MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG CÁI RĂNG - Pdf 27

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ
*** BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHỆP
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG CÁI RĂNG
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : TĂNG THỊ HẰNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : Nguyễn Minh Trường NGÀY SINH: 1984
LỚP: K 14B, NGÀNH: QTKD, HỆ: TỪ XA
TẠI VIỆN KHOA HỌC & PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆ
GIÁO DỤC
HÀ NỘI 12/ 2012

Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu nghiên cứu:
1.1. Mục tiêu nghiên cứu chung:
Mục tiêu phân tích cơng tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại
Trung Tâm Viễn Thơng Cái Răng nhằm khái qt thực trạng về lực lượng lao
động cũng như cơng tác quản lý người lao động tại Trung tâm. Qua đó sẽ cho
ta thấy được những kết quả đạt được cũng như các mặt còn hạn chế của Trung
tâm. Từ đó có thể đề xuất các biện pháp đúng và kịp thời để nâng cao tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp Trung tâm hoạt động kinh doanh
có hiệu quả hơn.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
Vấn đề đặt ra cho Trung Tâm Viễn Thơng Cái Răng là sử dụng các nguồn
lao động như thế nào để đa dạng hơn nữa và nâng cao chất lượng các dòch vụ
viễn thông, mà vẫn đảm bảo hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp đó

cường hơn nữa công tác quản lý, hoàn thiện đội ngủ cán bộ có năng lực và giỏi
trong hoạt động kinh doanh. Do đó công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực là một công cụ có hiệu quả nhất, bởi lẽ nó giải quyết được mối quan hệ
phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh, nó góp phần quan trọng đưa đến
sự thành công của doanh nghiệp.
Việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực giúp chúng ta có được nguồn
lao động dồi dào và lựa cho chúng ta các nhà quản lý giỏi trong đơn vị, các cơ
quan quản lý cấp cao,… Nhìn chung công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân
lực không chỉ đánh giá được những điểm mạnh và những điểm yếu đang tồn
tại mà còn phải phân tích tìm hiểu nguyên nhân của nó. Trên cơ sở đó kiến
nghị các biện pháp có hiệu quả nhất để có thể tận dụng triệt để các điểm mạnh,
khắc phục các điểm yếu. Giúp cho chúng ta quyết định lựa chọn các phương
án kinh doanh tối ưu và đánh giá chính xác thực trạng tiềm năng của doanh
nghiệp.
Từ những đặc điểm trên và nhận thức được tầm quan trọng của việc phát
triển nhân thức của con người, em đã chọn đề tài “ Phân tích thực trạng hoạt
động đào tạo, phát triển nhân lực và xu hướng, triển vọng phát triển của
Trung Tâm Viễn Thông Cái Răng ” để thực hiện chuyên đề thực tập tốt
nghiệp của mình.
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
3
Thc tp tt nghip GVHD: Tng Th Hng
Đề tài đợc chia làm 3 phần:
Phn I. M u.
Phn II. Khỏi quỏt chung v Trung tõm Vin Thụng Cỏi Rng.
Phn III. Thc trng hot ng o to v phỏt trin nhõn lc ti
Trung Tõm Vin Thụng Cỏi Rng .
Phn IV. Xu hng, trin vng phỏt trin ca Trung tõm Vin
Thụng Cỏi Rng v khuyn ngh nhm hon thin nghip
v ti Trung tõm Vin Thụng Cỏi Rng.

