Báo cáo thực tập: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang - Pdf 25

Báo cáo thực tập
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay xu thế cạnh tranh là tất yếu, bất kỳ
một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nào cũng cần quan tâm đến nhu cầu thị
trờng đang và cần sản phẩm gì? Vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm và phấn
đấu sản xuất sản phẩm có chất lợng cao nhất với giá thành thấp để thu lợi
nhuận nhiều nhất. Muốn vậy doanh nghiệp sản xuất phải tổ chức và quản lý
tốt mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
Quá trình sản xuất của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn và không thể thực
hiện đợc nếu thiếu nguyên vật liệu. Do vậy yếu yếu tố đầu vào của quá trình
sản xuất là vật t, để quá trình sản xuất kinh doanh đợc tiến hành đều đặn
doanh nghiệp phải có kế hoạch mua và dự trữ các loại vật t hợp lý, phải đảm
bảo cung cấp vật t đầy đủ, kịp thời cả về số lợng và chất lợng. Mà trong đó vật
liệu chiếm tỷ trọng lớn và là đối tợng lao động cấu thành lên sản phẩm. Muốn
có đợc các thông tin kinh tế cần thiết để tiến hành phân tích và đề ra các biện
pháp quản lý đúng, kịp thời nhu cầu vật liệu cho sản xuất, sử dụng vật liệu tiết
kiệm có lợi nhất thì các doanh nghiệp sản xuất cần phải tổ chức kế toán
nguyên vật liệu.
Qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc Giang
với kiến thức thu nhận đựơc tại trờng, với sự hớng dẫn, chỉ bảo tận tình của cô
giáo Nguyễn Quỳnh Nh và các anh chị phòng Tài vụ công ty em nhận thấy
công tác kế toán nguyên vật liệu có tầm quan trọng lớn với mỗi doanh nghiệp
sản xuất kinh doanh. Bởi vậy em đã chọn và viết báo cáo thực tập với đề tài:
"Kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Vận tải Thuỷ Bộ Bắc
Giang".
Đ/C: Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - Trần Nguyên Hãn - TPBG.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chơng:
Chơng I: Các vấn đề chung về kế toán nguyên vật liệu
Chơng II: Thực trạng công tác kế toán tại công ty cổ phần Vận tải
Thuỷ Bộ.
Chơng III: Nhận xét và công tác kiến nghị về kế toán nguyên vật liệu

NVL hiện có ở các doanh nghiệp đợc phản ánh trong sổ sách kế toán
theo giá thực tế. Giá thực tế NVL trong từng trờng hợp có thể khác nhau tuỳ
thuộc vào nguồn và giai đoạn nhập xuất NVL , vì vậy khi hạch toán phải tuân
theo nguyên tắc nhất quán trong cách tính giá NVL.
2.2. Cách đánh giá NVL nhập kho
NVL nhập kho có thể là do nhiều nguồn khác n hau nh tự sản xuất thuê
ngoài gia công chế biến, đợc biếu tặng hoặc do nhập vốn góp liên doanh, kiểm
kê phát hiện thừa nhng nguồn phổ biến nhất là do mua ngoài.
Với NVL mua ngoài dùng cho hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ theo giá NVL đợc tính là giá mua ghi trên hoá đơn
của ngời bán cộng với chi phí thu mua khác và thuế nhập khẩu (nếu có) trừ đi
các khoản giảm giá hàng mua và chiết khấu thơng mại đợc hởng.
Với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp là tổng giá
thanh toán gồm cả thuế GTGT.
2.3. Cách đánh giá NVL xuất kho
Nguyễn Thị Nga - KT04B
2
Báo cáo thực tập
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng doanh nghiệp, yêu cầu quản lý
và trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán mà lựa chọn phơng pháp tính giá phù
hợp cho doanh nghiệp mình ta có thể sử dụng một trong các phơng pháp sau:
Phơng pháp nhập trớc, xuất trớc; phơng pháp nhập sau, xuất trớc phơng
pháp đơn giá bình quân có ba cách tính: giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ, giá
đơn vị bình quân cuối kỳ, giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập; phơng pháp
đích danh và phơng pháp hạch toán.
3. Nhiệm vụ
Để thực hiện tốt công tác quản lý NVL kế toán phải thực hiện các
nhiệm vụ sau:
Ghi chép, phản ánh một cách đầy đủ, kịp thời số liệu hiện có và tình
hình luân chuyển NVL cả về giá trị và hiện vật, tính toán đúng đắn giá vốn

