30tr).
Kết chuyển phần chi phí vượt định mức:
Nợ TK632 : 105.000.000
Có TK 621 : 100.000.000 ( 400tr – 300tr)
Có TK 622 : 5.000.000 ( 120tr – 115tr)
*Phế liệu thu hồi:
Nợ TK 111 : 400.000
Có TK 154 : 400.000
*Tổng giá thành sản phẩm A = 20.000.000 + 505.000.000 - 400.000 – 29.600.000 = 495.000.000.
*Đơn giá SX1 đơn vị spA = 495.000.000/ 5.000 = 99.000 đ.
*Kết quả SX quý I/N:

Nợ TK 152 : 330
Có TK 154 : 330
*Gía thành sản phẩm = 350 + 61.907 – 330 – 210 = 61.717.000 đ
*Gía thành 1 đơn vị sản phẩm = 61.717.000/20.000 = 3.085,85 đ
Nhập kho thành phẩm:
Nợ TK 155 : 61.717.000
Có TK 154 : 61.717.000
o0o
BT3:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, áp dụng phương pháp kế toán kê
khai thường xuyên - hàng tồn kho được xuất theo phương pháp nhập sau _ xuất trước, có tình
hình sau:
Số dư đầu tháng một số tài khoản
- TK 156 : 96.000.000 đ (chi tiết 2.000 đơn vị hàng). Gía 1 đơn vị hàng = 96.000/2=48.000 đ
- TK 1211: 30.000.000 đ (chi tiết 1000 CP ABC). Gía 1 CP ABC= 30.000/1 = 30.000 đ
- TK 228 : 200.000.000 đ (chi tiết cty M)
Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Mua 10.000 đơn vị hàng hoá với giá chưa thuế 49.800 đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, doanh
nghiệp đã chuyển khoản thanh toán toàn bộ tiền hàng.
Nợ TK 156 : 498.000.000 ( 49.800 đ*10.000 đv)
Nợ TK 133 : 49.800.000 ( 498tr*10%)
Có TK 112 : 547.800.000
4
2. Xuất kho 3.000 đơn vị hàng hoá bán cho Công ty A (đơn giá bán chưa thuế 100.000 đ/đơn vị,
thuế GTGT 10%), chưa thu tiền. Nếu công ty A thanh toán trong vòng 10 ngày thì sẽ được
hưởng chiết khấu 2% trên tổng giá trị thanh toán.
a/ Nợ TK 131A : 330.000.000
Có TK 33311 : 30.000.000 ( 300tr*10%)
Có TK 511 : 300.000.000 ( 3.000 đv * 100.000đ)
b/ Nợ TK 632 : 149.400.000 ( 3.000 đv* 49.800 đ)

5
Nợ TK 112 : 5.000.000
Có TK 515 : 5.000.000
8. Bộ phận bán hàng báo hỏng một lô công cụ với giá xuất kho 6.400.000 đ, đã phân bổ vào chi
phí 5.120.000 đ, phế liệu bán thu bằng tiền mặt 100.000 đ
a/ Nợ TK 111 : 100.000
Có TK 153 : 100.000

b/ Nợ TK 138(1) : 1.180.000 [ 6,4tr – ( 5,12tr + 0,1tr)]
Có TK 153 : 1.180.000
Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
o0o
BT4
Một doanh nghiệp sản xuất thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ,
kế toán hàng tồn kho theo KKTX, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp FIFO.(Đvt :
Đồng)
Số dư ngày 30/11/N :
- TK 131 (Dư Có) :15.000.000. (Chi tiết: Công ty A nợ 35.000.000, Khách hàng B ứng
trước tiền hàng 50.000.000).
- TK 151: 12.000.000 (1.000kg vật liệu X) -> 1kg=12.000đ
- TK 152 (Vật liệu X): 6.050.000 (500kg)-> 1kg= 12.100 đ
- TK 152 (Vật liệu Y): 750.000 (250kg) -> 1kg = 3.000 đ
- TK 154 : 2.640.000.
- TK 155 : (Sản phẩm M) : 27.500.000 (1.000 Sản phẩm) -> 1sp = 27.500 đ
- TK 331 (Công ty C) : 50.000.000.
Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
Trong tháng 12/N có phát sinh các nghiệp vụ sau :
1. Ngày 2 : Vật liệu mua tháng trước về tới đơn vị, giá mua chưa thuế 12.000.000, thuế GTGT
10%, số vật liệu này đưa ngay vào sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621 : 12.000.000

