Kế toán tập hợp chi phí xây lắp tại Công trình Đê Tả Sông Thao thuộc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triển Đô Thị và Khu Công Nghiệp - Pdf 25

Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CHI PHÍ TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP
1.1 Tính cấp thiết của việc nghiên cứu tập hợp chi phí trong doanh
nghiệp xây lắp
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
nền kinh tế quốc dân. Sử dụng lượng vốn tích luỹ rất lớn của xã hội. Trong xu
hướng phát triển chung, đặc biệt trong cơ chế thị trường, lĩnh vực đầu tư
XDCB có tốc độ phát triển nhanh. Điều đó có nghĩa vốn đầu tư cơ bản cũng
tăng lên. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn làm sao có hiệu quả, khắc phục
tình trạng lãng phí thất thoát trong điều kiện sản xuất XDCB trải qua nhiêu
khâu( Thiết kế, lập dự toán, thi công , nghiệm thu ) địa bàn sản xuất luôn
thay đổi có thể kéo dài lên tới vài năm.
Kế toán chi phí sản xuất là một phần hành kế toán trọng yếu không thể
thiếu đối với công trình xây dựng lắp đặt nói riêng và ngành XDCB nói
chung. Với các DN muốn phát triển kinh doanh bền vững lâu dài, ổn định phải
luôn theo quan niệm thị trường. Do đó phải tìm các giảm và bỏ những chi phí
không cần thiết để thu được lợi nhuận cao nhất. Muốn vậy chỉ có hạch toán
chi phí sản xuất một cách chính xác, đầy đủ các yếu tố giá tri bỏ ra trong quá
trình sản xuất kinh doanh thì mới cung cấp được các thông tin kế toán có độ
tin cậy cao cho quản lý chi phí.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tế trên và căn cứ vào kết quả khảo sát ban đầu
về tình hình hoạt đông SXKD của công ty em thấy kế toán chi phí là một
mảng rất quan trọng cần phải hoàn thiện và nghiên cứu.
1.2 Xác lập đề tài
Trong thời gian đi thực tập tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Phát Triể Đô
Thị và Khu Công Nghiệp tôi đã lựa chọn đề tài: " Kế toán tập hợp chi phí
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
1
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán

19/5/2011 đến ngày 18/6/2011
1.5 Một số khái niệm và nội dung nghiên cứu
1.5.1 Một số khái niệm cơ bản
* Chi phí sản xuất xây lắp
Chi phí sản xuất xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình hoạt động xây
lấp trong một thời kỳ nhất định.
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Là chi phí bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu
kiện, bộ phận rời lẻ ( trừ vật liệu dùng cho máy thi công) dùng trực tiếp cho
việc xây dựng, lắp đặt các công trình, hạng mục công trình. CF NVL trực tiếp
là chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí sản xuất xây lắp( khoảng 70%
- 80%)
* Chi phí nhân công trực tiếp
Là toàn bộ những khoản tiền lương, các khoản phụ cấp lương, lưong
phụ có tính chất ổn định phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công
trình, nhân công phục vụ thi công
* Chi phí sử dụng máy thi công
Là chi phí đặc thù của SXKD xây lắp. Nó bao gồm toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu, máy móc, lao động và chi phí bằng tiền khác phục vụ cho quá
trình sử dụng máy thi cong của doanh nghiệp.
* Chi phí sản xuất chung
Là là những khoản chi phí trực tiếp phục vụ cho thi công các công trình
nhưng không tính cho từng đối tượng cụ thể. Chi phí bao gồm các khoản trích
theo tiền lương và tiền ăn ca của cán bộ công nhân sản xuất, công nhân điều
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
3
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
khiển máy thi công và nhân viên quản lý, chi phí đi vay, khấu hao TSCĐ, chi
phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp, chi phí dịch vụ mua ngoài