trạm Viễn thông 1) và các Phường Hưng Phú, Hưng Thạnh, Phú Thứ, Tân Phú
(thuộc trạm Viễn thông 2).
1.2 Quá trình phát triển:
Từ khi thành lập đến nay dưới sự nổ lực của công nhân viên đơn vị ,
sự lãnh đạo của Đảng, của ngành, của Viễn thông Cần Thơ đã góp phần hoàn
thiện đơn vị về mọi mặt: mạng lưới Viễn thông, trang thiết bị được đầu tư hiện
đại, cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, … kịp thời đáp ứng tốt nhu cầu thông tin liên
lạc trên địa bàn và các nhiệm vụ trọng tâm về kinh tế và kỹ thuật tại đơn vị.
Đầu năm 2010, Trung tâm Viễn thông Cái Răng chính thức quản lý
vận hành, khai thác: 05 trạm lắp đặt tổng đài CSN, 03 điểm MAN-E và khoảng
22 trạm BTS Vinaphone; với số lượng thuê bao trên 14000, trong đó bao gồm
các thuê bao: Hữu tuyến cố định, Gphone, ADSL, MyTV, FTTH, …. Trong đó
trên địa bàn Nam Cần Thơ ( trạm Viễn thông 2 ) quản lý gồm: 03 trạm lắp đặt
tổng đài CSN, 13 trạm BTS Vinaphone và 02 điểm MAN-E với số thuê bao
khoảng 6000 gồm: Hữu tuyến cố định, Gphone, ADSL, MyTV, FTTH, ….
Đầu năm 2012 cho đến nay Trung Tâm Viễn Thông Cái Răng đã vận
hành và đưa vào phát sóng 13 trạm BTS Vinaphone, đã giải quyết được việc
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
5
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
tắt nghẻn mạng cục bộ.
2. Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
2.1 Chức năng nhiệm vụ:
Trung tâm Viễn thông Cái Răng là một trong 07 trung tâm Viễn thông
cấp Quận, Huyện trực thuộc Viễn thông Cần Thơ ; Chức năng cơ bản của
Trung tâm Viễn thông Cái Răng như sau:
- Quản lý nhân sự; Tổ chức, quản lý, vận hành, bảo dưỡng, khai
thác mạng Viễn thông, cung cấp dịch vụ Viễn thông trên địa
bàn Quận Cái Răng và các khu vực tiếp giáp có mạng Viễn
thông do trung tâm quản lý

thưởng, kỷ luật là người có quyền quản lý và điều hành cao nhất của đơn vò,
chòu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về quản lý và điều hành
hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức cán bộ lao động, kế hoạch đầu tư
xây dựng cơ bản, kế hoạch kế tốn tài chính, ký kết hợp đồng. Là Bí Thư
Chi Bộ Của Trung Tâm. Định mức kinh tế kỹ thuật trong Trung Tâm viễn
thông C Răng.
b. Phó Giám đốc :
Do Giám đốc Viễn thông Cần Thơ bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen
thưởng, kỷ luật là người giúp Giám đốc chỉ đạo các mặt công tác qui hoạch,
kế hoạch, quản lý, vận hành, bảo dưỡng mạng lưới viễn thông trên tồn địa
bàn; Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều hành, quản lý sản xuất kinh
doanh; Tổ chức khai thác các dòch vụ trong lónh vực viễn thông, công nghệ
thông tin, Internet, tiếp thò, chăm sóc khách hàng…
* Bộ Phận quản Lý:
a. Phòng Kế tốn:
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
7
Bộ
phận
quản

Bộ phận
kinh
doanh và
thu
cước
Trạm
Viễn
thơng
1

tuyên truyền, quảng cáo, khuyến mãi các dòch vụ Viễn thông, công tác kế
hoạch hoá và đầu tư - Xây dựng ở các bộ phận cơ sở nhằm thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
c. Phòng Văn Thư:
Giúp giám đốc soạn thảo những văn bản, lưu trử hồ sơ hợp đồng
liên quan, xử lý những văn bản của Viễn Thơng Cần Thơ đến từng bộ phậ
có liên quan…
* Bộ phận kinh doanh và thu cước:
Chịu trách nhiệm trước giám đốc Trung Tâm về lĩnh vực tiếp thị
bán hàng, lập hợp đồng kinh,lưu trử và bán sản phẫm dịch vụ viễn thơng.
Giúp lãnh đạo xây dựng và thực hiện có hiệu quả các chủ
trương, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh, đảm
bảo hồn thanh và hồn thành vượt mức kế hoạch hàng năm của trên giao.
Bộ phận thu cước dịch vụ Viễn Thơng ln thu đạt tỉ lệ cao 99%
so với kế hoạch.
* Tổ kỹ thuật:
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
8
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
Là một bộ phận chuyên môn quản lý về kỹ thuật, nghiệp vụ
Viễn thông – Tin học, chòu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Giám đốc. Có nhiệm vụ
giúp Giám đốc nghiên cứu tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra các Trạm
Viễn Thơng thực hiện các nghiệp vụ về Viễn thông – Tin học theo qui đònh
của ngành và nhà nước, đảm bảo phục vụ đắc lực cho các hoạt động sản
xuất ở của đơn vò, đồng thời đề xuất với Giám đốc những chủ trương biện
pháp để thực hiện công tác quản lý kỹ thuật nghiệp vụ Viễn thông tại các
Trạm trực thuộc cơ sơ,û nhằm tổ chức mạng lưới hợp lý và thực hiện có hiệu
quả nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
* Trạm Viễn Thơng 1,2:
Là bộ phận giúp việc cho Giám Đốc trong cơng tác quản lý các

