Tổ chức và hoạt động của trung tâm thông tin - thư viện trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội - Pdf 27

MC LC

LI NểI U --------------------------------------------------------------------------------------- 1
1 Tớnh cp thit ca ti ------------------------------------------------------------------------ 1
2 i tng v phm vi nghiờn cu ------------------------------------------------------------ 3
3 Tỡnh hỡnh nghiờn cu ca ti -------------------------------------------------------------- 3
4 Mc ớch nghiờn cu ca khoỏ lun ---------------------------------------------------------- 4
5 Phng phỏp nghiờn cu ---------------------------------------------------------------------- 4
6 úng gúp ca Khoỏ lun ----------------------------------------------------------------------- 4
7 B cc khoỏ lun --------------------------------------------------------------------------------- 5
CHNG 1:KHI QUT TRUNG TM THễNG TIN TH VIN CA
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI -------------------------------------------- 6
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin -------------------------------------------------------- 6
1.2 Chc nng v nhim v ---------------------------------------------------------------------- 8
1.2.1 Chc nng ------------------------------------------------------------------------------------ 8
1.2.2 Nhim v -------------------------------------------------------------------------------------- 8
1.3 c im ngi dựng tin -------------------------------------------------------------------- 9
CHNG II: THC TRNG T CHC V HOT NG CA TRUNG
TM THễNG TIN TH VIN I HC GIAO THễNG VN TI -------------12
2.1 T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti-12
2.1.1 i ng cỏn b ------------------------------------------------------------------------------14
2.1.2 C s vt cht k thut -------------------------------------------------------------------15
2.1.3 Vn ti liu (VTL) --------------------------------------------------------------------------16
2.2 Hot ng ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn
ti -----------------------------------------------------------------------------------------------------25
2.2.1 Cụng tỏc b sung vn ti liu ------------------------------------------------------------25
2.2.2 Cụng tỏc x lý ti liu v xõy dng c s d liu ------------------------------------29
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2.2.3 Công tác tổ chức kho và bảo quản vốn tài liệu ---------------------------------------36
2.2.3.1 Công tác tổ chức kho --------------------------------------------------------------------36
2.2.3.2 Công tác bảo quản vốn tài liệu --------------------------------------------------------40


T VIT TT


Nhà trƣờng, đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên
cứu khoa học trong suốt 60 năm qua. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay cùng với các
trƣờng đại học khác, Nhà truờng đã và đang thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy và học
nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học đòi hỏi Trung tâm cũng
khơng ngừng đổi mới phƣơng thức tổ chức và hoạt động để đáp ứng u cầu đào tạo
chung của Nhà trƣờng.
Trƣớc tình hình đó, Trung tâm Thơng tin Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng
Vận tải Hà nội đã khơng ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng mọi hoạt động cả về hiện
đại hố cơ sở vật chất, về chun mơn nghiệp vụ cũng nhƣ hoạt động phục vụ. Các hoạt
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
động thơng tin thƣ viện ngày càng trở nên phong phú và hiệu quả hơn, chúng đã và đang
ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu tin cho các đối tƣợng
ngƣời dùng tin của Nhà trƣờng. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó mà trong suốt thời
gian hơn 60 năm qua, vấn đề nâng cao và đổi mới các hoạt động thơng tin thƣ viện đã
trở thành mối quan tâm thƣờng xun của Trung tâm nói riêng và Nhà trƣờng nói
chung.
Nhằm mục đích nghiên cứu khảo sát, đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động
của Trung tâm thơng tin – thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải, tìm hiểu những
mặt mạnh và mặt yếu để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm hồn thiện nâng cao hiệu
quả phục vụ bạn đọc, xây dựng Trung tâm ngày một phát triển, góp phần vào sự nghiệp
giáo dục và đào tạo chung của Nhà trƣờng, tác giả đã chọn đề tài “Tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Thơng tin – Thư viện Trường Đại học Giao thơng Vận tải Hà
Nội” làm đề tài Khố luận tốt nghiệp của mình.
2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: Tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng
tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại
học Giao thơng Vận tải với thời gian nghiên cứu trong giai đoạn hiện nay.
3. Tình hình nghiên cứu của đề tài
Cho đến nay đã có một số đề tài cấp luận văn thạc sỹ của học viên cao học, khố

+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khố luận sử sụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phƣơng pháp quan sát
- Phƣơng pháp tổng hợp tài liệu
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp thống kê phân tích
- Phƣơng pháp so sánh đối chiếu.
6 Đóng góp khoa học của khố luận
- Về mặt lý luận: Khố luận đƣa ra cái nhìn mang tính tổng qt về
hiện trạng hoạt động TT - TV tại Trung tâm, khẳng định vai trò, ý
nghĩa của hoạt động này đối với sự nghiệp giáo dục và đào tạo Nhà
trƣờng nói chung.
- Về mặt thực tiễn: Đề xuất một số giải pháp hồn thiện hoạt
động TT - TV tại Trung tâm.
7. Bố cục Khố luận
Khố luận đƣợc trình bày với một kết cấu cách chặt chẽ. Ngồi phần Lời cảm ơn,
lời nói đầu, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo, Khố luận
bao gồm các phần sau:
- Chƣơng I: Khái qt về Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao
thơng Vận tải.
- Chƣơng II: Thực trạng tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thơng tin – Thƣ
viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.
- Chƣơng III: Nhận xét và đề xuất kiến nghị nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt
động của Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải.

