Giáo án kỹ thuật điện tử - Pdf 25

Giáo án số 1. Thứ tự tiết thực hiện: 1 - 4
Ngày soạn: / 5 / 2010
Thực hiện ngày: / 5 / 2010

Bài 1: các Khái niệm cơ bản
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Đánh giá xác định tính dẫn điện, linh kiện phù hợp theo yêu cầu kĩ thuật.
- Phát biểu tính chất, điều kiện làm việc của các vật liệu dẫn điện, cách điện.
* Kỹ năng: Tính toán dòng điện, điện trở, điện áp trên các mạch điện một chiều theo
điều kiện cho trớc.
* Thái độ: Nghiêm túc, phát huy tính tích cực, sáng tạo làm chủ kiến thức.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:
- Phơng tiện dạy học : Bảng, phấn, sách, hình vẽ minh hoạ, máy tính, máy chiếu.
- Phơng pháp dạy học : Phơng pháp diễn giảng, phát vấn, đàm thoại.
C/ Nội dung và tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra số học sinh vắng: Tổng số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ: .
III. Nội dung kiểm tra:
- Gọi học sinh kiểm tra bài củ:
IV. Bài mới:
* Giới thiệu về bài học hôm nay: .03 phút.
Trong ngành điện sử dụng rất nhiều loại vật liệu khác nhau nh các vật liệu cách điện,
dẫn điện, dẫn từ và vật liệu bán dẫn. Để hiểu đợc bản chất của dòng điện trong các môi trờng
kim loai ,điện phân, chân không, chất lõng, bán dẫn Ta cùng nhau nghiên trong bài học
hôm nay: Các khái niệm cơ bản.
(Dành thời gian 01 phút ghi đầu bài lên bảng)
Nội dung giảng dạy
Phơng pháp
giảng dạy
Thời

* Tính hút ẩm.
- Các vật liệu cách điện với mức độ nhiều hay ít đều hút
ẩm và thấm ẩm.
+ Hút ẩm: Hút vào trong nó hơi ẩm từ môi trờng.
+ Thấm ẩm: Khả năng cho hơi nớc xuyên qua nó.
- Độ hút ẩm của vật liệu cũng không hoàn toàn phản ánh
mức độ biến đổi tính chất điện của vật liệu cách điện khi
bị ẩm.
+ Nếu hơi ẩm hút vào có khả năng tạo nên sợi, màng
ẩm liên tục, nối liền giữa các điện cực thì tính cách điện
xấu đi.
+ Nếu hơi ẩm phân bố theo thể tích của vật liệu một
cách rời rạc, không liên hệ gì với nhau thì ảnh hởng ít
hơn đến tính cách điện.
* Tính cơ học.
- Các tham số: độ bền, nén và uốn trong các điện môi
khác nhau rất nhiều. Độ bền phụ thuộc rất nhiều vào tiết
diện của mẫu vật liệu.
* Tính nhiệt.
- Đánh giá khả năng chịu nóng của vật liệu cách điện và
các chi tiết chịu nhiệt không bị h hại trong thời gian ngắn
cũng nh lâu dài dới tác dụng của nhiệt độ cao và sự thay
đổi đột ngột của nhiệt độ đợc gọi là độ chịu nóng.
* Độ bền điện.
- Đặc trng bằng giá trị điện áp lớn nhất đặt vào bề mặt
của vật liệu mà vật liệu vẫn đảm bảo tính cách điện của
vật liệu.
2. vật liệu dẩn điện.
a. Tính chất của vật liệu dẫn điện.
b. Điện trở suất.

