kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và Xây Dựng Hanco - Pdf 26

Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
MỤC LỤC
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, trước xu hướng hoà nhập và phát triển của kinh tế
thế giới, Việt Nam cũng đã mở rộng quan hệ thương mại, hợp tác kinh tế với rất nhiều
nước trong khu vực và thế giới. Đi cùng vơi sự mở cửa của nền kinh tế là sự thay đổi
của khung pháp chế. Hiện nay, pháp luật Việt Nam đang cố gắng tạo ra sân chơi bình
đẳng cho tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, Nhà nước không còn
bảo hộ cho các doanh nghiệp nhà nước như trước đây nữa. Việc này tạo ra cơ hội phát
triển cho các doanh nghiệp trong nền kinh tế nhưng cũng lại đặt ra rất nhiều thách thức
đối với các doanh nghiệp nhà nước. Để tồn tại và ổn định được trên thị trường đòi hỏi
các doanh nghiệp nhà nước phải có sự chuyển mình, phải nâng cao tính tự chủ, năng
động để tìm ra phương thức kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao từ đó mới
có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Kết quả kinh doanh là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh đích thực
tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó liên quan chặt chẽ đến chi phí
bỏ ra và lợi nhuận sẽ đạt được, do đó nếu xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ
giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá theo dõi được hiệu quả sản xuất kinh
doanh từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhắm giúp cho doanh nghiệp nâng
cao được lợi nhuận.
Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, việc xác định kết quả kinh doanh và phân
phối lợi nhuận cũng còn nhiều bất hợp lý gây nên các hiện tượng “lãi giả lỗ thật”
hoặc “lỗ giả lãi thật”, việc sử dụng các quỹ vốn còn nhiều tuỳ tiện chưa theo đúng
mục đích của chúng. Do đó để khắc phục những mặt tồn tại nêu trên yêu cầu kế
toán với vai trò là công cụ quản lý kinh tế phải không ngừng hoàn thiện, đặc biệt là
kế toán kết quả kinh doanh.
Xuất phát từ những nhận thức trên, trong quá trình thực tập tại Công ty cổ
Phần Phát triểnHạ Tầng và xây dựng Hanco, em đã đi sâu nghiên cứu về kế toán kết
quả kinh doanh trong công ty. Em thấy đề tài này là rất cần thiết, có tác dụng củng

kiểm tra công tác kế toán ban đầu, thu nhận kiểm tra chứng từ, ghi chép sổ sách
hạch toán nghiệp vụ phục vụ cho nhu cầu quản lý sản xuất kinh doanh ở từng bộ
phận đó, lập báo cáo nghiệp vụ và chuyển chứng từ cùng báo cáo về phòng kế toán
để xử lý và tiến hành công tác kế toán.
Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ
với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều là tốt nghiệp đại học và có trình độ chuyên
môn cao.Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, vì toàn
bộ các công việc kế toán (gồm phân loại và xử lð chứng từ, ghi sổ chi tiết, ghi
sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính, …) đều được thực hiện tập trung tại phòng kế
toán. Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được bỉểu hiện trên sơ đồ
sau:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
KÕ to¸n trëng
3
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ máy kế toán trong Công ty cổ Phần Phát triển Hạ Tầng và
Xây Dựng Hanco
2.QUYỀN HẠN VÀ NHIỆM VỤ CỦA TỪNG BỘ PHẬN KẾ TOÁN
2.1 Kế toán trưởng.
Chịu trách nhiệm mọi hoạt động về kế toán của phòng tài chính kế toán.
Có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán và báo cáo kế toán ở
phòng kế toán theo đúng quy định hiện hành.
Chịu sự lãnh đạo và giúp đỡ người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán
quản lý và giám sát công tác tài chính tại đơn vị mình.
Chịu sự chỉ đạo, kiểm tra của cơ quan quản lý cấp trên về chuyên môn, nghiệp vụ.
Thực hiện các quyết định về tài chính kế toán trong công ty.
Lập các báo cáo tài chính
Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ.
Tham gia ý kiến với ban giám đốc về việc thuyên chuyển, tăng lương, khen
thưởng đối với nhân viên trong phòng kế toán.