Tin s. Trng i hc GTVT l trung tõm o to, nghiờn cu khoa hc, chuyn giao
cụng ngh mi trong lnh vc GTVT ca c nc. Cng trrong 60 nm qua, Trng ó
o to c trờn 40.000 K s, trong ú cú trờn 200 K s cho hai nc bn Lo v
Campuchia, gn 1000 Thc s, Tin s trong ú cú 40 Thc s cho nc Cng ho dõn
ch nhõn dõn Lo. Cỏc cụng trỡnh giao thụng ln ca t nc nh ng 559, ng
st thng nht, cu Thng Long, Cu M Thun, hm Hi Võn, cu Bói Chỏy, cỏc tuyn
ng cao tc,... u cú s tham gia ca cỏn b, ging viờn v sinh viờn ca trng.
Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc
Giao Thụng Vn ti gn lin vi quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Trng i hc
Giao thụng Vn ti. Lỳc u, Th vin ch l mt b phn nh thuc Ban giỏo v ca
trng gm ch hai cỏn b m trỏch mi cụng vic ca th vin vi c s vt cht v
VTL nghốo nn, ch vi ba tờn giỏo trỡnh v mt s sỏch tham kho do Liờn Xụ biu
tng.
Nm 1980, Th vin c tỏch thnh hai b phn trc thuc hai n v khỏc
nhau l T giỏo trỡnh thuc Phũng Giỏo v v T th vin thuc Ban nghiờn cu khoa
hc. n nm1984, th vin mi tỏch ra chớnh thc tr thnh mt n v c lp trc
thuc Ban giỏm hiu Nh trng.
Ngy 21/02/2002, B Giỏo dc v o to ra quyt nh s 753Q/BGD&T
thnh lp Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti nhm ỏp ng vi
xu th phỏt trin chung ca cỏc trng i hc. T ú n nay, Trung tõm ó v ang
khụng ngng phỏt trin t mt th vin truyn thng nh, phõn tỏn thnh mt th vin
tớch hp hin i.
T nm 2000, Trng i hc Giao thụng Vn ti liờn tc tham gia cỏc D ỏn
giỏo dc i hc vi cỏc mc A, B, C. c bit cui nm 2003 u nm 2004, vi d ỏn
mc C Xõy dng Trung tõm ti nguyờn thụng tin th vin, mt d ỏn gúp phn lm
thay i c bn Trung tõm thụng tin th vin c v lng v cht. Trung tõm ó c
lp t c s h tng thụng tin hin i, c trang b mt lng tng i ln ti liu
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
truyn thng v ti liu in t bng ting Anh, Phỏp, Ngamua sm phn mm qun
lý th vin ỏp ng y tớnh nng ca mt th vin hin i v c ỏnh giỏ l mt