vật liệu khô,
vật liệu nào dể
dẫn điện hơn)
Thuyết trình
Phát vấn
(Trong cuộc
sống hằng ngày
đã thấy vật liệu
dẫn điện nào?)
Thuyết trình
Phát vấn
(Điện trở là gì?
Mỗi một loại
vật liệu khác
nhau đều có
điện trở khác
nhau, vậy cái
phút
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 2 -
là điện trở của vật dẫn, S: là tiết diện của vật dẫn, L: là
chiều dài của vật dẫn).
c. Hệ số nhiệt của điện trở suất.
Hệ số nhiệt của điện trở suất đặc trng cho sự thay đổi t-
ơng đối của điện trở suất khi nhiệt độ thay đổi 1
0
C.
=
)(
00
0

e. Tính chất cơ học:
Ngời ta đánh giá độ bền cơ học của vật dẫn qua độ dãn
dài tơng đối khi đứt, giới hạn bền kéo, bền nén, uốn
II. Các hạt mang điện và dòng điện trong các môi tr-
ờng.
a. Cấu tạo nguyên tử của vật liệu.
Tất cả các chất đều tồn tại ở 3 trang thái rắn, lỏng và khí
đều đợc cấu tạo bằng ba hạt cơ bản là: Proton, Notron và
electron. Nguyên tử là phần nhỏ nhất của phân tử có thể
tham gia phản ứng hoá học. Nguyên tử có hạt nhân và
lớp vỏ nh hình vẽ:

Vỏ điện tử
Hạt nhân
+ Hạt nhân: Gồm có các hạt: Proton và Notron.
+ Vỏ: Là hạt electron. Chuyển động xung quanh hạt
nhân theo những quỷ đạo xác định, tuỳ theo mức năng l-
ợng mà tạo thành từng lớp khác nhau.
- Về điện: Proton và electron mang cùng trị số điện tích
gì quyết định
điện trở của vật
liệu?)
Thuyết trình
Đàm thoại
Thuyết trình
Đàm thoại
Thuyết trình
(Tính chất lý
tính vật liệu
dẫn điện nh thế

+ Số Proton gọi là số hiệu nguyên tử: Ký hiệu là Z. Số
hiệu nguyên tử đặc trng cho tính chất vật lý của nguyên
tử.
+ Số electron ngoài cùng đặc trng cho tính chất hoá học
của nguyên tố.
b. Cấu tạo phân tử.
Phân tử là phần nhỏ nhất của một chất ở trạng thái tự do
mà có thể mang đầy đủ tính chất của chất đó. Trong phân
tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết hoá học.
- Liên kết cộng hoá trị: Là mối liên kết giữa các nguyên
tử trong các phân tử hợp chất hoặc đơn chất bằng những
cặp electron dùng chung.
Ví dụ: Phân tử Clo

Cl Cl Cl Cl
+ =
Mối liên kết cộng hóa trị xẫy ra giữa các nguyên tử các
nguyên tố hoá học có tính chất gần giống nhau. Ví dụ:
O
2
, H
2
, Cl
2
H
2
O, CO
2

- Liên kết ion. Là mối liên kết đợc tạo nên bởi lực hút

C. Lý thuyết phân vùng năng lợng trong vật rắn.
Tất cả các vật liệu đều thuộc một trong ba nhóm: Bán
dẫn, dẫn điện và cách điện. Sự khác nhau của các chất đ-
ợc giải thích nhờ vào lý thuyết phân vùng năng lợng.
Nội dung lý thuyết nh sau:
- Các nguyên tử có mức năng lợng khác xác định.
- Các nguyên tử ở trạng thái bình thờng(không bị kích
thích) một số mức năng lợng đợc các điện tử lấp đầy còn
các mức năng lợng khác điện tử chỉ có thể có mặt khi
nguyên tử bị kích thích, các nguyên tử bị kích thích có
khả năng trở về trạng thái bình thờng, khi trở về trạng
thái bình thờng sẽ phát ra năng lợng dới dạng foton ánh
sáng.
- Trong các vật rắn, do các nguyên tử ở gần nhau các
mức năng lợng bị xê dịch tạo thành các vùng năng lợng.
Sơ đồ phân bố vùng năng lợng của vật rắn:
Thuyết trình
(Vẽ hình, giải
thích cấu tạo
của phân tử
kim loại)
Thuyết trình
(Vẽ hình, giải
thích cấu tạo
của nguyên tử
năng lợng
trong vật rắn)
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 5 -
Vật dẫn Bán dẫn Điện môi
Vùng đầy điện tử