- Phơng pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Phơng pháp sổ số d
Mỗi phơng pháp có những u nhợc điểm khác nhau tuỳ theo từng đặc
điểm mỗi doanh nghiệp mà áp dụng phơng pháp nào cho phù hợp.
2. Kế toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
2.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 152 "nguyên liên, vật liệu", tài khoản 151 "hàng đang đi trên
đờng", tài khoản 331 "phải trả cho ngời bán". Ngoài ra trong quá trình hạch
toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác nh tài khoản 133, tài khoản
111, 112
2.2. Hạch toán tình hình biến động tăng NVL đối với các doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Đối với các cơ sở kinh doanh đã có đầy đủ điều kiện tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ, thuế GTGT đầu vào đợc tách riêng không ghi vào
giá thực tế của NVL. Nh vậy khi mua hàng trong tổng giá thanh toán phải trả
cho ngời bán, phần giá mua cha có thuế đợc ghi vào sổ đợc khấu trừ.
Các nghiệp vụ làm tăng NVL có thể cho doanh nghiệp tự chế, thuê
ngoài gia công chế biến, do nhân góp vốn liên doanh, do xuất dừng cha hết
nhập kho nhng nghiệp vụ kế toán chủ yếu nhất là tăng NVL do mua ngoài sẽ
đợc hạch toán nh sau:
* Trờng hợp mua ngoài hàng hoá đơn cùng về:
a. Trờng hợp hàng đủ so với hoá đơn: căn cứ vào hoá đơn mua hàng
biên bản kiểm nhân và phiếu nhập kho kế toán ghi:
Nợ TK 152: Giá mua + chi phí mua NVL
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ (1331 thuế GTGT hàng hoá, dịch
vụ đợc khấu trừ).
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
b. Trờng hợp hàng về thuế so với hoá đơn: kế toán chỉ ghi tăng số NVL
thực nhận, số phiếu phải căn cứ vào biên bản kiểm nhận thông báo cho bên
bán để cùng giải quyết.

Nợ TK 338 (3381): Giá trị thừa đã xử lý
Có TK 152 (chi tiết): Trả lại số thừa
- Nếu mua tiếp số thừa:
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của số hàng thừa
Có TK 331: Tổng giá thanh toán số hàng thừa
- Nếu không rõ nguyên nhân thì ghi tăng thu nhập bất thờng
Nợ TK 338 (3381): Trị giá hàng thừa
Có TK 711: Số thừa không rõ nguyên nhân
2.3. Hạch toán NVL trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phơng pháp trực tiếp:
Nguyễn Thị Nga - KT04B
5
Báo cáo thực tập
Hạch toán tơng tự nh doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ nhng phần thuế GTGT đợc tính vào trị giá thực tế của NVL nên khi
mua ngoài giá mua bằng tổng hợp giá thanh toán.
2.4. Hạch toán tình hình biến động giảm NVL:
Khi xuất NVL sử dụng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm, dịch vụ hoặc cho
quản lý, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 621: Giá trị vật liệu xuất dùng cho sản xuất sản phẩm
Nợ TK 627: Giá trị vật liệu xuất cho bộ phận quản lý phân xởng
Nợ TK 641: Giá trị vật liệu xuất bộ phận bán hàng
Nợ TK 642: Giá trị vật liệu xuất bộ phận quản lý doanh nghiệp
Có TK 152: Tổng giá trị vật liệu xuất cho các bộ phận
Ngoài ra còn giảm do xuất bán, góp vốn liên doanh, cho vay tạm thời
hoặc do các nguyên nhân khác.
3. Hạch toán tổng hợp NVL theo phơng pháp kiểm kê định kỳ
3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 611 "Mua hàng"; tài khoản 133 "Thuế GTGT đợc khấu trừ"

