Sáng kiến kinh nghiệm - Các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập Sinh học THCS BA TƠ - Pdf 26

Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
PHẦN A. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Năm học 2005 – 2006 là năm đầu tiên BGD chính thức đưa vào áp dụng
đại trà sách giáo khoa sinh học 9 nói riêng và bộ SGK lớp 9 nói chung theo
chương trình đổi mới. Trong chương trình SGK sinh học 9 có đưa vào các kiến
thức về Di truyền và Biến dị. Do đó đòi hỏi học sinh phải nắm được các kiến thức
cơ bản về lai một cặp và hai cặp tính trạng của Menđen; nhiễm sắc thể; ADN và
gen; ARN…, đồng thời biết vận dụng lý thuyết vào giải các dạng bài tập này. Tuy
nhiên do phân phối chương trình quy định thời gian dành cho việc vận dụng vào
giải bài tập rất ít hoặc thậm chí không có nên giáo viên và học sinh không có đủ
thời gian để thực hành giải các dạng bài tập này trên lớp cũng như trong việc dạy
bồi dưỡng học sinh giỏi. Trong khi đó đề thi học sinh giỏi Sinh lớp 9, thi tuyển
sinh vào lớp 10… luôn đòi hỏi học sinh phải biết giải các dạng toán này. Mặt khác
đây cũng chính là các dạng toán cơ bản để giúp học sinh có đủ cơ sở khi lên học
cấp THPT. Chính vì thế, tôi làm đề tài này nhằm giúp giáo viên có thêm thông tin
về các dạng toán cơ bản trong chương trình Sinh học ở bậc THCS để vận dụng vào
việc dạy trên lớp, dạy học tự chọn cũng như dạy bồi dưỡng học sinh giỏi trong các
nhà trường.
1
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
PHẦN B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
PHẦN 1. DI TRUYỀN PHÂN TỬ.
A. CẤU TẠO ADN:
I. TÓM TÁT KIẾN THỨC CƠ BẢN:
- Phân tử ADN (axit đêôxiribônuclêic) có kích thước và khối lượng lớn; có cấu tạo
đa phân, tức do nhiều dơn phân hợp lại.
- Mỗi đơn phân là một nuclêôtit có chiều dài 3,4A
0
và có khối lượng trung bình là
300đvC. Có 4 loại nuclêôtit là A (ađênin), T (timin), G (guanin) và X ( xitôzin).
- Các nuclêôtit liên kết nhau tạo thành 2 mạch pôlinuclêôtit. Các nuclêôtit trên hai

- Xét đoạn ADN thứ nhất:
Số lượng nuclêôtit của đoạn:
N = = = 3000(nu).
Chiều dài của đoạn ADN:
L = . 3,4A
0
= . 3,4A
0
= 5100A
0
- Xét đoạn ADN thứ hai:
Chiều dài của đoạn ADN:
L = . 3,4A
0
= . 3,4A
0
= 4080A
0
Vậy đoạn ADN thứ nhất dài hơn đoạn AND thứ hai:
5100A
0
- 4080A
0
= 1020A
0
.
Bài 2. Gen thứ nhất có chiều dài 3060A
0
. Gen thứ hai nặng hơn gen thứ nhất
36000đvC. Xác định số lượng nuclêôtit của mỗi gen.

Khối lượng của gen thứ hai:
540000đvC + 36000đvC = 576000đvC.
Số lượng nuclêôtit của gen thứ hai:
N = = = 1920 ( nu).
DẠNG 2. Tính số lượng và tỉ lệ từng loại nuclêôtit của phân tử
ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
Theo nguyên tắc bổ sung, trong phân tử ADN, số nuclêôtit loại A luôn bằng T và
G luôn bằng X: A=T G=X
- Số lượng nuclêôtit của phân tử ADN:
A + T + G + X = N
Hay 2A + 2G =N. A + G =
- Suy ra tương quan tỉ lệ các loại nuclêôtit trong phân tử ADN:
A + G = 50% N T + X = 50% N.
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen dài 0,408micrômet và có số nuclêôtit loại G bằng 15%. Xác định
số lượng và tỉ lệ từng loại nclêôtit của gen.
GIẢI
Tổng số nuclêôtit cuae gen:
N = = =
2400(nu).
Gen có: G = X = 15%. Suy ra A = T = 50% - 15% = 35%.
Vậy tỉ lệ và số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 35% x 2400 = 840 ( nu).
G = X = 15% x 2400 = 360 ( nu).
300
M
576000
300
2

0
= . 3,4A
0
= 5100A
0
Vậy hai gen có chiều dài bằng nhau.
DẠNG 3. Xác định trình tự và số lượng các loại nuclêôtit trên mỗi mạch
pôlinuclêôtit của thân tử ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
- Xác định trình tự nuclêôtit trên mỗi mạch của phân tử ADN dựa và NTBS: A
trên mạch này liên kết với T trên mạch kia và G trên mạch này liên kết với X trên
mạch kia.
- Gọi A
1
, T
1
, G
1
, X
1
lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất và A
2
, T
2
,
G
2
, X
2
lần lượt là số nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ hai.