tin của Trung tâm,
- Phát triển mối quan hệ hợp tác với các trung tâm thơng tin thƣ viện, các tổ
chức khoa học, các trƣờng đại học trong và ngồi nƣớc về lĩnh vực thơng tin
tƣ liệu.
1.3 Đặc điểm ngƣời dùng tin (NDT)
Ngƣời dùng tin là một trong 4 yếu tố quan trọng hình thành nên cơ quan Thơng
tin - Thƣ viện. Vì vậy nếu nhƣ khơng có ngƣời dùng tin thì thƣ viện cũng mất đi ln
mục đích tồn tại của mình. Cho nên nhiệm vụ của cơ quan Trung tâm Thơng tin - Thƣ
viện Trƣờng Đại học Giao thơng vận tải là phục vụ phục vụ tốt nhất nhu cầu tin của
ngƣời dùng tin. Đây là mục đích cuối cùng của Trung tâm.
Đối tƣợng ngƣời dùng tin của Trung tâm là những cán bộ, giáo viên làm cơng tác
giảng dạy và nghiên cứu khoa học cùng đơng đảo sinh viên, học viên đang học tập và
cơng tác tại trƣờng. Hiện tại, Nhà trƣờng có khoảng gần 20.000 nguời gồm: 18.000 sinh
viên các hệ; gần 2000 cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy… Để phục vụ
tốt, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu của bạn đọc, thƣ viện chú trọng nghiên cứu tài liệu
cho từng nhóm đối tƣợng. Trung tâm chia đối tƣợng bạn đọc làm 2 nhóm chính, mỗi
nhóm ngƣời dùng tin (NDT) lại có nhu cầu tin khác nhau:
Nhóm đối tượng là sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh
Đây là nhóm ngƣời dùng tin chủ yếu, chiếm 80% cơ cấu NDT của Trung tâm.
Với mục tiêu mở rộng quy mơ đào tạo, số lƣợng sinh viên ngày càng đơng nên nhu cầu
tiếp cận, sử dụng thơng tin khá lớn. Tuy đối với mỗi sinh viên nhu cầu sử dụng thơng tin
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
là khác nhau nhƣng họ đều sử dụng thơng tin tƣ liệu để học tập, nghiên cứu, trao đổi
kiến thức.
Nội dung thơng tin mà họ quan tâm là các thơng tin mang tính nền tảng cơ sở, lý
thuyết ngành thuộc các lĩnh vực về giao thơng vận tải:
Giao thơng đƣờng bộ: gồm các tài liệu có nội dung về các cơng trình giao thơng
đƣờng bộ, các tài liệu về thiết kế thi cơng đƣờng ơtơ, đƣờng hầm, đƣờng nội đơ, đƣờng
quốc lộ, đƣờng cao tốc; các tài liệu về tiêu chuẩn kiểm sốt tiếng ồn, biển báo và tín
hiệu giao thơng, hệ thống cống rãnh, chống trơn trƣợt, bảo trì đƣờng cao tốc…

chiến lƣợc phát triển ngành giao thông vận tải Việt Nam nói chung và cho các vùng
miền khác nhau…
Đối với nhóm ngƣời dùng tin là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà nghiên cứu do
đặc thù riêng về công việc, tuổi tác, tâm lý nên có sự khác nhau về việc sử dụng các loại
hình tài liệu. Với nhóm NDT này, họ thƣờng quan tâm đến các tài liệu sách báo, tạp chí.
Bên cạnh đó các nguồn tin trên mạng Internet giúp tra cứu thông tin nhanh đƣợc họ ƣa
thích và sử dụng thƣờng xuyên.
Nhìn chung nhu cầu tin của NDT tại Trung tâm có đặc điểm nổi bật là những
thông tin tập trung vào chuyên ngành giao thông vận tải, hay những thông tin có liên
quan phục vụ cho việc nghiên cứu đến chuyên ngành này.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHNG II
THC TRNG T CHC V HOT NG
TRUNG TM THễNG TIN TH VIấN I HC GIAO THễNG VN TI

2.1 T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng Vn ti
Thi gian u sau khi mi thnh lp (1962), th vin mi ch l T th vin vi
s lng vn vn 2 ngi, cha cú c cu t chc. Trong sut quỏ trỡnh hỡnh thnh v
phỏt trin ca mỡnh, Trung tõm ó khụng ngng xõy dng v hon thin v c cu v t
chc, tng cng i ng cỏn b. Cho n nay, Trung tõm ó hỡnh thnh lờn mt c cu
t chc cht ch v khoa hc, bao gm cỏc phũng ban chớnh:
- Phũng nghip v:
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
- Phũng c sỏch ting Vit:

liu ca bn c, t sỏch giỏo trỡnh cho n sỏch tham kho THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYENH1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của TT TT – TV ĐHGTVT

2.1.1 Đội ngũ cán bộ
Hiện nay, TTTT – TV ĐHGTVT có 22 cán bộ, trong đó có 3 đảng viên. Đội
ngũ cán bộ gồm:
- 01 tiến sỹ
- 03 thạc sỹ Thông tin - Thƣ viện.
Ban giám đốc Trung tâm

