sáng kiến kinh nghiệm phương pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hóa hữu cơ - Pdf 26

Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
Phần I Mở đầu
I . lý do chọn đề tài
S dng trc nghim khỏch quan ỏnh giỏ kt qu hc tp ca hc sinh - sinh
viờn l cụng vic bỡnh thng ca nhiu nc trờn th gii. nc ta, vic s
dng trc nghim khỏch quan ỏnh giỏ kt qu hc tp l mt trong nhng ch
trng ln ca lónh o B Giỏo dc v o to hin nay, nhm gúp phn nõng
cao cht lng dy v hc, hn ch bnh thnh tớch trong giỏo dc v tiờu cc
trong thi c, c ụng o tng lp nhõn dõn v hc sinh-sinh viờn ng tỡnh.
Trong quá trình giảng dạy, ban thân tôi thờng xuyên trau dồi kiến thức, tự học, tự
nghiên cứu, học hỏi đồng nghiệp nhằm đa ra những phơng án giải nhanh hoá hữu
cơ, trang bị cho học sinh công cụ, kỹ năng làm bài hiệu quả trong kỳ thi tuyển sinh
sắp tới.
- Căn cứ vào tình hình học sinh còn yếu kém trong giải bài tập trắc nghiệm.
- Đây là loại bài tập phổ biến trong chơng trình học phổ thông và chơng trình thi
đại học từ năm 2006- 2007.
- Giúp học sinh rèn luyện kĩ năng viết phơng trình phản ứng. Khắc sâu kiến thức,
hệ thống hoá kiến thức nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán đoán khái
quát.
- Bài tập trắc nghiệm là bài tập nâng cao mức độ t duy, khả năng phân tích phán
đoán, khái quát của học sinh và đồng thời rèn kĩ năng, kỹ xảo cho học sinh.
- Ngời giáo viên muốn giảng dạy, hớng dẫn học sinh giải bài tập loại này có hiệu
quả cao thì bản thân phải nắm vững hệ thống kiến thức cơ bản của chơng trình, hệ
thống từng loại bài. Nắm vững cơ sở lý thuyết, đặc điểm và cách giải cho từng loại
bài. Từ đó mới lựa chọn phơng pháp giải thích hợp cho từng loại bài và tích cực hoá
đợc các hoạt động của học sinh.
- Xuất phát từ tình hình thực tế học sinh lớp 12 của trờng sở tại: Kiến thức cơ bản
cha chắc chắn, t duy hạn chế . Do thay đổi phơng pháp kiểm tra đánh giá từ năm
học 2006-2007, môn hoá học 100% câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Để giúp học
sinh nắm chắc kiến thức cơ bản và hoàn thành tốt đợc các bài tập theo phơng pháp
trắc nghiệm khách quan.

- Nghiên cứu các tài liệu chuyên ngành liên quan tới hình thức thi trắc nghiệm
- Học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, đặc biệt là qua tổng kết đánh giá kết quả học
tập của học sinh
- Tham gia các lớp tập huấn nhằm nâng cao nghiệp vụ do các chuyên gia đầu ngành
giảng dạy
- Tự bồi dỡng, trau dồi thờng xuyên và rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá
trình giảng dạy, kiểm tra, đánh giá học sinh
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
2
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
3 . Đối tợng nghiên cứu
Hoá học hữu cơ chiếm khoảng 50% số câu hỏi trong các kỳ thi tốt nghiệp, tuyển sinh
Đại học, cao đẳng với nội dung câu hỏi đợc bao quát toan bộ chơng trình .Mỗi vấn đề
đều có phơng pháp và cách thức áp dụng khác nhau phù hợp với mục đích, yêu cầu cầu
của chơng để việc dạy của thầy và việc học của trò có hiệu quả
4 . Phạm vi nghiên cứu
Từ năm 2006- 2007 Bộ giáo dục và đào tạo đa ra hình thức thi trắc nghiệm có 4 phơng
án lựa chọn, trong đó có chỉ có một phơng án lựa chọn đúng, dạng câu hỏi này là dạng
duy nhất đợc sử dụng trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, tuyển sinh Đại học
Cao đẳng. Chính vì vậy các bài tập (lý thuyết, định lợng) đã đa ra một số phơng án
giải nhanh , chính xác trong thời gian ngắn phù hợp với yêu cầu của bài thi trắc
nghiệm về nội dung hoá hữu cơ trong chơng trình
5 . ý nghĩa của sáng kiến
Dạy và học theo chơng trình mới đã đợc triển khai đại trà trên toàn quốc , theo chơng
trình và sách giáo khoa mới yêu cầu việc dạy và học hoá học tập trung nhiều hơn sự
hình thành kỹ năng cho học sinh . Ngoài ra những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần đạt
đợc học sinh còn phải chú ý nhiều tới khả năng vận dụng ,liên hệ thực tiễn. Đồng thời
với việc đổi mới chơng trình và sách giáo khoa là đổi mới kiểm tra đánh giá . Tron quá
trình giảng dạy bản giáo viên cần định hớng cho học sinh kỹ năng t duy, vận dụng lý
thuyết đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể.