toán.
Các nghiệp vụ phát sinh ở thời điểm đầu kỳ, trong kỳ và cuối kỳ hạch
toán tơng tự nh doanh nghiệp tính thuế GTGT phơng pháp khấu trừ.
Nguyễn Thị Nga - KT04B
7
Báo cáo thực tập
Chơng II
thực tế công tác kế toán nguyên vật liệu
tại công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ bắc giang
I. Đặc điểm chung về công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc
Giang
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang
Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang là một cơ sở kinh tế quốc
dân của thành phố Bắc Giang. Tiền thân của công ty trớc đây nguyên là:
- Xí nghiệp hợp doanh ô tô Hà Bắc (1963 - 1968)
- Xí nghiệp vận tải ô tô Hà Bắc (1969 - 1974)
- Công ty vận tải ô tô Hà Bắc (1975 - 1987)
- Công ty vận tải hàng hoá Hà Bắc (1988 - 1997)
- Tháng 6/1999 UBND tỉnh Bắc Giang có quyết định xác nhận xởng sửa
chữa đờng thuỷ của đoạn đờng quản lý đờng bộ, công ty vận tải hàng hoá Bắc
Giang và đổi tên công ty thành công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang. Công ty đ-
ợc thành lập theo quyết định 39/QĐ-UB ngày 19/6/1999 của UBND tỉnh Bắc
Giang và theo quyết định số 226/QĐ-UB ngày 18/12/2000 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp và phơng án cổ phần hoá.
Theo quyết định 228/QĐ-UB ngày 30/12/2000 của UBND tỉnh Bắc
Giang về việc chuyển công ty vận tải thuỷ bộ Bắc Giang thành công ty cổ
phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang.
Địa điểm chính: Số 14 Nguyễn Khắc Nhu - phờng Trần Nguyên Hãn -
Thành phố Bắc Giang

bằng phơng tiện ô tô, tàu thuyền phục vụ nhu cầu cuộc sống dân sinh, phục vụ
an ninh quốc phòng, phát triển nền kinh tế xã hội, sửa chữa đóng mới phơng
tiện vận tải thuỷ bộ, kinh doanh: phụ tùng, vật t, thiết bị và máy máy động lực
các loại, dịch vụ đại lý vận tải, kinh doanh xăng dầu.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Từ đặc điểm của công ty là một đơn vị sản xuất kinh doanh mang tính
chất dịch vụ là chủ yếu. Do đó sản phẩm của công ty không mang hình thái
vật chất mà chỉ làm tăng thêm giá trị của sản phẩm cũng chính vì lý do đó, mà
quy trình công nghệ sản phẩm của công ty không phân thành các công đoạn
sản xuất, mà công nghệ của công ty đợc phân theo các đầu xe vận tải cụ thể.
Hoạt động sản xuất của các đầu xe sản xuất một cách riêng rẽ và độc lập của
các đầu xe đợc thực hiện thông qua phơng án khoán vật t.
3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của công ty cổ phần vận tải
thuỷ bộ Bắc Giang
Tại Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang, mối quan hệ giữa các
phòng ban, các bộ phận sản xuất kinh doanh là mối quan hệ chặt chẽ trong
một cơ chế chung, hoạch toán kinh tế độc lập, quản lý trên cơ sở phát huy
quyền làm chủ tập thể của ngời lao động. Nhằm thực hiện việc quản lý có hiệu
quả, công ty đã chọn mô hình quản lý tập trung đang đợc sử dụng phổ biến và
những u điểm, điều kiện áp dụng phù hợp với thực tế quản lý ở nớc ta hiện
nay.
Nguyễn Thị Nga - KT04B
9
Báo cáo thực tập
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
4. Tổ chức công tác kế toán trong Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ
Bắc Giang
4.1. Bộ máy kế toán
Với t cách là một hệ thống thông tin, kiểm tra và hoạch toán bộ máy kế
toán là 1 bộ phận không thể thiếu trong hệ thống quản lý xuất phát từ đặc