lắp đặt, sữa chữa các dịch vụ như điện thoại cố định vô tuyến; hữu tuyến,
dịch vụ ADSL, My TV và các dịch vụ băng rộng khác như cáp quang,
đường MegaWan,…
Quy trình lắp đặt các dịch vụ: khi tiếp nhận hợp đồng từ phía
khách hàng , các công nhân kỹ thuật tiến hành khảo sát và lắp đặt thiết bị
và đồng thời hướng dẩn khách hàng sử dụng dịch vụ do mình cung cấp.
Về Việc thu phí dịch vụ thì Trung Tâm có trang bị đội ngu đến
tận nhà khách hàng để thu.
Khái quát về hoạt động sản xuất – kinh doanh của Trung
Tâm viễn Thông Cái Răng .
Công tác quản lý tài chính – kế toán:
Thực hiện nghiêm túc qui chế tài chính kế toán,quản lý thu, nộp và tồn quỹ
tiền mặt của đơn vị cũng như tại bộ phận thu cước và các Trạm Viễn Thông
trực thuộc đúng quy định; thực hiện đầy đủ việc ghi chép sổ sách kế toán,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, thực hiện hoạch toán, quyết toán hàng
tháng đúng quy định. quản lý chặt chẽ vật tư, tiền vốn, ngân quỹ được phân
cấp, trong năm không để xãy ra một sai sót nào trong công tác tài chính – kế
toán.
Tình hình sử dụng thiết bị:
Mạng điện thoại cố định được trang bị với tổng dung lượng 15.872 số, hiện
đang sử dung 11.836 số , đạt hiệu suất 74,6%; Internet MegaVNN với tổng
dung lượng là 8.304 port, hiện đang sử dụng là 6.076 port, đạt hiệu suất
73,2% ; SHDSL được trang bị 96 port, hiện sử dụng 26 port, đạt hiệu suất
27,8%; FiberVNN với dung lượng 360 port, hiện đang sử dụng 214 port, đạt
hiệu suất 59,4%.
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
10
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
Về công tác đầu tư thiết bị mạng lưới:
Đưa vào hoạt động Trạm Viễn Thông An Bình tại KV Cái Sơn

Cấp
Công
Nhân
Đảng
viên
Công
Đoàn
(kể cả
hợp
đồng )
Đoàn
Thanh
niên
35 7 18 1 5 11 23 50 17
Kết quả kinh doanh của trung tâm :
+ Năm 2008: 15.100 triệu đồng, đạt 98,53% so với kế hoạch.
+ Năm 2009: 17.500 triệu đồng, đạt 100% so vơí kế hoạch.
+ Năm 1010: 18.300 triệu đồng, đạt 101,1% so với kế hoạch.
+ Năm 2011: 20.208 triệu đồng, đạt 75,83% so với kế hoạch.
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
11
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
+ Năm 2012: 28.360 triệu đồng, đạt 188% so với kế hoạch.
Nhìn chung qua các chỉ tiêu được giao hàng năm điều tăng, nhưng kết đạt
được của 3 năm 2008- 2010 là tương đối tốt ( gần đạt và vượt). riêng năm
2011 thì thị trường Viễn thơng đối mặt với sư cạnh tranh gây gắt nên khơng
có kết quả khả quang, năm 2012 do đơn vị đã phát huy mọi nguồn lực nên
đạt được kết quả như mong đợi.
PHẦN III: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HOẠCH ĐỊNH, TUYỂN
DỤNG NGUỒN NHÂN LỰC TẠI TRUNG TÂM VIỄN THƠNG CÁI