+ Bảng kê tổng hợp chi phí bằng tiền khác
- Tài khoản sử dụng
+ TK 621 " Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp"
+ TK 622 " Chi phí nhân công trực tiếp"
+ TK 623 " Chi phí máy thi công"
+ TK 627 " Chi phí sản xuất chung"
- Tổ chức sổ kế toán
Sau khi lập bảng kê tập hợp các khoản chi phí các tổ đội công trình gửi
chứng từ về phòng tài chính kế toán và ghi vàp sổ chi tiết, sổ cái các tài khoản
và theo dõi trên sổ nhật ký chung
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
5
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CHƯƠNG II
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KHU CÔNG
NGHIỆP
2.1. Phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
Để thu thập được nguồn dữ liệu trong bài em dùng các phương pháp thu
thập dữ liệu sau:
- Dựa vào phiếu điều tra ban đầu
- Phỏng vấn trực tiếp các nhà quản lý doanh nghiệp của bộ phận có liên quan
- Quan sát thực tế trong thời gian thực tập tại công ty
2.1.2. Phương pháp xử lý dữ liệu:
Dùng các phương pháp sau để xử lý dữ liệu
- Phương pháp toán học : Sau khi phát phiếu điều tra và thu thập được các dữ
liệu dùng phương pháp toán học để tính toán và đưa ra số liệu một cách chính
xác nhất.
- Phương pháp so sánh: Khi đã biết được tình hình hoạt động ở công ty dùng

Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
Phòng
kỹ
thuật
Phòng
thiết bị
vật tư
Phòng
tài
chính
kế toán
Phó giám đốc kỹ
thuật
7
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
* Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Giám đốc Công ty: Điều hành chung mọi hoạt động SXKD của Công ty,
phụ trách công tác khen thưởng, tổ chức cán bộ, phụ trách phòng kế hoạch,
phòng kinh doanh và phòng Tài chính - kế toán chịu mọi trách nhiện trước
pháp luật và nhà nước.
- Phó giám đốc kỹ thuật: Điều hành công tác về kỹ thuật công nghệ, khen
thưởng của công trình và phụ trách phòng kỹ thuật công nghệ
- Phó giám đốc tài chính: Tổ chức phân công hợp lý nguồn lao động, có kế
hoạch đào tạo, dự trữ, kế thừa nguồn lao động.
- Phòng kế hoạch kinh doanh: Có nhiệm vụ khai thác tìm kiếm việc làm, tham
mưu cho giám đốc Công ty ký kết hợp đồng kinh tế phục vụ cho sản xuất kinh

Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.2 Kết quả hoạt đông sản xuât kinh doanh ở Công ty qua 3 Năm
2008-2010
ĐVT: nghìn đồng
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
1. Doanh thu bán hàng cung cấp
dịch vụ
51.805.501 61.531.116. 81.263.452
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - -
3. Doanh thu thuần 51.805.501 61.531.116. 81.263.452
4. Giá vốn hang bán 48.972.900 57.250.305 74.368.214
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
2.832.600 4.280.811 6.895.238
6. Doanh thu hoạt đông tài chính - 567.909 746.754
7. Chi phí tài chính 928.788 1.253.053 1.375.245
8. Chi phí bán hàng - 94.277 98.767
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.418.576 1.547.023 1.631.421
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
485.235 1.954.365 4.536.559
11. Cac khoản thu nhập khác - 115.825 134.129
12. Chi phí khác - 656.388 945.547
13. Lợi nhuận khác - (540.562) (811.418)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 485.235 1.413.802 3.725.141
15. Chi phí thuế thu nhập hiện
hành
135.865 396.022 931.285
16. Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập

2.3.1 . Bộ máy kế toán:
Tổ chức bộ máy kế toán là công việc do bộ máy kế toán đảm nhận,
nhằm thực hiện các chức năng nhiệm vụ của công tác kế toán trong công ty,
chính vì thế việc tổ chức bộ máy kế toán sao cho hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động
có hiệu quả là điều quan trọng để cung cấp thông tin một cách kịp thời chính
xác, đầy đủ hữu ích cho các đối tượng sử dụng thông tin, đồng thời phát huy
và nâng cao trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. Để đảm nhận được các
yêu cầu trên thì kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty.
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng:
+Tổ chức hệ thống kế toán của doanh nghiệp để tiến hành ghi chép hạch toán
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh của Công ty.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
Kế
toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
tiền
lương, Kế
toán ngân
hàng
Kế toán
công nợ
Kế toán
thuế
Thủ
quỹ
Kế toán trưởng