va C
4
H
10
thu c
17,6g CO
2
va 10,8g H
2
O. m co gia tri la:
A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g.
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
3
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Suy luận: m
hỗn hợp
= m
C
+ m
H
=
17 10,8
12 2 6
44 18
gam× + × B
.
1.2- Khi đốt cháy ankan thu được
2
CO
n

2
O
Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H
2
O. Cho
sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)
2
dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g
Đáp án: A
Suy luận:
n
ankan
= nCO
2
- nCO
2
→ nCO
2
= nH
2
O - n
ankan
nCO
2
=
9,45
18
= 0,15 = 0,375 mol
CO

12,6
18
= 0.7 > 0,5. Vậy đó là ankan
Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng
thu được 22,4 lít CO
2
(đktc) và 25,2g H
2
O. Hai hidrocacbon đó là:
A. C
2
H
6
và C
3
H
8
B. C
3
H
8
và C
4
H
10
C. C
4
H
10
và C5H

n
+
O
2

n
CO
2
+
( )
1n
+
H
2
O

Ta có:
1
1 1,4
n
n
=
+

n
= 2,5 →
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
4
C
2

O – nCO
2
= 0,23 – 0,14 = 0,09 mol
Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH
4
, C
4
H
10
và C
2
H
4
thu được
0,14 mol CO
2
và 0,23 mol H
2
O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt
là:
A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09
C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08
Suy luận: n
ankan
= 0,23 – 0,14 = 0,09 ; n
anken
= 0,1 – 0,09 mol
1.3 - Dựa vào phản ứng cháy của anken mạch hở cho
2
CO

2
Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken.
Thí dụ 2: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong
phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g
dung dịch 20% Br
2
trong dung môi CCl
4
. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó
thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken đó có công thức phân tử là:
A. C
2
H
6
, C
2
H
4
B. C
3
H
8
, C
3
H
6
C. C
4

2
n
O
2
→ n CO
2
+ n H
2
O
0,1 0,1n

GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
5
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Ta có: 0,1n =
0,6
2
=
0,3

n = 3

C
3
H
6.
1.4 - Đốt cháy ankin:
2
CO
n

45
100
=
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
0,45 mol
nH
2
O =
25,2 0,45.44
18

=
0,3 mol
n
ankin
= nCO
2
– nH
2
O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol
V
ankin
= 0,15.22,4 = 3,36 lít
b. Công thức phân tử của ankin là:
A. C
2
H
2
B. C
3

2
+ mH
2
O = 50,4g ; mCO
2
= 50,4 – 10,8 = 39,6g
nCO
2
=
39,6
44
=
0,9 mol
n
ankin
= nCO
2
– nH
2
O =
10,8
0,9
4418
− =
0,3 mol
1.5- Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO
2
thì
sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon no đó sẽ thu
được bấy nhiêu mol CO

2
O trụi hn
chinh bng sụ mol H
2
a tham gia phan ng hidro hoa.
Thi du: ụt chay hoan toan 0,1 mol ankin thu c 0,2 mol H
2
O. Nờu hidro hoa
hoỏ toan 0,1 mol ankin nay rụi ụt chay thi sụ mol H
2
O thu c la:
A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6
Suy luõn: Ankin cụng hp vi H
2
theo ti lờ mol 1:2. Khi cụng hp co 0,2 mol H
2
phan ng nờn sụ mol H
2
O thu c thờm cung la 0,2 mol , do o sụ mol H
2
O thu
c la 0,4 mol
1.7. ụt 2 chõt hu c, phõn t co cung sụ nguyờn t C, c cung sụ mol CO
2
thi 2 chõt hu c mang ụt chay cung sụ mol.
Thi du: ụt chay a gam C
2
H
5
OH c 0,2 mol CO

n n n
=
= =
= 0,1 mol.