Nguyễn Trng Thi
Giáo án số 3. Thứ tự tiết thực hiện: 6 - 9
Ngày soạn: / 5 / 2010
Thực hiện ngày: / 5 / 2010

Bài 2: các Khái niệm cơ bản
Điện trở, tụ điện
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Phân biệt đợc điện trở, tụ điện, cuộn cảm với các linh kiện khác theo các
đặc tính của linh kiện.
- Phân tích đúng trị số điện trở, tụ điện, cuộn cảm theo quy ớc quốc té. .
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 6 -
* Kỹ năng: Đo kiểm tra chất lợng điện trở, tụ điện, cuộn cảm. Thay thế đợc các linh
kiện điện trở, tụ điện, cuộn cảm trong các mạch điện.
* Thái độ: Nghiêm túc phát huy tính tích cực, sáng tạo làm chủ kiến thức.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:
- Phơng tiện dạy học : Bảng, phấn, sách, hình vẽ minh hoạ, máy tính, máy chiếu.
- Phơng pháp dạy học : Phơng pháp diễn giảng, phát vấn, ví dụ minh hoạ.
C/ Nội dung và tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra số học sinh vắng: Tổng số: Vắng
II. Kiểm tra bài cũ: .
Nội dung kiểm tra:
Gọi học sinh kiểm tra bài củ:
III. Bài mới:
(Dành thời gian 01 phút ghi đầu bài lên bảng)
Nội dung giảng dạy
Phơng pháp
giảng dạy
Thời

những yếu tố
nào ?)
Thuyết trình
Thuyết trình
Diển giải
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 7 -
* Cách nghi trị số của điện trở:
Các điện trở có kích th ớc nhỏ đ ợc nghi bằng các vạch
màu theo quy định chung của Quốc tế. Còn các điện trở có
kích th ớc lớn hơn có công suất lớn hơn 2 W th ờng đ ợc
ghi trực tiếp lên thân điện trở.
* Cách đọc giá trị điện trở bằng vạch màu:
Bc 10%;V ng 5%; en 0; Nâu1; 2; Cam3;V ng 4 Xanh lơ
5 ; xanhLc 6; Tím 7; Xám 8; Trng 9
+ Đối với điện trở có 5 , 6 vạch : 3 vạch đầu là đọc giá trị
của điện trở , vạch thứ 4 là mũ , vạch thứ 5 là sai số
*Cách mắc: Điện trở là linh kiện không phân cực nên khi mắc
vào mạch điện ta không cần để ý đến đầu d ơng âm làm gì(đầu
nào cũng nh đầu nào)
*Cách đo dùng ôm kế: chọn thang đo thích hợp, chập 2 kim
lấy ví dụ
Thuyết trình
lấy ví dụ
Thuyết trình
Đàm thoại
Thuyết trình
(Theo em mắc
điện trở vào
mạch điện nh
thế nào?)

thích cấu tạo của
tụ đệni)
Thuyết trình
Thuyết trình
(Vẽ hình, giải
thích cấu tạo của
tụ điện)
Thuyết trình
Vẽ hình, giải
thích cách đọc trị
số của tụ điện
lấy ví dụ
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 9 -
c. Cách đọc trị số tụ điện
+ Với tụ hoá : Thì giá trị đ ợc ghi trực tiếp lên thân tụ
Tụ hoá có phân cực và luôn có hình trụ
Tụ hoá có phân cực âm d ơng , cực âm đ ợc nghi ngay trên
vỏ tụ. Tụ hoá có trị số nằm trong(0,47àF-4700àF) và đ ợc sủ
dụng nhiều trong mạch có tần số thấp và dùng để lọc nguồn.
Ví dụ: Tụ ghi: 185àF 320V nghĩa là: Điện dung của tụ là
185àF điện áp cực đại đ a vào tụ là 320V.
+Tụ giấy , Tụ gốm: có giá trị ghi bằng trị số và là tụ không
phân cực
Cách đọc : Lấy 2 chữ số đầu nhân với 10 mũ số thứ 3
ví dụ : Trên hình ảnh tụ nghi là 470K 220V nghĩa là giá trị =
47 x 10
4
= 470000pF điện áp cực đại là 220V, chữ J hoặc K là
chỉ sai số 5% hay 10%,ngoài ra trên tụ còn ghi ra trị cực đại của
điện áp đ a vào.