đơn giá 12.500đ/kg, thuế GTGT 10%.
Nợ TK 152X : 1.000.000 [( 12.500 – 12.000)*2.000]
Nợ TK 133 : 2.500.000 [( 24tr + 1tr)*10%]
Có TK 331C : 3.500.000
7. Ngày 10 : Xuất 2.000kg VL X, 2.500kg VL Y vào trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ TK 621 : 32.975.000
Có TK 152X : 24.800.000 [( 6.050.000 ( 500kg) + (1500kg*12.500 đ)]
Có TK 152Y : 8.175.000 { 750.000 (250kg) +[ ( 9.600.000+300.000)/3000]*2250kg}
8. Ngày 22 : Tổng hợp tiền lương phải trả cho người lao động :
- Công nhân trực tiếp sản xuất : 16.000.000
- Nhân viên quản lý ở phân xưởng : 3.000.000
- Nhân viên bộ phận bán hàng : 6.500.000
- Nhân viên bộ phận quản lý : 10.000.000
Nợ TK 622 : 16.000.000
Nợ TK 627 : 3.000.000
Nợ TK 641 : 6.500.000
Nợ TK 642 : 10.000.000
Có TK 334 : 35.500.000
7
9. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 22% tổng lương tính vào chi phí của doanh nghiệp,và 8,5% trừ
vào thu nhập của người lao động.
Nợ TK 622 : 3.520.000 ( 16tr*22%)
Nợ TK 627 : 660.000 ( 3tr*22%)
Nợ TK 641 : 1.430.000 ( 6,5tr*22%)
Nợ TK 642 : 2.200.000 ( 10tr*22%)
Nợ TK 334 : 3.017.500 ( 35,5tr*8,5%)
Có TK 3388 : 10.827.500
10. Chi phí khấu hao máy móc thiết bị phát sinh trong tháng :
- Bộ phận sản xuất : 3.000.000
- Bộ phận bán hàng : 2.500.000

c/ Gía vốn hàng bán :
Nợ TK 632 : 42.159.000
Có TK 157 : 42.159.000
d/ S/p M thiếu chưa rỏ nguyên nhân :
Nợ TK 1381 : 385.000
Có TK 33311 : 35.000
Có TK 511 : 350.000 ( 10sp * 35.000 đ)
12. Xuất 300 SP M mang đi trao đổi ngang giá lấy 800kg vật liệu X, giá trao đổi của sản phẩm M
là 32000. Doanh nghiệp đã làm thủ tục nhập kho vật liệu X. Thuế suất GTGT của M và X đều là
10%.
a/ Nợ TK 131 : 10.560.000
Có TK 511 : 9.600.000
Có TK 33311 : 960.000 ( 9,6tr*10%)
b/ Nợ TK 632 : 8.795.000 ( 300sp * 29.319)
Có TK 155 : 8.795.000
c/ Nợ TK 152X : 9.600.000 ( 800kg)-> 1kg = 12.000 đ
Nợ TK 133 : 960.000
Có TK 131 : 10.560.000
13. Xử lý số hàng thiếu ở nghiệp vụ 13, bắt áp tải bồi thường 50%, phần còn lại đưa vào giá vốn
hàng bán trong kỳ.
a/ Nợ TK 1388 : 192.500 ( 385.000*50%)
Nợ TK 632 : 192.500 ( 385.000 – 192.500)
Có TK 1381 : 385.000.
*Xác định kết quả kinh doanh :
- Kết chuyển giá vốn và chi phí :
Nợ TK 911 : 76.491.500
Có TK 632 : 50.561.500
Có TK 641 : 10.430.000
Có TK 642 : 15.500.000
-Kết chuyển doanh thu :

a/ Nợ TK 131HN : 3.850.000
Có TK 511 : 3.500.000
Có TK 33311 : 350.000
b/ Nợ TK 632A : 2.500.000
Có TK 156A : 2.500.000
- Xuất gởi bán cho siêu thị CORA 1.020 SP B, giá bán 80.000đ/SP, thuế VAT 10% =
8.000đ/SP (Tổng giá thanh toán 88.000đ/SP).
Nợ TK 157 : 52.000.000 ( 51tr + 1tr)
Có TK 156B : 52.000.000
- Xuất gởi bán cho công ty TM Đà Nẳng 1.000 SP C. Bên mua chưa nhận được hàng.
Nợ TK 157 : 10.000.000 ( 1.000sp * 10.000 đ)
Có TK 156C : 10.000.000
4/ Tình hình thanh tóan như sau:
- Công ty thương mại Hà Nội đồng ý thanh toán ngay tiền mua hàng và được hưởng 1
khỏan chiết khấu thanh toán là 2% trên tổng giá thanh toán. Ngân Hàng đã báo Có.
Nợ TK 112 : 3.773.000
Nợ TK 635 : 77.000 ( 3,85tr*2%)
Có TK 131HN : 3.850.000
- Giấy báo Có của Ngân hàng (Siêu thị CORA thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ trên)
10
a/ Nợ TK 112 : 89.760.000
Có TK 511 : 81.600.000 ( 1.020sp * 80.000 đ)
Có TK 33311 : 8.160.000 ( 81.6tr * 10%)
b/ Nợ TK 632B : 52.000.000
Có TK 157 : 52.000.000
- Công ty TM Đà Nẳng báo đã nhận được hàng và chỉ chấp nhận thanh toán 900 SP, số còn
lại hoàn trả cho công ty. Giá bán 12.000đ/SP, thuế VAT 10%= 1.200đ/SP. Công ty đã tái
nhập kho số hàng bị trả lại.
a/ Nợ TK 131ĐN : 11.880.000
Có TK 511 : 10.800.000 ( 900sp *12.000 đ)