3 2 5
0,1 0,1.88 8,8
CH COOC H este
n mol m c g
= = = =
1.8 - Da trờn phan ng ụt chay anehit no, n chc cho sụ mol CO
2
= sụ
mol H
2
O. Anehit
2
,H xt+

ancol
0
2
,O t+

cung cho sụ mol CO
2
bng sụ mol CO
2
khi ụt anehit con sụ mol H
2

n
=
n
ancol
va sụ nguyờn t C khụng thay ụi. Vi võy ụt anken va ụt anken
tng ng cho sụ mol CO
2
nh nhau.
Thi du: Chia a gam ancol etylic thanh 2 phõn ờu nhau.
Phõn 1: mang ụt chay hoan toan 2,24 lit CO
2
(ktc)
Phõn 2: mang tach nc hoan toan thanh etylen, ụt chay hoan toan lng etylen
m gam H
2
O. m co gia tri la:
A. 1,6g B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
7
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Suy luận: Đốt cháy được 0,1 mol CO
2
thì đốt cháy tương ứng cũng được 0,1 mol
CO
2
. Nhưng đốt anken cho mol CO
2
bằng mol H
2
O.

ete
+
2
H O
m

2
H O
m
= 132,8 – 111,2 = 21,6g
Do
2
21,6
1,2
18
ete H O
n n mol
=
= = ⇒
∑ ∑
n
mỗi ete
=
1,2
0,2
6
mol=
.
3. Dựa và phản ứng tráng bạc:
TH1: cho tỉ lệ n

t
→
CH
3
OH
(
3
CH OH HCHO
m m+
) chưa phản ứng là 11,8g.
HCHO + 2Ag
2
O
3
NH
→
CO
2
+ H
2
O + 4 Ag

1 1 21,6
0,05
4 4 108
HCHO Ag
n n mol= = × =
.
M
HCHO

(CHO)
2
4 . Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:
Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất
khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất.
Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc
chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng).
Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng
chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và
ngược lại.
 Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K:

2
( ) ( )
2
x x
x
R OH xK R OK H+ → +
Hoặc ROH + K → ROK +
1
2
H
2
Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối
lượng tăng: 39 – 1 = 38g.
Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể
tính được số mol của rượu, H
2
và từ đó xác định CTPT rươụ.


O
Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H
2
O
1 mol → 1 mol →

m

= 22g

Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa
RCOOR

+ NaOH → RCOONa + R

OH
1 mol → 1 mol →

m

= 23 – M
R

 Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl
HOOC-R-NH
2
+ HCl → HOOC-R-NH
3
Cl
1 mol → 1mol →

2
O
Theo pt: 2 mol 2 mol 1 mol



m = 2.(23 - 11) = 44g
Theo ờ bai: Khụi lng tng 28,96 20,15 = 8,81g.
Sụ mol CO
2
=
8,81
0,2
44
mol=
Thờ tich CO
2
: V = 0,2.22,4 = 4,48 lit
Thi du 2: Cho 10g hụn hp 2 ancol no n chc kờ tiờp nhau trong day ụng ng
tac dung va u vi Na kim loai tao ra 14,4g chõt rn va V lit khi H
2
(ktc). V co
gia tri la:
A. 1,12 lit B. 2,24 lit C. 3,36 lit D. 4,48 lit
Suy luõn: Theo ptpu: 1 mol ancol phan ng 1mol ancolat + 0,5 mol H
2
thi khụi
lng tng:
m =
23 -1 = 22g

CH
2
CH
3
)
2
D. Kờt qua khac
Suy luõn: Vi n
KOH
= 2n
este
este 2 chc tao ra t axit 2 chc va ancol n chc.
t cụng thc tụng quat cua este la R(COOR

)
2
:
R(COOR

)
2
+ 2KOH R(COOK)
2
+ 2R

OH
1 mol 2 mol 1 mol thi m = (39,2 2R

)g


2
5. Da vao nh lut bo ton nguyờn t va nh lut bo ton khi lng:
- Trong cac phan ng hoa hoc, tụng khụi lng cac chõt tham gia phan ng bng
tụng khụi lng cua cac san phõm tao thanh.
A + B C + D
Thi m
A
+ m
B
= m
C
+ m
D
- Goi m
T
la tụng khụi lng cac chõt trc phan ng
M
S
la tụng khụi lng cac chõt sau phan ng
Du phan ng va u hay con chõt d ta võn co: m
T
= m
S
- S dung bao toan nguyờn tụ trong phan ng chay:
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
10
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì
2 2 2
( ) ( ) ( )O CO O H O O O pu