điện thoại được lắp đặt và các dịch vụ băng rộng trong kế hoạch năm.
3. Xem xét các mục tiêu, kế hoạch kinh doanh, xu hướng tổ chức sản
xuất trong năm kế hoạch.
4. Phân tích nguồn nhân lực hiện có theo các chỉ tiêu về số lượng, trình
độ, chức danh, đơn vò.
5. Dự báo số nhân sự tăng, giảm trong năm kế tiếp dựa trên kết quả
tổng hợp các phân tích về: nhu cầu nhân sự tại các đơn vò trực thuộc,
kế hoạch sản lượng, doanh thu và đònh mức lao động để tính ra số
lao động cần bổ sung sau khi đã so sánh với kết quả phân tích nguồn
nhân lực hiện có.
6. Lập kế hoạch nhân sự cụ thể cho từng loại lao động (lao động quản
lý, lao động phụ trợ và lao động trực tiếp sản xuất) cần bổ sung
trong năm kế hoạch theo nhu cầu công việc sắp tới và theo đònh
hướng lâu dài đối với các chức danh đã được qui hoạch kế thừa.
1.4 Các chức danh chủ yếu tại Trung Tâm viễn thông Cái Răng.
- Lãnh đạo Trung Tâm: Giám đốc, Phó giám đốc, Chủ tòch Công đoàn.
- Trưởng, phó các Tổ, Trạm.
- Nhân viên thừa hành phục vụ: phụ trách kế hoạch, kế toán, văn thư,
thủ kho, thủ quỹ, tạp vụ, bảo vệ…
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
13
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
2. Công tác hoạch đònh nguồn nhân lực
2.1 Sơ lược về công tác tuyển dụng tại Trung Tâm Viễn Thơng Cái
Răng - viễn thông Cần Thơ .
Sau khi tổng hợp nhu cầu lao động trong năm kế hoạch, Phòng TCHC
căn cứ vào nhu cầu và tính cấp thiết của việc sử dụng của từng loại lao động
mà có kế hoạch về thời gian tuyển dụng đối với từng loại, nhóm lao động.
Việc tổ chức tuyển dụng sẽ được Phòng Tổ chức cán bộ lao động tiến hành
sau khi được sự chấp thuận của Giám đốc Công ty về thời gian và số lượng

- Đơn xin việc làm (theo mẫu in hoặc viết tay) ;
- Giấy khám sức khỏe của các cơ sở y tế có thẩm quyền (các Trung
tâm y tế Quận, Huyện trở lên, các bệnh viện Trung ương và đòa phương).
Trong trường hợp cần thiết, có thể phải khám lại sức khỏe tại các bệnh
viện Bưu Điện;
- Bản chính hoặc bản sao có công chứng các loại giấy tờ sau:
+ Giấy khai sinh;
+ Văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ đào tạo;
+ Kết quả học tập theo các văn bằng, chứng chỉ ( nếu có );
+ Giấy chứng nhận ưu tiên hoặc các giấy chứng nhận khác có
liên quan đến quan hệ lao động như : sổ lao động, sổ bảo hiểm xã hội hoặc
giấy xác nhận thời gian đóng bảo hiểm, xác nhận thời gian và quá trình
công tác của đơn vò mà người tham gia dự tuyển đã làm trước đó (nếu
có) .
Thông thường người được tham gia dự tuyển vào làm việc tại Công
ty ngoài các yêu cầu về trình độ chuyên môn còn phải có đủ các điều kiện
theo qui đònh của Luật lao động và các qui đònh tại Công ty:
- Là công dân Việt nam, có hộ khẩu thường trú trên lãnh thổ Việt
Nam;
- Có độ tuổi từ 18 đến 40 đối với nữ và từ 18 đến 45 đối với nam, có
đủ sức khỏe;
- Không trong thời gian bò truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành
án tù, cải tạo không giam giữ, đang bò quản chế hoặc bò áp dụng các biện
pháp cưỡng chế hành chính như : đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục
nhân phẩm; trong thời gian bò cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc
làm một số công việc nhất đònh.
Ngoài ra trong năm Phòng TCHCä cũng thường xuyên tiếp nhận các
hồ sơ xin việc do CB-CNV trong công ty giới thiệu, phân loại và lưu trữ khi
có nhu cầu tuyển sẽ ưu tiên xem xét trước.
Các hồ sơ dự tuyển được tập trung tại Phòng TCHC xem xét, chọn