Phòng
nghiệp
vụ

Phòng
mƣợn
giáo
trình,
sách
tham
khảo
Phòng
đọc
Phòng
hội thảo

khâu nghiệp vụ cụ thể, ảnh hƣởng đến năng suất và hiệu quả cơng việc.
2.1.2 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Trung tâm có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật hết sức hiện đại. Hầu hết trang
thiết bị của Trung tâm đƣợc dự án mức C trang bị mới từ đầu, từ hệ thống máy chủ đến
máy trạm hiện đại, từ bàn ghế dành cho bạn đọc đến bàn ghế làm việc của nhân viên, từ
giá sách, kệ để báo tạp chí cho đến các thiết bị an ninh.
Nằm trong hệ thống tồ nhà 7 tầng (nhà A8), Trung tâm đƣợc thừa hƣởng diện
tích từ tầng 4 đến tầng7 với mặt bằng sử dụng là 4000 m
2
.
Số chỗ ngồi bạn đọc: tồn bộ trung tâm hiện có 712 chỗ ngồi trong đó:
- Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ
- Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ
- Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
Tất cả phòng đọc và phòng mƣợn của Trung tâm đều đƣợc trang bị máy điều hồ
nhiệt độ, trong đó có 13 tủ điều hồ nhiệt độ 50.000BTU và 20 máy điều hồ treo tƣờng
18.000BTU.
Hệ thống máy tính: Trung tâm có 17 máy chủ, 140 máy trạm phục vụ cơng tác
nghiệp vụ của cán bộ trong trung tâm và cơng tác tra cứu của bạn đọc.
Hệ thống máy in mạng, máy phơtơ: Trung tâm có một hệ thống máy in mạng và
máy phơtơ bố trí tại các tầng đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu phơtơ tài liệu của bạn đọc.
Hệ thống an ninh:
Tất cả các phòng từ tầng 4 đến tầng 7 đều đƣợc lắp đặt camera phục vụ mục đích
quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lƣu giữ hình ảnh, đƣợc lắp đặt ở những vị
trí khác nhau, nhân viên thƣ viện có thể kiểm sốt bạn đọc thuận tiện và dễ dàng.
Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7, hệ thống cổng an ninh kép
RFID sẽ kiểm sốt bạn đọc, khơng cho tài liệu đem ra ngồi bất hợp pháp. Ngồi ra, với
đầu đọc RFID, việc kiểm kê sách có thể đƣợc thực hiện dễ dàng. Với cơng nghệ RFID,

Ti li?u ti?ng Vi?t Ti li?u Ti?ng n?c ngoi

H2: Biu c cu vn ti liu phõn theo ngụn ng ti liu
Ti liu sỏch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Trung tõm cú 37.138 u sỏch vi 189.363 tờn sỏch
Giỏo trỡnh: 326 u sỏch
Tham kho: 3.445 u sỏch
Sỏch ngoi vn: 30.020 u sỏch
Lun ỏn, lun vn, NCKH: 3.347 ti.
Bng2: Thng kờ vn ti liu theo dng ti liu ti Trung tõm
Dng ti liu
S u n phm

S bn n phm

S lng T l % S lng

T l %

Giỏo trỡnh 326 1.0 117.533 62.0

Sỏch tham kho 3445 9.0 31.339 16.5

Sỏch nc ngoi 30.020 81.0 37.144 19.7

Lun ỏn, lun vn,
NCKH
3347 9.0 3347
1.8

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Khoa

Đầu giáo trình Số bản giáo trình
Khoa cơ bản 32 10.065
Khoa cơ khí 67 8.794
Khoa công trình 77 9.027
Khoa Điện - Điện tử 32 4.263
Khoa công nghệ thông tin 19 1.563
Khoa Kinh tế Vận tải 91 11.532
Khoa Mác Lênin 06 987
Khoa Quân sự 02 436
Tổng số 326 46.667

Luận án, luân văn
Số luận án phân theo khoa đào tạo

Khoa Số luận án
Khoa cơ bản 182
Khoa cơ khí 667
Khoa công trình 987
Khoa Điện - Điện tử 514
Khoa công nghệ thông tin 206
Khoa Kinh tế Vận tải 751
Khoa Mác Lênin 40
Khoa Quân sự 0
Tổng số 3.347

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Sỏch tham kho

Luận văn: 982 biểu ghi.
+ CSDL Đề tài NCKH: 441 biểu ghi.
Bảng: Thống kê các CSDL đƣợc xây dựng tại Trung tâm

Dạng CSDL
Số lƣợng (biểu ghi) Tỷ lệ %
Sách

13.136 81.6

Báo - Tạp chí
1509 9.5

Luận án, luận văn
1014 6.2

Đề tài NCKH
441 2.7

Tổng số
16.100 100

+ CSDL trực tuyến: Ngồi các CSDL do Trung tâm xây dựng, TTTT – TV
ĐHGTVT còn có tài ngun thơng tin rất lớn và phong phú thơng qua 8 CSDL trực
tuyến bằng tiếng Anh. Đây là các CSDL điện tử do Nhà trƣờng mua từ Dự án giáo dục
đại học mức C từ nƣớc ngồi. Các CSDL này bao gồm:
1. CSDL Tiêu chuẩn Giao thơng vận tải:
Đây là CSDL bao gồm các tiêu chuẩn của Hiệp hội Kỹ thuật đƣờng sắt và Bảo trì
đƣờng bộ Mỹ đƣợc sử dụng trong thiết kế, xây dựng, bảo trì, nâng cấp và sửa chữa
đƣờng sắt, các cơng trình đƣờng sắt, cầu đƣờng sắt, hầm…các tiêu chuẩn về thiết kế

Trích đoạn Tổ chức cán bộ Cơng tác đối ngoại
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status