X
1
= G
2
A = T = A
1
+ A
2
G = X = G
1
+ G
2
2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một đoạn của phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ nhất
như sau:
…AAT-AXA-GGX-GXA-AAX-TAG…
a. Viết trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN .
b. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN đã cho.
GIẢI
a. Trật tự các nuclêôtit trên mạch đơn thứ hai của đọan ADN :
…TTA-TGT-XXG-XGT-TTG-ATX
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch và của đọan ADN.
Theo đề bài và theo NTBS, ta có số nuclêôtit trên mỗi mạch:
A
1
= T
2
= 8 ( nu) T
1
= A

6
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Tổng số nuclêôtit của gen:
N = = = 3000( nu).
Theo đề: A =T = 25%
Suy ra G = X = 50% - 25% = 25%
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen đều bằng nhau:
A = T = G = X = 25% x 3000 = 750 (nu).
b. Số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi mạch gen:
Theo đề bài và theo NTBS, ta có:
T
1
= A
2
= 300 ( nu)
Suy ra A
1
= T
2
= A – A
2
= 750 – 300 = 450 (nu).
G
1
= X
2
= 250 ( nu)
Suy ra X
1
= G

Suy ra: 2A = 60%
Vậy A = T = 30%
Suy ra: G = X = 50% - 30% = 20%.
Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
A = T = 30% x 2700 = 810 ( nu)
G = X = 20% x 2700 = 540 ( nu).
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 810) + ( 3 x 540) = 3240 Lkết.
Bài 2. Một gen có 2720 liên kết hyđrô và có số nuclêôtit loại X là 480. Xác định:
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
b. Chiều dài của gen.
GIẢI
a. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen:
Theo đề: G = X = 480( nu).
Gen có 2720 liên kết hyđrô, nên:
H = 2A + 3G
 2720 = 2.A + ( 3 x 480)
Suy ra A = = 640(nu).
2720 (3 480)
2
x−
8
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Vậy số lượng từng loại nuclêôtit của gen là:
A = T = 640(nu) ; G = X = 480(nu).
a. Chiều dài của gen:
Số lượng nuclêôtit trên một mạch của gen:
= A + G = 480+ 640 = 1120(nu).
Chiều dài của gen:
L = . 3,4A

Số lần nhân đôi Số ADN con
1 2 = 2
1

2 4 = 2
2

3 8 = 2
3
Gọi x là số lần nhân đôi của ADN thì số phân tử ADN được tạo ra là: 2
x

2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Một gen nhân đôi một số lần và đã tạo được 32 gen con. Xác định số lần
nhân đôi của gen.
GIẢI
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số gen con tạo ra là:
2
x
= 32 = 2
5

Suy ra x = 5
Vậy gen đã nhân đôi 5 lần.
Bài 2. Một đoạn phân tử ADN có trật tự các nuclêôtit trên một mạch đơn như sau:
-A-T-X-A-G-X-G-T-A-
a. Xác định trật tự các nuclêôtit của môi trường đến bổ sung với đoạn mạch
trên.
b. Viết hai đoạn phân tử ADN mới hình thành từ quá trình nhân đôi của
đoạn ADN nói trên.

ADN

G
mt
= X
mt
= ( 2
x
– 1) . N
ADN

2. Bài tập và hướng dẫn giải:
Bài 1. Mạch 1 của gen có 200A và 120G; mạch 2 của gen có 150A và 130G.
Gen đó nhân đôi 3 lần liên tiếp.
Xác định từng lọai nuclêôtit môi trường cung cấp cho gen nhân đôi.
GIẢI
Số lượng từng loại nu gen:
A = T = A
1
+ A
2
= 200 + 150 = 250 (nu)
G = X = G
1
+ G
2
= 120 + 130 = 250 (nu).
Số lượng nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho gen nhân đôi:
.nu mt