chuyên môn cần tuyển dụng xây dựng.
Việc tổ chức thi tuyển được tổ chức theo hình thức thi viết, thi vấn
đáp hoặc kết hợp hai hình thức này.
Sau khi tổ chức thi, Hội đồng thi tuyển có trách nhiệm báo cáo với
Giám đốc về tình hình diễn biến của kỳ thi. Chậm nhất sau 15 ngày kể từ
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
16
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
ngày kết thúc thi, Hội đồng thi tuyển phải chấm điểm, lên bảng điểm của
từng cá nhân trình Lãnh đạo và thông báo công khai kết quả kỳ thi.
Không phải tất cả các ứng viên dự tuyển đều phải qua bước thi tuyển
này, chỉ khi nào Công ty có nhu cầu tuyển dụng số lượng lao động nhiều cho
vò trí công việc đòi hỏi chuyên môn cao như: tuyển kế toán cho các Trung
Tâm viễn thông trong thời gian chia tách vừa qua thì các ứng viên mới bắt
buộc phải qua kỳ thi tuyển. Việc thi tuyển chủ yếu tập trung vào thi viết với
yêu cầu hiểu biết lý thuyết về chuyên môn, hầu như không có phần xét
tuyển bằng hình thức vấn đáp.
5. Tuyển dụng:
Kết quả thi tuyển sẽ được chuyển đến Hội đồng tuyển dụng, Hội
đồng tuyển dụng Công ty bao gồm : Giám đốc Công ty làm Chủ tòch Hội
đồng, Trưởng phòng TCHC là thường trực, một số chuyên viên am hiểu sâu
các lónh vực chuyên môn nghiệp vụ thuộc các chức danh cần tuyển và đại
diện Công đoàn Công ty.
Căn cứ vào số lượng lao động cần tuyển, kết quả điểm thi và điểm
tối thiểu từng môn thi được quy đònh trước kỳ thi (nếu có), Hội đồng tuyển
dụng xét công nhận kết quả trúng tuyển theo nguyên tắc : điểm trúng tuyển
được xét lấy từ điểm cao nhất trở xuống (nhưng tối thiểu phải đạt điểm
trung bình các môn thi) cho đến hết chỉ tiêu tuyển dụng; lập danh sách thí
sinh trúng tuyển trình Giám đốc Công ty.
Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày tổ chức kỳ thi, Hội đồng tuyển

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày ký giao kết hợp đồng lao động,
nếu người lao động không đến Công ty làm việc mà không có lý do chính
đáng, thì Công ty có quyền đơn phương ra quyết đònh hủy bỏ hợp đồng lao
động đã được hai bên ký giao kết.
*. Sơ đồ qui trình tuyển dụng lao động tại viễn thông Cần Thơ
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
18
Thông báo tuyển dụng
Thu nhận hồ sơ, đánh giá sơ bộ
Thành lập hội đồng thi tuyển
Tổ chức thi tuyển
Tuyển dụng thử việc
Tuyển dụng chính thức
Ứng
viên