Hình thức
thực hiện
Thời
gian
1. Nêu cách đọc trị số điện trở? Cách mắc điện trở vào mạch
điện?.
2. Cấu tạo của tụ điện nh thế nào? Cách đọc trị số của tụ điện?
3. Đo kiểm tra tụ điện?
Bài tập về nhà O3 phút
Đồng Hới, ngày tháng năm 2010
Trởng khoa Ngời thực hiện
Nguyễn Trng Thi
Giáo án số 4. Thứ tự tiết thực hiện: 10
Ngày soạn: / 5 / 2010
Thực hiện ngày: / 5 / 2010

Bài giảng: Cuộn Cảm
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Phân biệt đợc cuộn cảm với các linh kiện khác theo các đặc tính của linh
kiện.
- Phân tích đúng trị số cuộn cảm theo quy ớc quốc té. .
* Kỹ năng: Đo kiểm tra chất lợng cuộn cảm. Thay thế đợc các cuộn cảm trong mạch.
* Thái độ: Nghiêm túc phát huy tính tích cực, sáng tạo.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:
- Phơng tiện dạy học : Bảng, phấn, giáo trình, hình vẽ minh hoạ các linh kiện điện
tử, máy tính, máy chiếu.
- Phơng pháp dạy học : Phơng pháp diễn giảng, phát vấn, đàm thoại.
C/ Nội dung và tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra số học sinh vắng: Tổng số: Vắng

L = ( M.4.3,14.n2.S.10-7 ) / l
M là hệ số từ them của vật liệu làm lõi
l là số vòng dây trong 1 m chiều dài
S là diện tích của lõi
n là số vòng dây
b. Cảm kháng
Thuyết trình
Phát vấn
(Cấu tạo cuộn
cảm nh thế
nào?)
Thuyết trình
Vẽ các ký hiệu
trên sơ đồ
điện ?)
Thuyết trình
Diển giải
lấy ví dụ
Thuyết trình
lấy ví dụ
Thuyết trình
Các đại l ợng
đặc tr ng cho
cuộn dây
Đàm thoại
Thuyết trình
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 12 -
là đại l ợng đặc tr ơng cho sự cản trở của cuộn dây khi có
dòng điện
Z

Đặt câu hỏi học
sinh trả lời
Hệ thống lại
kiến thức
V. Câu hỏi, bài tập.
Nội dung
Hình thức
thực hiện
Thời
gian
1. Nêu Công dụng của cuộn cảm? Cách mắc cuộn cảm vào
mạch điện?.
2. Cấu tạo của cuộn cảm nh thế nào? Đo kiểm tra cuộn cảm?
Bài tập về nhà phút
Đồng Hới, ngày tháng năm 2010
Trởng khoa Ngời thực hiện
Nguyễn Trng Thi
Giáo án số 5. Thứ tự tiết thực hiện: 11 - 14
Ngày soạn: / / 2010
Thực hiện ngày: / / 2010

Bài giảng: linh kiện bán dẫn
Khái niệm chất bán dẫn, tiếp giáp p- n , điốt tiếp mặt
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 13 -
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Nắm đợc Khái niệm chất bán dẫn, tiếp giáp p- n
- Phân biệt đợc các linh kiện có công suất nhỏ: điốt; chất bán dẫn loại p,n
* Kỷ năng: Đo kiểm tra chất lợng điốt. Thay thế đợc các linh kiện điốt.
* thái độ: Nghiêm túc phát huy tính tích cực, sáng tạo.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:

Phát vấn
(Theo em chất
bán dẫn nh thế
nào?)
Thuyết trình
Vẽ vùng năng l-
ợng trong chất
bán dẫn ?)
Thuyết trình
Diển giải
Thuyết trình
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 14 -
Như vậy, tính dẫn điện của các chất rắn và tính chất của chất
bán dẫn có thể lý giải một cách đơn giản nhờ lý thuyết vùng
năng lượng như sau:
Kim loại có vùng dẫn và vùng hóa trị phủ lên nhau
(không có vùng cấm) do đó luôn luôn có điện tử trên vùng dẫn
vì thế mà kim loại luôn luôn dẫn điện.
Các chất bán dẫn có vùng cấm có một độ rộng xác định.
Ở không độ tuyệt đối (0 K), mức Fermi nằm giữa vùng cấm,
có nghĩa là tất cả các điện tử tồn tại ở vùng hóa trị, do đó chất
bán dẫn không dẫn điện. Khi tăng dần nhiệt độ, các điện tử sẽ
nhận được năng lượng nhiệt (k
B
.T với k
B
là hằng số
Boltzmann) nhưng năng lượng này chưa đủ để điện tử vượt
qua vùng cấm nên điện tử vẫn ở vùng hóa trị. Khi tăng nhiệt
độ đến mức đủ cao, sẽ có một số điện tử nhận được năng

Ph¸t vÊn
(Theo em chÊt
b¸n dÉn lo¹i p
nh thÕ nµo?)
ThuyÕt tr×nh
ThuyÕt tr×nh
DiÓn gi¶i
G/v:NguyÔn Trêng Thi - 15 -
2. Đặc điểm của chất bán dẫn.
- Điện trở của chất bán dẫn giảm khi nhiệt độ tăng và ngợc lại.
- Điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo độ tinh khiết của chất
bán dẫn do đó nếu pha tạp chất vào trong chất bán dẫn thì có
thể thay đổi đợc điện trở của chất bán dẫn.
- Giá trị điện trở của chất bán dẫn thay đổi theo cờng độ
của ánh sáng chiếu vào.
3. Các phần tử bán dẫn
Các chất bán dẫn thông dụng.
* Chất bán dẫn loại P (Positive)
(Còn đợc gọi là bán dẫn dơng hay bán dẫn lỗ trống)
- Nếu pha vào tinh thể Ge tinh khiết 1 lợng nhỏ In, (chất In có
3 điện tử hoá trị lớp ngoài cùng)
thì sẽ tăng mật độ lỗ trống lên rất nhiều trong mạng tinh thể.
- Trong mạng tinh thể Ge - In mỗi nguyên tử
của In liên kết với 4 nguyên tử Ge xung quanh
bằng 3 vòng liên kết, nên còn thiếu 1 điện tử, tức là nó đã d ra
1 lỗ trống. Vậy lỗ trống này không
phải do 1 điện tử tách ra khỏi vòng liên kết mà do có sự pha
trộn của tạp chất.
- Chất bán dẫn có mật độ lỗ trồng nhiều hơn
hẳn mật độ điện tử tự do nên chất bán dẫn này

Thuyết trình
Phát vấn
(Theo em chất
bán dẫn
loạiNnh thế
nào?)
Mạng tinh thể
Ge - As
Thuyết trình
Diển giải
Vẽ cấu tạo
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 16 -
Điện tử
Điện tử

Ge AS Ge Ge AS

II. Tiếp giáp P - n; điôt tiếp mặt
1. Cấu tạo;
- Điốt có cấu tạo gồm 2 miếng bán dẫn loại P và N ghép lại với
nhau. ở giữa 2 chất bán dẫn hình thành lớp tiếp giáp P - N. ở
điều kiện bình thờng thì lớp tiếp giáp nh hàng rào ngăn cách
không cho điện tử và lỗ trống tái hợp với nhau.
- ở hình vẽ kí hiệu quy ớc: đầu P của miếng ghép gọi là Anốt
(A), đầu N của miếng ghép gọi là Katốt (K).
Lớp tiếp giáp
2.Nguyên tắc hoạt động của Diôt: Điot chỉ cho dòng chạy từ A