+ Cập nhật kịp thời các thông tin về luật thuế.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
13
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
+ Theo dõi cập nhật việc giao nhận hóa đơn .
+ Đảm bảo nguyên tắc bảo mật.
- Thủ quỹ :
Cập nhật đầy đủ chính xác, kịp thời các nghiệp vụ thu, chi, tồn quỹ tiền mặt
vào sổ quỹ và báo cáo khi có yêu cầu của ban giám đốc hoặc kế toán trưởng.
2.3.2. Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 15 QĐ 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng bộ tài chính.
- Hình thức sổ kế toán áp dung: Nhật ký chung.( Theo sơ đồ 2.5)
- Hệ thống sổ kế toán:
+ Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Kỳ kế toán Công ty áp dụng là năm ( bắt đầu từ ngày 01/01/N kết thúc ngày
31/12/N ).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
- Nguyên tắc tính thuế giá trị gia tăng: khấu trừ.
- Nguyên tắc ghi nhận hàn tồn kho:
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá thực tế.
+ Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Nhập trước xuất trước.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai
thường xuyên.
+ Nguyên giá tài sản cố định được xác định bằng giá mua hoặc giá
quyết toán công trình và các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa tài sản
vào sử dụng.
+ TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời

Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính
Báo cáo tài
chính
Chứng từ gốc
Chứng từ gốc
15
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
2.3.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư
Phát Triển Đô Thị và KCN:
2.3.2.1. Nhiệm vụ quản lý kế toán chi phí tại công ty
Nhiệm vụ kế toán chi phí tại công ty gồm:
- Kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
- Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
- Kế toán tập hợp chi phí máy thi công
- Kế toán chi phí sản xuất chung
2.3.2.2. Thực trạng kế toán chi phí tại công ty:
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu công tác kế toán tại Công ty CP đầu tư
phát triển Đô thị và KCN. Với điều kiện thời gian cho phép em xin trình bày
đề tài về công tác kế toán tập hợp chi phí trong tháng 01/ 2011 của công trình
Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ.
2.3.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty.
Chi phí nguyên vật liệu là toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu sử dụng cho công việc thi công xây lắp các công trình của công ty.

CT Tả Thao
- Lý do xuất kho: Xuất để thi công đổ Bê tong, hố móng
- Xuất tại kho: Đê Tả Sông Thao – Phú Thọ
Số
TT
Tên nhãn
hiệu quy
cách
Mã số ĐVT
Số lượng
Đơn giá
( đồng )
Thành tiền
( đồng )
Theo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng
VT01
Tấn
50 50 855.000
42.750.000
2
Thép φ10
VT02
Kg
7.500 7.500 8.970,6

CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KCN
Công trình: Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ
BẢNG KÊ TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CHI PHÍ NGUYÊN VẬT
LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT
Chứng từ
Nội dung Thành tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
1 PXK số 21 28/01
Xi măng, thép φ10, mũi khoan
810.029.257
Cộng 810.029.257

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập Kế toán Đội trưởng
(đã ký) ( đã ký ) (đã ký)
Sau khi lâp bảng kê tập hợp chi phí, các tổ đội công trình gửi chứng từ
về phòng tài chính kế toán để hạch toán và ghi vào chi tiết, sổ cái tài khoản
621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
18
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.7
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ VÀ KCN
Địa chỉ: Toà nhà INTRACOM - Lô C2F -