loại
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
Hình 2.1 : Qui trình tuyển dụng lao động tai viễn thông CT
2.3 Nhận xét công tác hoạch đònh, tuyển dụng nhân sự tại viễn
thông Cần Thơ .
1. Về công tác hoạch đònh nguồn nhân lực:
Hiện nay việc hoạch đònh nguồn nhân lực chủ yếu thực hiện ở công
tác đánh giá cán bộ lãnh đạo chủ chốt tại Công ty và tại các đơn vò trực
thuộc giới thiệu cán bộ kế cận thông qua việc lấy ý kiến tập thể trong các
kỳ đại hội công nhân viên chức hàng năm.
Việc đánh giá tổng thể nguồn lao động hiện có, tình hình cung ứng
lao động tại đòa phương và các tỉnh bên ngoài, việc xác đònh phương hướng
nhiệm vụ kinh doanh của Công ty trong tương lai để đưa ra các dự báo và
các chiến lược dài hạn về nguồn nhân lực chưa được tiến hành. Chủ yếu chỉ

dễ có điều kiện để liên kết có thể tạo nên những nhóm gây mất đoàn kết
trong nội bộ.
*. Việc thu nhận, đánh giá sơ bộ hồ sơ xin việc:
Đa số các hồ sơ dự tuyển thực hiện theo đúng yêu cầu về các loại
giấy tờ liên quan, tuy nhiên ngoài bản sơ yếu lý lòch giới thiệu về các mối
quan hệ nhân thân, trình độ chuyên môn và vài nét tổng quát về bản thân
người dự tuyển thì hầu như các hồ sơ dự tuyển trong những năm qua không
có phần giới thiệu chi tiết về các khả năng, kinh nghiệm của bản thân người
dự tuyển, những mong đợi từ phía người tuyển dụng. Do đó, việc đánh giá
so sánh giữa ứng viên này và ứng viên khác qua hồ sơ dự tuyển gặp nhiều
khó khăn trong việc tìm ra những ứng viên thật sự nổi trội và thích hợp với
loại công việc cần tuyển. Đồng thời do không có xây dựng bản mô tả công
việc và bản tiêu chuẩn về loại công việc cần tuyển ở bước lập kế hoạch nên
việc lựa chọn ra những hồ sơ thích hợp ngoài việc căn cứ vào bằng cấp
chuyên môn thì chủ yếu chỉ dựa trên kinh nghiệm và sự cảm tính là nhiều.
*. Việc tổ chức thi tuyển và tuyển dụng:
Do hầu hết lao động được tuyển dụng không qua việc thi tuyển, nên
chất lượng lao động không cao. Đây chính là điểm yếu trong khâu tuyển
dụng tại Công ty viễn thông Cần Thơ, bởi vì qua việc phỏng vấn xét tuyển,
người tuyển dụng sẽ có thêm rất nhiều thông tin về người dự tuyển ngoài
những thông tin về kiến thức chuyên môn đã được kiểm tra trong phần thi
viết như: kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc theo nhóm, tính linh hoạt
trong việc xử lý các tình huống trong công việc v.v và cả ngoại hình của
ứng viên. Từ đó việc chọn lựa ra được những ứng viên xuất sắc và phù hợp
sẽ dễ dàng hơn.
Tuy nhiên trong các năm qua, việc tuyển lao động mới đa số chỉ thực
hiện ở bước xét tuyển trên hồ sơ dự tuyển, và quyết đònh tuyển chọn cuối
cùng được thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tòch Hội đồng tuyển dụng. Điều
này đã ảnh hưởng rất nhiều đến chất lượng lao động trong Công ty trong
thời gian dài, gây tốn kém chi phí đào tạo lại và gặp nhiều khó khăn trong