Nguyễn Trng Thi
Giáo án số 6. Thứ tự tiết thực hiện: 15 - 18
Ngày soạn: / 5 / 2010
Thực hiện ngày: / 6/ 2010

Bài giảng: linh kiện bán dẫn
Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng cơ bản của điốt
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Nắm đợc Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng cơ bản của điốt
- Phân biệt đợc các loại điốt thông dụng.
* Kỷ năng: Đo kiểm tra chất lợng điốt. Thay thế đợc các linh kiện điốt.
* thái độ: Nghiêm túc phát huy tính tích cực, sáng tạo lám chủ kiến thức.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:
- Phơng tiện dạy học : Bảng, phấn, sách, hình vẽ minh hoạ các linh kiện điện t.
- Phơng pháp dạy học : Phơng pháp diễn giảng, phát vấn, đàm thoại.
C/ Nội dung và tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra số học sinh vắng: Tổng số: Vắng
II.Kiểm tra bài cũ:
Nội dung kiểm tra: Nêu Đặc điểm của chất bán dẫn?
Gọi học sinh kiểm tra bài củ:
III. Bài mới: (Dành thời gian 01 phút ghi đầu bài lên bảng)
Nội dung giảng dạy
Phơng pháp
giảng dạy
Thời
gian
I. điôt nắn điện
1. Cấu tạo
- Điốt có cấu tạo gồm 2 miếng bán dẫn loại P và N ghép lại với

Thuyết trình
vẽ các mạch ứng
dụng
Nêu nguyên lý
làm việc
Đàm thoại
vẽ các mạch ứng
dụng
Nêu nguyên lý
làm việc
Thuyết trình
Diển giải
Thuyết trình
Diển giải
(Lấy ví dụ về
điốt trong mạch
điện)
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 19 -
P PN N
P
N
D1
ZENER
- Điốt Zener có cấu tạo giống Điốt thờng nhng các chất bán dẫn
đợc pha tạp chất với tỷ lệ cao hơn điốt thờng. Điốt zener thờng
đợc sử dụng trong các mạch ổn áp.
- ứng dụng :Mạch ổn áp song song dùng Điốt zener
III. Điốt phát quang (LED)
- ở một số chất bán dẫn đặc biệt khi có dòng điện đi qua thì có
hiện tợng phát ra ánh sáng (bức xạ quang)

Thuyết trình
Diển giải
Thuyết trình
Đàm thoại
vẽ các mạch ứng
dụng
Nêu nguyên lý
làm việc
Thuyết trình
Diển giải
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 20 -
VTổng kết bài.
Nội dung
Phơng pháp
thực hiện
Thời
gian
1. ứng dụng của điốt nắn điện
2. ứng dụng: Mạch ổn áp song song dùng Điốt zener
3. ứng dụng Điốt phát quang
4. ứng dụng Điốt biến dung
Đặt câu hỏi học
sinh trả lời
Hệ thống lại
kiến thức
VI. Câu hỏi, bài tập.
Nội dung
Hình thức
thực hiện
Thời

D2DIODE

II.Kiểm tra bài cũ:
Nội dung kiểm tra: Nêu Đặc điểm, ứng dụng của điốt nắn điện ?
Gọi học sinh kiểm tra bài củ:
III. Bài mới: (Dành thời gian 01 phút ghi đầu bài lên bảng)
Nội dung giảng dạy
Phơng pháp
giảng dạy
Thời
gian
Tranzito bjt
1. Khái niệm : là linh kiện điện tử đ ợc cấu tạo từ các chất
bán dẫn dung để khuyếch đại tín hiệu
2. Cấu tạo, kí hiệu:
*Gồm 3 lớp bán dẫn ghép với nhau hình thành hai mối tiếp
giáp P-N . Nếu ghép theo thứ tự PNP
ta có Transitor thuận , Nếu ghép theo thứ tự NPN ta có
Transitor nghich . Về phuơng diện cấu
tạo thì Transitor t ơng đ ơng với hai Điode có dấu ng ợc
chiều nhau
B B
E
E
C
C
H i n h c
H i n h d
Q3
PNP