Gen có: A =T = 600 (nu)
G = X = A = x 600 = 900 (nu).
Gọi x là số lần nhân đôi của gen, ta có số G môi trường cung cấp cho gen
nhân đôi là:
G
mt
= X
mt
= ( 2
x
– 1) . G
gen

 6300 = ( 2
x
– 1) . 900
Suy ra: 2
x
– 1 = = 7
Số gen con được tạo ra là: 2
x
= 7 + 1 = 8 gen.
b. Số liên kết hyđrô của gen:
H = 2A + 3G = ( 2 x 600) + ( 3 x 900) = 3900 liên kết.
DẠNG 3. Tính số liên kết hyđrô bị phá vỡ trong quá trình nhân đôi ADN.
1. Hướng dẫn và công thức:
Nếu phân tử ADN chứa H liên kết hyđrô ( H = 2A + 3G) nhân đôi x lần thì:
Số liên kết hyđrô bị phá = (2
x
-1) .H

G = X = 840 ( nu).
b. Số liên kết hyđrô có trong các gen con tạo ra:
Số gen con tạo ra:
2
x
= 2
3
= 8 gen
Số liên kết hyđrô có trong các gen con:
3240 x 8 = 25920 liên kết.
PHẦN 2. DI TRUYỀN TẾ BÀO
A. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG NGUYÊN PHÂN.
I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC:
1. Công thức liên quan đến việc xác định số NST, số crômatit và số tâm động
trong mỗi tế bào trong từng kì của nguyên phân.
3
22680
2 1−
3240 (2 360)
3
x−
13
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Trong quá trình nguyên phân, NST có những hoạt động mang tính chất chu
kì như tháo xoắn, nhân đôi, xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc, phân li
về các cực của tế bào,…
Dưới đây là bảng khái quát về số NST, số crômatit và số tâm động trong mỗi tế
bào trong dựa trên lí thuyết về biến đổi và hoạt động của NST trong nguyên phân:
Kì Cuối
TB

-1).2n
b. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần bằng nhau, thì:
- Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = a.2
x
- Số NST có trong các TB con = a .2
x
. 2n
- Số NST môi trường cung cấp cho TB nguyên phân = ( 2
x
-1).a.2n
14
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
c. Nếu có a tế bào mẹ (2n) tiến hành nguyên phân x lần không bằng nhau là
x
1
, x
2
, x
3
,…x
a
, thì:
- Số TB con được tạo ra sau nguyên phân = 2
X1
+ 2
X2
+…+ 2
Xa
- Số NST có trong các TB con = (2
X1

-1).a.2n = ( 2
5
– 1) . 4. 8 = 992(NST).
Bài 2. Có 3 hợp tử A, B, C
- Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp và đã sử dụng của môi trường
nguyên liệu tương đương với 84 NST.
- Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp và trong các TB con có chứa 256
NST.
- Hợp tử C nguyên phân 2 lần. Vào kì giữa của lần nguyên phân đầu tiên,
trong hợp tử có chứa 40 crômatit.
Hãy xác định:
15
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
a. Ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài.
b. Tổng số TB con do 3 hợp tử tạo ra.
c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân.
GIẢI
a. Xác định ba hợp tử A, B, C cùng hay khác loài.
Gọi 2n
A,
2n
B
, 2n
C
lần lượt là số NST có trong mỗi hợp tử A, B, C.
Ta có:
- Hợp tử A: ( 2
3
– 1) . 2n
A

4
+ 2
2
= 28(TB)
c. Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân:
- Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử B nguyên phân:
( 2
Xb
-1) . 2n
B
= ( 2
4
– 1). 16 = 240(NST).
- Số NST môi trường cung cấp cho hợp tử C nguyên phân:
( 2
Xc
-1) . 2n
C
= ( 2
2
– 1). 20 = 60(NST).
Tổng số NST môi trường cung cấp cho hai hợp tử B và C nguyên phân là:
240 + 60 = 300(NST).
B. NST VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA NST TRONG GIẢM PHÂN.
I. HƯỚNG DẪN VÀ CÔNG THỨC:
16
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
1. Tính số TB con và số NST trong các TB con được tạo ra sau giảm phân.
Biết:
- Mỗi tinh bào bậc I qua giảm phân tạo ra 4 giao tử đực ( tinh trùng) đều có