chữa đ ờng bộ
Kế toán tr ởng
Kế
toán
NVL và
CCDC
Kế toán
tiền l ơng

BHXH
Kế
toán
tổng
hợp
Kế toán
thu nhập
và phân
phối kết
quả
Kế toán
thanh
toán và
vốn chủ
sở hữu
Kế toán
TSCĐ và
đầu t dài
hạn
Kế
toán

vào chế độ kế toán của Nhà nớc công ty đã áp dụng hình thức là kế toán chứng
từ ghi sổ đối với bộ phận kế toán của công ty:
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.
Nguyễn Thị Nga - KT04B
11
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ thẻ chi tiết
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo
kế toán
B¸o c¸o thùc tËp
Ghi chó: ghi hµng ngµy
ghi cuèi th¸ng
§èi chiÕu cuèi th¸ng
NguyÔn ThÞ Nga - KT04B
12
Báo cáo thực tập
5. Hình thức thanh toán chi tiết vật liệu
Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang đã áp dụng phơng pháp thẻ

Phiếu nhập kho
Thẻ kho
Phiếu xuất kho
Thẻ hoặc
sổ chi tiết
vật liệu,
dụng cụ
công cụ
Bảng tổng hợp nhập,
xuất, tồn kho vật liệu,
công cụ dụng cụ
Kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập
2.Phơng pháp tính giá NVL nhập - xuất kho áp dụng tại Công ty
* Phơng pháp tính giá vật liệu nhập kho
Hiện nay vật liệu của Công ty chủ yếu là nhập trong nớc, công ty tổ
chức mua vật liệu trọn gói, giao hàng tại kho bên mua và bên mua chịu mọi
phí xăng dầu. Phí xăng dầu thờng tính ngay vào giá bán. Công ty mua ngoài
chủ yếu của đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, do vậy công
ty đợc hạch toán khấu trừ thuế đầu vào đối với vật liệu này.
= +
Ngày 3/5/2006 có phiếu nhập kho Dầu Do. Số lợng nhập 8250 lít. Đơn
giá nhập: 6396,7đ/lít.
Cộng tiền hàng giá mua cha có thuế: 52.772.999 đồng
Thuế GTGT khấu trừ: 5.277.299,9 đồng
Tổng giá vốn thực tế của vật liệu nhập kho là: 52.772.999 đồng
* Phơng pháp tính vật liệu xuất kho
Hàng ngày khi xuất kho vật liệu kế toán chỉ theo dõi ở sổ chi tiết vật
liệu theo chỉ tiêu số lợng, cha xác định giá trị vật liệu xuất kho. Cuối tháng
tính giá trị thực tế của từng loại vật liệu xuất kho theo công thức:

14 Nguyễn Khắc Nhu - Bắc Giang
Mẫu số 01 GT/KT-3LL
BP/2006B
0064222
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 03 tháng 05 năm 2006
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng xăng dầu số 1
Địa chỉ: Đình Trám - Việt Yên - Bắc Giang
Mã số: 2400278645
Tên ngời mua hàng: Trần Văn Tuấn
Tên đơn vị: Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ Bắc Giang
Địa chỉ: 14 Nguyễn Khắc Nhu - Bắc Giang
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 2400278645
STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Dầu Do
Phí xăng dầu: 2.475.000
lít 8250 6396,7 52.772.999
Cộng tiền hàng 52.772.999
Thuế xuất GTGT: 10% tiền thuế GTGT 5.277.299,9
Tổng cộng tiền thanh toán 58.049.970
Số tiền viết bằng chữ: Năm mơi tám triệu không trăm bốn mơi chín
nghìn chín trăm bảy mơi đồng.
Ngời mua hàng
(Ký, họ tên)
Trần Văn Tuấn
Ngời bán hàng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Quyên

Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Hồ Ngọc Thanh
Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)
Nguyễn Văn Thọ
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Quyên
Nguyễn Thị Nga - KT04B
17
Báo cáo thực tập
Công ty CP VTTN Bắc Giang
14 Nguyễn Khắc Nhu - Bắc Giang
biên bản kiểm kê xăng dầu
Hôm nay, ngày 01 tháng 06 năm 2006 vào hồi 7h30' tại cửa hàng xăng
dầu số 1 Đình Trám - Việt yên - Bắc Giang - Công ty cổ phần vận tải thuỷ bộ
Bắc Giang chúng tôi gồm có:
1. Đại diện Công ty
Ông: Nguyễn Trí Nguyên - Phó Giám đốc
Ông: Hồ Ngọc Thanh - Kế toán trởng
2. Đại diện cửa hàng xăng dầu
Ông: Nguyễn Xuân Bắc - Cửa hàng trởng
ÔNg: Nguyễn Công Vững - Nhân viên bán hàng.
Đã cùng tiến hành kiểm kê xăng dầu tại cửa hàng tính đến thời điểm
ngày 31/05/2006 kết quả kiểm kê nh sau:
STT Tên hàng ĐVT
Theo sổ sách Theo kiểm kê Chênh lệch
Số lợng
Thành

18
Báo cáo thực tập
Tổng số: 125.954,8 (lít)
- Dầu Do = 42.211,2 + 31.444,1 = 73.655,3 (lít)
- Xăng A92 = 41.238,2 + 9.369,7 = 50.607,9 (lít)
- Xăng A95 = 1.721,6 (lít)
III. Sản lợng xăng dầu bán theo báo cáo 31/05/2006
- Dầu Do = 73.655,3 (lít)
- Xăng A92 = 50.607,9 (lít)
- Xăng A95 = 1.721,6 (lít)
Tổng số: 125.983,2 (lít)
IV. Chênh lệch giữa số máy và báo cáo tháng 05/2006 = 1,6 (lít)
+ Xăng A95 = 1,721,6 - 1.720,0 = 1,6 (lít)
+ Nguyên nhân:
- Ngày 04/05/2006: Bơm sửa có cột bơm xăng A95 = 1,6 (lít)
V. Xử lý hao hụt xăng dầu tháng 4/2006
Dầu Do = 158,4 x 7.032.0 đ/lít = 1.113.869đ
Xăng A92 = 154,4 x 9.864,2 đ/lít = 1.523.032đ
Xăng A95 = 51,4 x 8.781,8đ/lít = 451,385đ
Tổng cộng: 364,2 lít = 3.088.286 đ
Bên bán lập sang cùng ngày đợc thông qua các thành viên và nhất trí ký
tên.
Đại diện Công ty
Nguyễn Trí Nguyện
Đại diện cửa hàng
Nguyễn Xuân Bắc
Nguyễn Thị Nga - KT04B
19
Báo cáo thực tập
3.2. Thủ tục xuất kho NVL và cách tính NVL xuất kho

xuất, tồn kho theo số lợng và giá trị. Sau đó kế toán vật liệu lập bảng kê chi
tiết vật liệu xuất kho. Căn cứ vào bảng kê chi tiết nhập, xuất, kế toán lập bảng
tổng hợp nhập - xuất - tồn. Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết vật liệu tính ra
số tồn kho của từng loại để đối chiếu với thủ kho.
Công ty CP VTTN Bắc Giang Mẫu số 01-VT
Nguyễn Thị Nga - KT04B
20
Báo cáo thực tập
14 Nguyễn Khắc Nhu - Bắc Giang Ban hành theo QĐ1141-TC/QĐ
ngày 1 tháng 11 năm 1995
của Bộ Tài chính
Phiếu xuất kho
Ngày 01 tháng 05 năm 2006
Họ tên ngời nhận hàng:
Lý do xuất kho: xuất kho bán lẻ xăng dầu tháng 05/2006
Của Nguyễn Văn Thọ địa chỉ: Xơng Giang - Bắc Giang
Xuất tại kho: Cửa hàng xăng dầu.
STT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
t (SP,HH)
MS ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
CT
Thực
xuất
1 Dầu Do lít 1583,2 6937,7 10.983.767
Tổng cộng 10.983.767