G/v:Nguyễn Trờng Thi - 22 -
Ta cấp nguồn một chiều U
CE
vào hai cực C và E trong đó cực C
nối với (+) còn cực E nối (-) nh hình vẽ.
Ta cấp nguồn U
BE
đi qua công tắc và hạn trở dòng vào hai cực B
và E trong đó (+) vào chân B còn (-) vào chân E .
Khi ta mở công tắc ta thấy rằng khi hai cực C và E đã có dòng
điện nh ơng đèn lại không sáng lúc này dòng qua C =0
Khi công tắc đóng mối P_N đ ợc phân cực thuận do đó có
dòng điện chạy từ (+) nguồn U
BE
qua công tắc rồi qua mối BE về
cực âm tạo thành dòng baso .Khi dòng bazơ xuất hiện thì ngay
lập
tức cũng có dòng C làm cho bóng đèn sáng và dòng C mạnh
hơn gấp nhiều lần dòng B. Do đó dòng C phụ thuộc hoàn toàn
vào dòng B đ ợc tính theo công thức :
I
C
= I
B
Với I c là dòng chạy qua CE
I b là dòng chạy qua BE
là hệ số khuyếch đại
Còn đối với Transitor PNP là Thuận thì ta làm ng ợc lại và
phải đổi lại cực tính .
*Hiện nay trên thị tr ờng phổ biến với 3 loại Transitor với 3

dụng
Nêu nguyên lý
làm việc
Đàm thoại
Thuyết trình
Diển giải
Thuyết trình
Đàm thoại
các mạch tính
chất của
Transitor
Thuyết trình
Diển giải
57 phút
G/v:Nguyễn Trờng Thi - 23 -
CE là 0,2 V
* Cách xác định chân cho Transitor:
Hiện nay trên thị tr ờng có rất nhiều loại transitor và chủng
loại của chúng thì vô cùng phong phú sau đây mình sẽ h ớng
dẫn cách xác định chân của từng loại :
Đối với của Nhật Bản sản xuất thì cách xác định chân nh
sau:
Transitor công suất nhỏ thì cực bazo thuong o bên Phải sau đó
mới đến C và E nh hình vẽ
Diển giải
Cách xác định
chân cho
Transitor
VTổng kết bài.
Nội dung

Bài giảng: linh kiện bán dẫn
Tranzito trờng (MosFet )
A/ Mục tiêu:
* Kiến thức:- Nắm đợc Cấu tạo, phân loại và các ứng dụng cơ bản của tranzito trờng
- Phân biệt đợc các loại tranzito trờng thông dụng.
* Kỷ năng: Đo kiểm tra chất lợng tranzito BJT. Thay thế đợc tranzito trờng.
* thái độ: Nghiêm túc phát huy tính tích cực, sáng tạo làm chủ kiến thức.
B/ Phơng tiện và phơng pháp dạy học:
- Phơng tiện dạy học : Bảng, phấn, sách, hình vẽ minh hoạ các linh kiện điện t.
- Phơng pháp dạy học : Phơng pháp diễn giảng, phát vấn, đàm thoại.
C/ Nội dung và tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
Kiểm tra số học sinh vắng: Tổng số: Vắng
II.Kiểm tra bài cũ:
Nội dung kiểm tra: Nêu Đặc điểm, ứng dụng của Transitor?
Gọi học sinh kiểm tra bài củ:
III. Bài mới:
(Dành thời gian 01 phút ghi đầu bài lên bảng)
Nội dung giảng dạy
Phơng pháp
giảng dạy
Thời
gian
Tranzito trờng (MosFet )
1. Khái niệm
Mosfet là Transitor có hiệu ứng tr ờng là một con điện tử có
cấu tạo và hoạt động khác so với loại Transitor thông thuờng có
nguyên tắc hoặt động dựa trên hiệu ứng tr ờng là linh kiện có
trở kháng vào lớn dùng để khuyếch đại tín hiệu yếu và đ ợc sử
dụng nhiều trong Tivi và nguồn máy tính


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status