Thực hiện kê khai các nghĩa vụ thuế đối với cơ quan nhà nước.
Lập các hóa đơn GTGT hàng hóa bán ra. Căn cứ vào yêu cầu của bộ phận
kinh doanh và các bộ phận khác kế toan công nợ xác định tính đúng sai của các
phiếu yêu cầu và bảng báo giá, biên bản bàn giao. Sau đó chuyển qua kế toán thuế
viết hóa đơn tài chính.
Lập các báo cáo thực hiện với cơ quan thuế và các đơn vị chức năng. Như báo
cáo tháng: kê khai thuế GTGT, tình hình sử dụng HĐTC… Báo cáo quý quyết toán
tạm tính thuế TNDN…báo cáo năm: Quyết toán sử dụng hóa đơn , quyết toản thuế
GTGT,báo cáo tài chính…
Giao dịch với cơ quan thuế : mua hóa đơn ,lập báo cáo tài chính…
Lưu giữ các hóa đơn tài chính:HĐTC, chứng từ ngân hàng…
Theo dõi và giám sát việc nộp thuế GTGT, thuế môn bài…
Cập nhận các thông tin về chính sách thuế để cùng báo cáo cho kế toán trưởng
để có phương án giải quyết.
Thực hiện các công việc khác khi được sự phân công của ban giam đốc.
2.4 Kế toán kho.
Phản ánh tình hình biến động vật tư hàng hóa của đơn vị.
Phản ánh giá trị khấu hao của TSCĐ, CCDC…các đơn vị.
Cùng phòng thiết bị kiểm tra và đánh giá lại tài sản của đơn vị mình.
Kiểm tra vật tư hàng hóa khi nhập.
Xuất kho khi có yêu cầu của các đơn vị được sự đồng ý của cấp trên.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
5
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
2.5 Kế toán quỹ.
Phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động của các tài sản và các loại
vốn bằng tiền của đơn vị gồm tiền mặt, ngoại tệ và các chứng chỉ có giá khác.
Chịu trách nhiệm bảo quản tốt và tiền mặt tại quỹ của đơn vị.
Thường xuyên đối chiếu với các kế toán khác để xác định chính xác tiền mặt
của đơn vị.

Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng,
hoặc định kỳ:

Quan hệ đối chiếu:
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
7
Chứng từ gốc
Số nhật ký chungSổ nhật ký đặc
biệt
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết
ghi nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký
chung để ghi vào sổ cái các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán
chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan.
Trường hợp đơn vị mở các sổ nhật ký đặc biệt thì hàng ngày căn cứ vào các
chứng từ đươc dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc
biệt liên quan. Định kỳ (3,5.10,….ngày) hoặc cuối tháng tuỳ khối lượng nghiệp vụ
phát sinh, tổng hợp từ sổ nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù
hợp sổ cái, sau khi đã loại trừ số trùng lắp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào
nhiều sổ nhật ký đặc biệt (nếu có).
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số

quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06 của Bộ Tài Chính.
- Kỳ lập báo cáo theo tháng, quý.
- Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để phục vụ cho công tác kế toán.
Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
2.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
+Số khấu hao:
Số khấu hao
phải trích
tháng này
=
Số khấu hao tài
sản cố định đã
tính tháng trước
+
Số khấu hao
TSCĐ tăng
trong tháng
-
Số khấu hao
TSCĐ giảm
trong tháng
Số khấu hao tăng,
giảm trong tháng
=
Giá trị phải tính khấu hao TSCĐ tăng, giảm và trong
tháng
Thời gian sử dụng(tháng)
2.3.Phương pháp chi tiết hàng tồn kho

- Thuế GTGT đầu vào được xác định trên các hoá đơn mua hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỉ giá: chênh lệch tăng- doanh thu (515),
chênh lệch giảm- chi phí (635).
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:Doanh thu bán hàng: 5 điều kiện theo chuẩn
mực kế toán số 14-“Doanh thu và thu nhập khác”.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
10
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.Chứng từ kế toán sử dụng:
 Hoá đơn giá trị gia tăng.
 Phiếu xuất kho.
 Phiếu nhập kho.
 Phiếu thu.
 Phiếu chi.
 Uỷ nhiệm chi.
 Giấy đề nghị tạm ứng.
 Giấy thanh toán tiền tạm ứng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
 Giấy báo nợ
 Giấy báo có.
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào
 Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra.
 Bảng kê nhập-xuất - tồn.
 Biên bản thanh lý TSCĐ.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo quyết toán tài chính:
 Báo cáo thuế GTGT.
 Báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Bảng cân đối kế toán.