thu hồi ươc tính- Giá trị Sp Chính DD cuối kỳ
5. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên:
a. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được xuất dung trực tiếp cho việc chế
tạo SP.
Chi phí VL phân bổ cho từng ĐTượng = Tổng tiêu thức PBổ của từng đối tượng * tỷ lệ (hay hệ số)
phân bổ.
Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tỷ lệ (Hệ số) phân bổ =
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối
tượng
Trong đó:
12
TK sử dụng: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Bên nợ: Tập hợp giá trị nguyên vật liệu xuất dung trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện các
lao vụ dịch vụ
Bên có: Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng không hết, kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp
TK này cuối kỳ không có số dư:
Việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp được tiến hành như sau:
Nếu xuất kho:
Nợ 621
Có 152: Giá thực tế VL xuất dung
Nếu nhận vật liệu về không nhập kho mà xuất trực tiếp:
Nợ 621:
Nợ 133
Có Tk liên quan 111,112, 331,411
Phản ánh giá trịVL xuất dung không hết nhập lại kho:
Nợ 152:
Có 621

Cách hạch toán:
14
• TK 142:
• Nợ 142:tập hợp chi phí trả trước ngắn hạn:
• Nợ 133
• Có 152,153,156…
Hàng tháng kê toán XĐ giá trị hao mòn:
• Nợ 152,153, 156,641,,,:giá trị hao mòn tính vào CP mua hay bán hàng
• Có 142 (1421) Giá trị hao mòn
• TK 242: Chi phí dài hạn:
• Nợ 242:tập hợp chi phí dài hạn phát sinh
• Nợ 133: thuế
• Có 1531, 2413, 341, 111, 112…
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào chi phí SX KD cho các đối tượng chịu CP
• Nợ 241:tính vào chi phí Đtư XDCB
• Nợ 627, 641, 642
• Có 242
Toàn bộ chi phí bán hàng, CP quản lý DN sau khi phát sinh được kết chuyển vào bên nợ TK 142 hoặc
242. Số chi phí này được chuyển dần vào TK XĐ KQ tuỳ thuộc vào Dthu ghi nhận trong kỳ:
• Chuyển CP BH + CP QL
• Nợ 142, 242
• Có 641, 642
• Kết chuyển dần:
• Nợ 911
• Có 142, 242
D. Kế toán chi phí phải trả:
Chi phí phải trả là những chi phí thực tế phát sinh nhưng chưa được ghi nhận là chi phí của kỳ hạch toán.
Những khoản chi phí liên quan từ 2 niên độ kế toán trở lên sẽ được đưa vào dự toán để trích trước:
TKSD: 335 (chi phí phải trả)
• Bên nợ: tập hợp chi phí phải trả được ghi nhận vào CP trong kỳ theo kế hoạch

• Nợ 627
• Có 338 (chi tiết theo từng tiểu khoản)
16
Chi phí VLiệu Xkho dung cho PX:
• Nợ 627
• Có 152, 153 (toàn bộ giá trị xuất dung)
Trích khấu hao TSCĐ:
• Nợ 627
• Có 214
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
• Nợ 627:
• Nợ 133
• Có 111,112, 331 … : giá trị mua ngoài
Phân bổ dần chi phí dài hạn trả trước vào chi phí chung phân xưởng:
• Nợ 627
• Có 242
Trích trứơc đưa vào CP SX chung:
• Nợ 627
• Có 335
Các chi phí bằng tiền:
• Nợ 627,
• Có 111, 112, 152, …
Kết chyển CP SXC cho các đối tượng:
• Nợ 154
• Nợ 632: phần tính vào giá vốn hàng bán.
• Có 627
17


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status