Số noãn bào bậc 1 = Số TB con sau nguyên phân:
a.2
x
= 10.2
2
= 40
Số trứng được tạo ra = Số noãn bào bậc 1 = 40
số NST có trong các trứng được tạo ra:
40 . n = 40 . = 800 (NST).
b. Số thể định hướng tạo ra và số NST có trong các thể định hướng:
Số thể định hướng được tạo ra = 3 lần số noãn bào bậc I:
3 x 40 = 120
số NST có trong các thể định hướng:
120 .n = 120 . = 2400(NST).
Bài 2. Một loài có 2n = 50.
Có một số noãn bào bậc 1 ở loài trên tiến hành giảm phan bình thường các
trứng tạo ra có chứa 375 NST. Các trứng nói trên đều tham gia vào quá trình thụ
tinh với hiệu suất bằng 40%.
a. Xác định số lượng noãn bào bậc 1.
b. Số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?
c. Giả sử trong quá trình trên đã có sự tham gia của số tinh trùng được tạo
ra từ 16 tinh bào bậc 1.
Hãy tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
GIẢI
40
2
40
2
18
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ

Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản
thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F
2
) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội :
1 lặn.
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân tính:
a. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính:
- Thế hệ xuất (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai.
- Mỗi gen qui định một tính trạng.
- Tính trội phải là trội hoàn toàn.
B. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính:
- Gồm 3 điều kiện như ở định luật đồng tính.
- Số lượng cá thể F
2
phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với tỉ lệ
3trội: 1 lặn.
3. Phép lai phân tích:
Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gen của một cơ thể mang
tính trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
Cho cơ thể mang tính trội cần kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể mang tính
trạng lặn.
-Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa là cơ thể mang tính
trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (Đồng hợp tử).
-Nếu kiểu hình của con lai phân li, nghĩa là cơ thể mang tính trội đã tạo ra
nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng ( dị hợp tử).
Thí dụ:
*P. AA ( thuần chủng) x aa
G
P

A A
F
1
AA
Đồng tính trội .
P. AA x Aa
G
P
A A,a
F
1
1AA : 1Aa
Đồng tính trội
(1 trội : 1 trung gian).
P. AA x aa
G
P
A a
F
1
Aa
Đồng tính trội
(đồng tính trung gian).
P. Aa x Aa
G
P
A,a A,a
F
1
1AA : 2Aa : 1aa

F
B
: thế hệ con lai phân tích.
G: giao tử (G
P
: giao tử của P, GF
1
: giao tử của F
1
)
Dấu nhân (X): sự lai giống.
♂: đực ; ♀: cái.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP:
Thường gặp hai dạng bài tập, tạm gọi là bài toán thuận và bài toán nghịch.
1. Dạng 1: Bài toán thuận.
Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. Từ đó xác định
kiểu gen, kiểu hình của F và lập sơ đồ lai.
a. Cách giải: Có 3 bước giải:
* Bước 1: Dựa vào đề bài, qui ước gen trội, gen lặn ( có thể không có bước
này nếu như đề bài đã qui ước sẵn).
* Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ; biện luận để xác định kiểu gen của bố,
mẹ.
* Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
b. Thí dụ:
22
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Ở chuột, tính trạng lông đen trội hoàn toàn so với lông trắng.
Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả giao
phối sẽ như thế nào?
GIẢI

a. Trường hợp 1: Nếu đề bài đã nêu tỉ lệ phân li kiểu hình của con lai.
Có hai cách giải:
- Bước 1: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình của con lai ( có thể rút gọn tỉ lệ ở con
lai thành tỉ lệ quen thuộc để dễ nhận xét ); từ đó suy ra kiểu gen của bố mẹ.
- Bước 2: Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả.
Lưu ý: Nếu đề bài chưa xác định tính trội, tính lặn thì có thể căn cứ vào tỉ lệ
ở con lai để qui ước gen.
Thí dụ:
Trong phép lai giữa hai cây lúa thân cao, người ta thu được kết quả ở con
lai như sau:
- 3018 hạt cho cây thân cao
- 1004 hạt cho cây thân thấp.
Hãy biện luận và lập sơ đồ cho phép lai trên.
GIẢI
*Bước 1:
Xét tỉ lệ kiểu hình :
(3018 : 1004) xấp xỉ (3 cao : 1 thấp).
Tỉ lệ 3:1 tuân theo định luật phân tính của Menđen. Suy ra:
- Tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp.
Qui ước gen: A: thân cao ; a: thân thấp.
- Tỉ lệ con lai 3:1 chứng tỏ bố mẹ có kiểu gen dị hợp: Aa.
*Bước 2:
24
Sáng kiến kinh nghiệm - Người thực hiện : Mai Xuân Dung - Trường THCS TT Ba Tơ
Sơ đồ lai:
P. Aa (thân cao) x Aa (thân cao)
G
P
A,a A,a
F


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status