, C
3
H
4
, C
4
H
8
thì thu được
12,98g CO
2
và 5,76g H
2
O. Tính giá trị m? (Đáp số: 4,18g)
Thí dụ 2: cho 2,83g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra
0,896 lít H
2
(đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g D. 4,59g
Thí dụ 3: Cho 4,2g hỗn hợp gồm ancol etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ
với Na thấy thoát ra 0,672 lít H
2
(đktc) và 1dd. Cô cạn dd thu được hỗn hợp rắn X.
Khối lượng của X là:
A. 2,55g B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g
Suy luận: Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH
2
= 2.0,03 = 0.06 mol
Áp dụng ĐLBTKL:
→ m

C P C A
n n mol= =

2
( )
0,06
CO A
n mol=

2
22,4.0,06 1,344
CO
V = =
lít
Thí dụ 4: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 ancol A, B ta được hỗn hợp X
gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO
2
. Vậy khi đốt
cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O là:
A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g D. 0,93g
6. Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình:
Nhóm ở đây có thể là số nhóm -OH, -NH
2,
NO
2
Thí dụ1: Nitro hóa benzen thu được 14,1g hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng

3
(OH)
3
C. C
6
H
3
(NO
2
)
3
và C
6
H
2
(NO
2
)
4
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
11
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
D. C
6
H
2
(NO
2
)
4

2
n
N
1 mol →
2
n
mol
14,1
78 45n+
→ 0,07 mol

1,4n =
, n = 1, n = 2 → Đáp án A.
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no có số nguyên tử bằng nhau. Đốt cháy hoàn
toàn 0,25 mol X thu được 11,2 lít CO
2
(đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng
với Na dư thấy thoát ra 3,92 lít H
2
(đktc). Các ancol của X là:
A. C
3
H
7
OH và C
3
H
6
(OH)
2

Đáp án: C
7. Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối
lượng mol trung bình…
+ Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
hh
hh
m
M
n
=

+ Số nguyên tử C:
2
X Y
co
C H
n
n
n
=
+ Số nguyên tử C trung bình:
2
CO
hh
n
n
n
=
;
1 2

 B. C
3
H
8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Suy luận:

24,8
49,6
0,5
hh
M = =
;
14 2 49,6 3,4.n n+ = → =
GV: Trần xuân Hưng Trường : THPT Nam Phù Cừ
12
Ph¬ng ph¸p gi¶i nhanh bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ h÷u c¬
2 hidrocacbon là C
3

8
, C
4
H
10
D. C
4
H
10
, C
5
H
12
Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br
2
thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br
2
.
1. Công thức phân tử của các anken là:
A. C
2
H
4
, C
3
H
6
B. C
3
H

64
0,4
160
anken Br
n n mol= = =

14
35
0,4
anken
M = =
;
14 35 2,5.n n= → =
Đó là : C
2
H
4
và C
3
H
6
Thí dụ 4: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH
4
và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua
dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi
một nửa.
1. Công thức phân tử các anken là:
A. C
2
H

A. 15%, 35% B. 20%, 30%
C. 25%, 25% D. 40%. 10%
Suy luận:
1.
4 4
2 2CH anken CH anken
V V n n
= → =

2
7
anken
m g
=
;
4
10,2 7
0,2
16
CH
n

= =
;
7
14 2,5
0,2
n n= → =
. Hai anken là
C

(ktc). Cụng
thc phõn t 2 ancol la:
A. CH
3
OH, C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH
C. C
3
H
7
OH, C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH, C

7
OH.
C. C
3
H
7
OH v C
4
H
7
OH. D. CH
3
OH v C
2
H
5
OH.
Câu 3 : -aminoaxit X cha mt nhúm -NH2. Cho 10,3 gam X tỏc dng vi axit
HCl (d), thu c13,95 gam mui khan. Cụng thc cu to thu gn ca X l
A. H
2
NCH
2
COOH. B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH.

8
D. C
3
H
4

Câu 5 : t chỏy hon ton mt th tớch khớ thiờn nhiờn gm metan, etan, propan
bng oxi khụng khớ (trong khụng khớ, oxi chim 20% th tớch), thu c 7,84 lớt
khớ CO
2
( ktc) v 9,9 gam nc. Th tớch khụng khớ( ktc) nh nht cn dựng
t chỏy hon ton lng khớ thiờn nhiờn trờn l
A.70,0 lớt. B. 78,4 lớt. C. 84,0 lớt. D. 56,0 lớt.
Câu 6 : Este n chc X cú t khi hi so vi CH
4
l 6,25. Cho 20 gam X tỏc dng
vi 300 ml dungdch KOH 1M (un núng). Cụ cn dung dch sau phn ng thu
c 28 gam cht rn khan. Cụng thc cu to ca X l
A. CH
2
=CH-CH
2
-COO-CH
3
. B. CH
2
=CH-COO-CH
2
-CH
3