Số lợng
Kế toán
ký xác
nhận
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nhập Xuất Tồn
Tồn ĐK 10.219,3
1. 01/5 03/05 Nhập 8.250 18.469,3
2. 02/5 04/05 Nhập 8.250 26.719,3
3. 01/5 01/05 Xuất 1.538,767 25.136,1
4. 02/5 02/05 Xuất 4.909,9 20.226,2
5. 03/5 03/05 Xuất 2.940,9 17.285,5
6. 04/5 04/05 Xuất 2.212,7 15.072,8
7. 03/5 05/05 Nhập 8.250 23.322,8
8. 05/5 05/05 Xuất 2.172,9 21.149,9
9. 06/6 06/05 Xuất 2.861,4 18,288,5
10. 07/7 07/05 Xuất 1.673,4 16.614,6
11. 08/5 08/05 Xuất 2.958,6 13.656,0
12. 04/5 10/05 Nhập 8.720 22.376,0
13. 09/5 09/05 Xuất 2.231,7 20.144,3
14. 10/5 10/05 Xuất 2.612,8 17.531,5
15. 07/5 12/05 Nhập 8.720 26.251,5
16. 11/5 11/05 Xuất 2.080,5 24,171,0
17. 12/5 12/05 Xuất 3.736,9 20.434,1
18. 13/5 13/05 Xuất 1.895,0 18.539,1
19. 14/5 14/05 Xuất 2.808,3 15.730,8
20. 09/5 16/05 Nhập 8.250 23.980,8

(Ký, họ tên)
Hồ Ngọc Thanh
Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguyễn Xuân Bắc
Công ty CP VTTN Bắc Giang Mẫu số S13-SKT/DNN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm 2006
Tài khoản: 152
Tên vật liệu: Dầu Do
Đơn vị tính: lít
Chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
Tồn ĐK 10.219,3 69.272.274
01/5 03/05 Nhập kho Bắc
Sơn
7,036.4 8,250.0 58,049,970 18,469.3 127,321,244
02/5 01/05 Nhập kho Bắc
Sơn
7,036.4 8,250.0 58,049,970 26,719.3 185,371,214
01/5 01/05 Xuất kho bán lẻ 6,937,7 1,583.2 10,983,767 25,136.1 174,387,447
02/5 02/05 Xuất kho bán lẻ 6,937,7 4,909.9 34,063,413 20,226.2 140,324,034
03/5 03/05 Xuất kho bán lẻ 6,937,7 2,940.7 20,401,694 17,285.5 119,922,340
.
28/5 28/05 Xuất kho bán lẻ 7,032.0 1,940.3 13,644,190 17,196,8 120,927,245
29/5 29/05 Xuất kho bán lẻ 7,032,0 1,297,1 9,121,207 15,899.7 111,806,038
30/5 30/05 Xuất kho bán lẻ 7,032,0 1,724,.2 12,124,574 14,175.5 99,681,463
31/5 31/05 Xuất kho bán lẻ 7,032,0 1,481.5 10,417,908 12,694.0 89,263,555

28/5 28/05 Xuất kho bán lẻ 9,864.2 1,776.5 17,523,751 14,592.5 143,944,276
29/5 29/05 Xuất kho bán lẻ 9,864.2 1,324.1 13,061,187 13,268.4 130,883,088
30/5 30/05 Xuất kho bán lẻ 9,864.2 1,554.3 15,331,926 11,714.1 115,551,088
31/5 31/05 Xuất kho bán lẻ 9,864.2 1,445.6 14,259,688 10,268.5 115,551,162
32/5 31/05 Xuất kho xử lý
HHT4
9,864.2 154.4 1,523,032 10,114.1 101,291,475
Tổng cộng 50,762.3 480,287,842 10,114.1 99,768,442
Kế toán trởng
(Ký, họ tên)
Hồ Ngọc Thanh
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Đặng Trởng Bản
Nguyễn Thị Nga - KT04B
24
Báo cáo thực tập
Công ty CP VTTN Bắc Giang Mẫu số S13-SKT/DNN
Sổ chi tiết vật liệu
Năm 2006
Tài khoản: 152
Tên vật liệu: Xăng A95
Đơn vị tính: lít
Chứng từ
Diễn giải Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Lợng Tiền Lợng Tiền Lợng Tiền
Tồn ĐK 7,606.6 66,799,825
01/5 01/05 Xuất kho bán lẻ 8,781.8 35.4 310,876 7,571.2 66,488,949
04/5 04/05 Xuất kho bán lẻ 8,781.8 34.5 302,972 7,536.7 66,185,977


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status