Số dư cuối kỳ -

Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(đã ký) ( đã ký ) (đã ký)
Biểu số 2.8
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
19
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ
KCN
Địa chỉ: Toà nhà INTRACOM - Lô C2F - Cầu Giấy -
TP Hà Nội
Mẫu số: S03b – DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng
BTC)
SỔ CÁI
Năm 2011
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
Số hiệu: 621 Đơn vị tính: Đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
hiệu TK ĐƯ
phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2

giá thành xây lắp. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp của công ty bao
gồm: Tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp…được hạch toán vào tài khoản
622 “Chi phí nhân công trực tiếp
Trình tự tập hợp khoản mục chi phí nhân công trực tiếp ở công ty cổ
phần đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp.
Cuối tháng kế toán đội sản xuất tập hợp các chứng từ liên quan đến các
khoản mục chi phí này như bảng chấm công, bảng thanh toán lương, các biên
bản đối chiếu khối lượng, các hợp đồng nhân công lao động thuê ngoài (nếu
có). Từ đó lập bảng tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp được chuyển về
phòng tài chính kế toán của công ty để ghi sổ vào các tài khoản kế toán có liên
quan.
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
21
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Công ty cổ phần ĐTPTĐT &KCN
Công trình: Đê Tả sông Thao - Phú
Thọ
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU
Hôm nay, ngày 31 tháng 01 năm 2011 tại công trình Đê Tả Sông Thao
gồm có:
Đại diện cho: Công ty cổ phần đầu tư phát triển ĐT &KCN
Ông: Nguyễn văn Bang Chức danh: Đội trưởng
Đại diện cho đội nhân công phổ thông:
Ông: Nguyễn văn khoa Chức danh: Tổ trưỏng
Địa chỉ: Thôn Viên Ngoại- Viên An -Ứng Hòa-Hà Tây.
Hai bên cùng nhau nghiệm thu đối chiếu khối luợng theo hợp đồng số
11/HĐGK và giá trị thành tiền thức tế như sau:
TT Nội dung ĐVT Khối lượng

Họ và tên
Cấp
bậc
Ngày làm việc
trong tháng
Tổng cộng
Ghi
chú
Cộng Giờ
1 Nguyễn Văn Hùng x x … X x 25

2 Đinh Thị Thảo x x … x x 25

3 Nguyễn Văn Quân x x … x x 24

4 Hoàng Văn Khánh X X … X X 24
5 Nguyễn Văn Lý x x … x x 25
6 Nguyễn Văn An x x … x x 25
7 Lê Quốc Tuấn x x … x x 25
8 Hoàng Văn Hiếu x x … x x 25
9 Hoàng Văn Hữu x x … x x 25
10 Lê Hải Xuân x x … x x 25
……………
Tổng 450

Người chấm công Thủ trưởng đơn vị
( đã ký ) ( đã ký )
Biểu số: 2.10
Công ty CP đầu tư phát triển Đô thị và khu Công Nghiệp
Địa chỉ: Lô C2F Quận Cầu Giấy - Hà Nội

5 Nguyễn Văn Lý 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
6 Nguyễn Văn An 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
7 Lê Quốc Tuấn 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
8 Hoàng Văn Hiếu 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
9 Hoàng Văn Hữu 161.74
1 25 4.043.525 4.043.525
10 Lê Hải Xuân 161.74
1 24 3.881.784 3.881.784
…………… … …….
Cộng 450 72.783.550
Công trình: Đê Tả Sông Thao - Phú Thọ
Đơn vị tính: Đồng
(Bằng chữ: Bảy mươi hai triệu, bảy trăm tám mươi ba ngàn, năm trăm năm mươi đồng)
Ngày 31 tháng 01 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( đã ký ) ( đã ký ) (đã ký )
SV: Lưu Thị Hương - Lớp K5HK1C Chuyên đề tốt nghiệ
24
Trường Đại Học Thương Mại Khoa kế toán - Kiểm Toán
Biểu số 2.11
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ VÀ KCN
Công trình: Đê Tả Sông Thao -Phú Thọ
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG NCTT
Tháng 01 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT Nội dung Số tiền Ghi chú


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status