Đối với kế toán tiền gửi nhân hàng phải căn cứ vào giấy báo có, giấy báo nợ
của ngân hàng hoặc bảng sao kê kèm các chứng từ gốc (uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm
chi…). Khi nhận được các chứng từ của ngân hàng, kế toán kiểm tra chứng từ có
liên quan rồi kế toán vào sổ tiền gửi ngân hàng, đồng thời vào nhật ký chung rồi
vào sổ cái TK112.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
12
Sổ quỹ tiền mặt, sổ
tiền gửi ngân hàng
Sổ cái TK 111
112,131,
… 141,….
Phiếu thu, chi,
các ctừ khác
Nhật ký chung
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Đối với các khoản phải thu, phải trả thì khi phát sinh nghiệp vụ kế toán căn cứ
vào các chứng từ gốc rồi vào nhật ký chung, từ đó vào sổ cái các TK 131, TK
331,TK141….
5. Tµi kho¶n kÕ to¸n sử dụng:
TKKT sử dụng: Theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/06 của
BTC.
1. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
13
TK 911
TK 632
TK 635
TK511
TK 512

 


Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
6.Chứng từ kế toán sử dụng:
-Hoá đơn giá trị gia tăng.
-Hoá đơn bán hàng.
-Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
-Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
-Phiếu thu
-Phiếu chi.
-Hoá đơn hàng bán bị trả lại…
7.Trình tự luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
14
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
nhạp, xuất, tồn
Kế toán tổng
hợp
Sổ cái
TK511,632,911,
Sổ thẻ chi tiết
TK511,TK512….
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp

13.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=40+30)
50 (IV.09) 301.595.195 190.881.293
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 75.398.798 53.446.762
15.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60=50-51)
60 226.196.397 137.434.531
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
15
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
PHẦN II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
HẠ TẦNG VÀ XÂY DỰNG HANCO
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
1.Tài khoản sử dụng
Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty sử dụng tài khoản 911.
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của công ty trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và kết quả hoạt
động khác.
I.1 Hoạt động bán hàng
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty sử dụng một số tài
khoản chủ yếu sau đây:
 TK511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ":
 TK521 - "Chiết khấu thương mại":
 TK 531 - "Hàng bán bị trả lại":
 TK532 - "Giảm giá hàng bán":
 TK632 - "Giá vốn hàng bán":
 TK641 - "Chi phí bán hàng":

Có TK 911- xác định kết quả kinh doanh.
Nếu phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán, triết khấu hàng bán, hàng bán
bị trả lại thì:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK531 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 521 - chiết khâu thương mại.
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
17
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
-Kết chuyển giá vốn hàng hoá, dịch vụ dã tiêu thụ trong kỳ, chi phí liên quan
đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư kế toán ghi:
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632- Giá vốn hàng bán
-Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
-Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng.
-Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 811 - Chi phí khác.
-Kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập
khác
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
-Cuối kì kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ và số phát dinh

Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
497 11/01 Xuất bán hàng cho khách 131 16.168.970
392 14/07 Xuất bán hàng cho khách 131 30.000.600
395 16/09 Xuất bán hàng cho khách 131 28.749.060

1 31/12 Kết chuyển đoanh thu thuần 911 27.721.175.598
- Cộng phát sinh 27.721.175.598 27.721.175.598
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
3.3 Sổ cái tài khoản 642
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT và XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
19
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên- Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Đơn vị : đồng
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có

87 16/07 Chiết khấu thanh toán 111 25.265.121

156 31/12 Kết chuyển đoanh thu hđtc 911 187.181.009
- Cộng phát sinh 187.181.009 187.181.009
- Dư cuối kỳ
Ngày31tháng 12năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
21
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.5 Sổ cái tài khoản 635
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT & XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37 Đê La Thành, Phương Liên, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải
TK
đối
Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
325 11/02 Trích lập dự phòng 131 15.284.095
356 14/05 Triết khấu thanh toán 131 78.598.452

194 31/12 Kết chuyển chi phí hđtc 911 1.196.212.261
- Cộng phát sinh 1.196.212.261 1.196.212.261

(kí, họ tên) (kí, họ tên) (kí, họ tên, đóng dấu)
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
23
Báo cáo thực tập nghiệp vụ Khoa kế toán tổng hợp
3.7 Sổ cái tài khoản 911
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CPPTHT &XÂY DỰNG HANCO Mẫu số S03a3-DNN
Địa chỉ: 37Đê La Thành, Phương Liên, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Sổ cái
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền
SH NT Nợ Có
- Dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
BTKC 31/12/11 Kết chuyển DTBH 511 27.721.17.598
BTKC 31/12/11 Kết chuyển GVHB 632 24.937.908.204
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPQLDN 642 1.462.962.947
BTKC 31/12/11 Kết chuyển DTHĐTC 515 187.181.009
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPHĐTC 635 1.196.212.261
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CP KHÁC 811 9.678.000
BTKC 31/12/11 Kết chuyển CPTTNDN 821 75.398.798
BTKC 31/12/11 Kết chuyển LÃI 421 226.196.397
- Cộng phát sinh
- Dư cuối kỳ
SV: Nguyễn Thị Vui Lớp: KT2
24


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status