3 nh hưởng môi trường bên ngoài với công tác hoạch định và
tuyển dụng nguồn nhân lực
*. Thuận lợi:
- Nền kinh tế tăng trưởng ổn đònh, nhu cầu lao động tăng trưởng đềâu
đặn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hoạch đònh chiến lược kinh doanh và
dự báo nguồn nhân lực tại Công ty.
- Nguồn cung ứng lao động dồi dào được đào tạo chuyên môn nghiệp
vụ tại nhiều trường Đại học, Cao đẳng, các trung tâm đào tạo ở đòa phương
và những tỉnh lân cận.
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
21
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
- Có nhiều kênh thông tin để chọn lựa trong việc thông báo nhu cầu
tuyển dụng đến các ứng viên.
- Có sự hướng dẫn chặt chẽ của Chính phủ, các bộ, ban, ngành liên
quan trong việc tuyển dụng, bố trí việc làm, cho người người lao động.
*. Khó khăn:
- Là khu vực có nền kinh tế phát triển, doanh nghiệp mới xuất hiện với
nhu cầu tuyển dụng ngày càng nhiều lao động, xuất hiện sự cạnh tranh nhân
sự giỏi giữa các đơn vò cùng ngành. Đặc biệt là các doanh nghiệp nước
ngoài với môi trường làm việc năng động, chế độ lương bổng thích hợp đã
thu hút rất nhiều lao động trẻ có trình độ chuyên môn cao.
- Để được nhiều thuận lợi trong hoạt động kinh doanh, đôi khi đơn vò
chòu áp lực từ chính quyền đòa phương và các ban ngành trong công tác
tuyển dụng.
- Đơn vò không hoàn toàn tự chủ trong việc trả lương cho người lao
động mà phải chòu ràng buộc về thang, bảng lương do nhà nước qui đònh,
làm hạn chế việc thu hút lao động có trình độ chuyên môn cao.
2.4 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
TRUNG TÂM VIỄN THƠNG CÁI RĂNG - VIỄN THÔNG CẦN THƠ.

-Đại học (tại chức)
- CB, CV
khối quản lý.
- CB-CNV
8
93
2
Bồi dưỡng nghiệp vụ:
- Qui hoạch, xây dựng
và quản lý mạng ngoại vi
- Đo thử đánh giá chất
lượng hệ thống thông tin
quang
- Sét và phòng chống
sét bảo vệ các công trình viễn
thông.
- Thực hành đo thử lắp
đặt và xử lý sự cố trong khi
triển khai dòch vụ ADSL.
- Thực hành lắp đặt vận
hành và xử lý sự cố cáp
quang.
- Công nghệ viễn thông
mới
- Chính sách và kỹ thuật
bảo mật mạng và hệ thống
- Kỹ năng giao tiếp và
CSKH
- Bồi dưỡng kiến thức về điều
tra và nghiên cứu thò trường

06
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
23
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
3
Đào tạo từ xa:
- An ninh mạng máy tính
- Thiết kế hệ thống mạng
LAN-WAN
- Bồi dưỡng cán bộ Công đoàn
- DV viễn thông mới và kỹ
năng tiếp thò cho độ ngũ bán
hàng.
- Chăm sóc khách hàng lớn.
-CB phòng VT-TH,
TT tin học, ĐVT N
Kiều.
-CB phòng VT-TH,
KH-ĐT, TT tin
học.
-Cán bộ CĐ cơ sở
- NV các đài
VT
-NV các ĐVT, TT
CSKH
05
05
30
30
15

6
115
75%
123,65%
Nguyễn Minh Trường Ngành QTDN – Lớp K14 B
24
Thực tập tốt nghiệp GVHD: Tăng Thị Hằng
Bồi dưỡng nghiệp vụ:
- Triển khai hệ thống báo cáo
và điều hành SXKD của TCT
- An ninh mạng BKIS
- Bồi dưỡng kiễn thức cơ bản
về đấu thầu
- Sửa chữa chuyên sâu máy tính
- TT ĐT
BCVT II
- TT ĐT
BCVT II
- TT ĐT
BCVT II
- TT ĐT
BCVT II
02
02
09
01
2
- Bộ tiêu chuẩn CL phục vụ
KH của Tổng Cty BCVT VN
- Sửa chữa chuyên sâu máy tính

BCVT II
- TT ĐT
BCVT II
- Cty Thiết
bò VT
- Cty Thiết
bò VT
- TT ĐT
BCVT I
- Tập Đoàn BCVT
- TT ĐT BCVT I
- Công ty
VT CT – HG
thực hiện
- Công ty
01
01
04
04
01
02
01
01
08
02
257
34
124
02
84


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status