A. HCOOCH2CH2CH3. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 10 : Trung ho 5,48 gam hn hp gm axit axetic, phenol v axit benzoic, cn
dựng 600 ml dung dch NaOH 0,1M. Cụ cn dung dch sau phn ng, thu c hn
hp cht rn khan cú khi lng l
A. 8,64 gam. B. 6,84 gam. C. 4,90 gam. D. 6,80 gam.
Câu 11 : Hn hp X cú t khi so vi H2 l 21,2 gm propan, propen v propin.
Khi t chỏy hon ton 0,1 mol X, tng khi lng ca CO
2
v H
2
O thu c l
A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam.
Câu 12 : X phũng hoỏ hon ton 17,24 gam cht bộo cn va 0,06 mol NaOH.
Cụ cn dung dch sau phn ng thu c khi lng x phũng l
A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 13 :t chỏy hon ton 2 hirocacbon ng ng liờn tip thu c 6,43 gam
nc v 9,8 gam CO
2
Cụng thc phõn t ca hai hirocacbon ú l :
A. C
2
H
4
v C
3
H
6
B. C
2

Ag. Cụng thc cu to ca hai anehit l
A. HCHO v C
2
H
5
CHO. B. HCHO v CH
3
CHO.
C. C
2
H
5
CHO v C
3
H
7
CHO. D. CH
3
CHO v C
2
H
5
CHO.
CU : 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
P N A B C C A D D C C D C A C B B
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
15
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
VI. HIU QU CA SNG KIN
1. Kt qu t thc tin

dụng, liên hệ thực tế . Mặt khác việc đánh giá kết quả học tập của Học sinh hiện
nay đang đợc đổi mới theo hớng đa dạng hoá về hình thức, nội dung và phơng
pháp. Sáng kiến PHƯƠNG PHáP GIảI NHANH TRắC NGHIệM HOá HữU
CƠ góp phần giúp Học sinh nắm vững kiến thức cơ bản, hệ thống hoá kiến thức
trọng tâm. Một số phơng pháp giải bài tập nhanh đa ra các bài tập điển hình nhất là
câu hỏi trắc nghiệm khach quan bao gồm bài tập lí thuyết và bài tập định lợng góp
phần tạo điều kiện cho Học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt và tìm ra
mối liên hệ giữa các đơn vị (mođun) kiến thức đã học.
Đề tài sáng kiến này chỉ là một sáng kiến nhỏ áp dụng trong quá trình giảng dạy
hoá học. Song việc khai thác và sử dụng các phơng pháp giải bài tập trong giảng
dạy hoá học và việc hớng dấn học sinh vận dụng các phơng pháp để giải nhanh bài
tập trắc nghiệm nhằm mang lại hiệu quả cao trong giảng dạy là vấn đề cần đợc
nghiên cứu, tìm hiểu trong các đề tài tiếp theo của tôi cũng nh của các đồng nghiệp
khác.
Trên đây là một số kinh nghiệm của bản thân tôi đợc rút ra trong quá trình giảng
dạy và học tập đồng nghiệp , của thầy cô giáo nhiều kinh nghiệm.
Trong khuôn khổ của sáng kiến khó tránh khỏi thiếu sót và còn nhiều hạn chế, tôi
rất mong đợc sự đóng góp của quý thầy cô để sáng kiến hoàn thiện hơn góp phần
nâng cao hiệu quả trong công tác giảng dạy
Tôi xin chân thành cảm ơn !
Phù cừ , ngày 6/04/2010
Giáo viên
Xác nhận của tổ chuyên môn
Trần xuân Hng
nhận xét, đánh giá của hội đồng khoa học nhà trờngGV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
17
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ

I. C s khoa hc 3
II. C s thc tin 3
III. Ni dung c th 3
1.Suy luận số mol sản phẩm khi oxi hoá hoàn
toàn một số hợp chất hữu cơ .3
2. Da vao cụng thc tinh sụ ete tao ra t hụn hp
ancol hoc da vao LBTKL 6
3. Da va phan ng trang bc .7
4. Da vao phng phap tng giam khụi lng:.. 7
5. Da v nh lut bo ton nguyờn t
v nh lut bo ton khi lng 9
6. Phng phap nhom nguyờn t trung binh: .10
7. Da va cach tinh sụ nguyờn t C va sụ nguyờn t C
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
19
Phơng pháp giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá hữu cơ
trung binh hoc khụi lng mol trung binh.. 10
8. Mt s bi tp ỏp dng .12
Phần III Kết luận ..15
TàI LIệU THAM KHảO 16
GV: Trõn xuõn Hng Trng : THPT Nam Phu C
20


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status