Tổ chức và hoạt động của Trung tâm thông tin thư viện trường Đại học giao thông vận tải Hà Nội - Pdf 27

1
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin đƣợc tỏ lòng cảm ơn chân thành nhất tới ngƣời đã tận
tình hƣớng dẫn và giúp đỡ em hồn thành Khố luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong Khoa Thơng tin- Thƣ
viện trƣờng Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn đã trang bị kiến thức cho em
trong suốt 4 năm học tập và nghiên cứu.
Em cũng xin đƣợc cảm ơn các cơ chú cán bộ của Trung tâm Thơng tin-
Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi
cho em trong suốt q trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Trung tâm.
Trong q trình thực hiện khố luận này em khơng tránh khỏi những sai
sót do trình độ kiến thức còn có hạn. Em rất mong nhận đƣợc sự giúp đỡ của các
thầy cơ giáo và các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2
BNG DANH MC CC T VIT TT
3
LỜI NĨI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nằm trong sự nghiệp CNH - HĐH chung của đất nƣớc ta, Ngành Giao
thơng vận tải Việt Nam đã và đang từng bƣớc đi lên khẳng định vai trò của mình
trong sự nghiệp CNH – HĐH của dân tộc. Để xây dựng đƣợc ngành giao thơng
vận tải nƣớc ta tiên tiến hiện đại phục vụ cho sự nghiệp đổi mới của Đảng, tồn
dân thì vấn đề đào tạo nguồn nhân lực và cũng nhƣ vấn đề nghiên cứu khoa học,
tìm tòi cơng nghệ mới, ứng dụng những thành tự khoa học hiện đại của thế giới
có ý nghĩa hết sức quan trọng.
Với vai trò là một trung tâm đào tạo và nghiên cứu khoa học về các khoa
học giao thơng vận tải, Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà Nội hơn 60 năm
qua đã đào tạo đƣợc hàng nghìn kỹ sƣ, thạc sỹ, tiến sỹ khoa học ngành giao
thơng vận tải phục vụ trên các cơng trình ở mọi miền đất nƣớc. Trong q trình
xây dựng và trƣởng thành, Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện đã góp phần khơng
nhỏ vào thành tích chung của Nhà truờng.
Trung tâm Thơng tin - Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao thơng Vận tải Hà
Nội nằm trong hệ thống thƣ viện các trƣờng đại học. Trung tâm là bộ phận
khơng thể thiếu của Nhà trƣờng, đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất
lƣợng đào tạo và nghiên cứu khoa học trong suốt 60 năm qua. Đặc biệt trong
giai đoạn hiện nay cùng với các trƣờng đại học khác, Nhà truờng đã và đang
thực hiện đổi mới phƣơng pháp dạy và học nhằm nâng cao chất lƣợng đào tạo và
nghiên cứu khoa học đòi hỏi Trung tâm cũng khơng ngừng đổi mới phƣơng thức
tổ chức và hoạt động để đáp ứng u cầu đào tạo chung của Nhà trƣờng.
Trƣớc tình hình đó, Trung tâm Thơng tin Thƣ viện Trƣờng Đại học Giao
thơng Vận tải Hà nội đã khơng ngừng đổi mới, nâng cao chất lƣợng mọi hoạt
động cả về hiện đại hố cơ sở vật chất, về chun mơn nghiệp vụ cũng nhƣ hoạt
động phục vụ. Các hoạt động thơng tin thƣ viện ngày càng trở nên phong phú và
hiệu quả hơn, chúng đã và đang ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc

- Tìm hiểu dự án hiện đại hố Trung tâm Thơng tin – Thƣ viện Đại học
Giao thơng Vận tải (Trần thị Kim Dung – Khố luận, 2006).
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
5
- Cơng tác phát triển vốn tài liệu tại Trung tân Thơng tin - Thƣ viện
Đại học Giao thơng Vận tải (Nguyễn Thị Huyền, Khố luận, 2005).
Các đề tài này hay một số đề tài khác chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu cụ
thể từng mảng trong hoạt động của thƣ viện nhƣ: vấn đề phục vụ bạn đọc, tự
động hố, tin học, phát triển vốn tài liệu…mà chƣa có đề tài nào nghiên cứu một
cách tổng thể hoạt động của Trung tâm. Với khố luận của mình em đã nghiên
cứu về các hoạt động của thƣ viện bao gồm cả xây dựng vốn tài liệu, cơng tác
xử lý nghiệp vụ, các dịch vụ và các sản phẩm mà thƣ viện cung cấp cũng nhƣ
một số hoạt động khác... Tìm hiểu thực trạng và một số giải pháp nhằm tăng
cƣờng hơn nữa các hoạt động này. Đây chính là điểm khác biệt so với các đề tài
trƣớc đây, đồng thời cũng thể hiện tính mới của Khố luận.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: nghiên cứu và xây dựng các luận chứng mang tính
khoa học và thực tiễn nhằm xây dựng định hƣớng chiến lƣợc phát triển TTTT –
TV ĐHGTVT, nâng cao hiệu quả tổ chức và hoạt động TT – TV trên cơ sở hồn
thiện tăng cƣờng năng lực bộ máy tổ chức - hoạt động TTTT – TV ĐGGTVT
- Nhiệm vụ cụ thể:
+ Nghiên cứu đặc điểm, vai trò, nhiệm vụ của TTTT – TV
ĐHGTVT đối với sự nghiệp giảng dạy, đào tạo và nghiên cứu tại Nhà trƣờng,
+ Nghiên cứu NCT của NDT tại TTTT – TV ĐHGTVT,
+ Đánh giá thực trạng tổ chức và hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT,
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lƣợng hoạt động của
TTTT – TV ĐHGTVT.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khố luận sử sụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu:

CHNG I
KHI QUT V TRUNG TM THễNG - TIN TH VIN
TRNG I HC GIAO THễNG VN TI

1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Trng i hc Giao thụng Vn ti cú tin thõn l trng Cao ng Giao
thụng Cụng chớnh, sau ny trng c thnh lp theo Quyt nh s 42/CP ca
Th tng Chớnh ph ngy 24- 3- 1962 i tờn l trng i hc Giao thụng
Vn ti. Hiờn nay Nh trng cú hai c s o tao trong c nc: C s 1, t
ti Cu Giy- H Ni; C s 2, t ti Thnh ph H Chớ Minh c thnh lp
27-4-1990 theo Quyt nh ca B Giỏo dc & o to.
i hc Giao thụng Vn ti cú nhim v o to ngun nhõn lc cú trỡnh
cao v khoa hc k thut v kinh t cho ngnh giao thụng vn ti. Ngoi ra,
Nh trng cú nhim v tham gia nghiờn cu ti khoa hc phc v cỏc cụng
trỡnh trng im v giao thụng vn ti trong c nc. Trng l mt trung tõm
khoa hc ng dng trc tip gúp phn phỏt trin khoa hc - cụng ngh, kinh t-
xó hi ca ngnh Giao thụng Vn ti t nc.
Trong hn 60 nm hot ng, Trng i hc Giao thụng Vn ti l mt
trng i hc k thut cú quy mụ o to khỏ ln trờn 18.000 sinh viờn vi cỏc
loi hỡnh o to: h chớnh quy, khụng chớnh quy, o to t xa, bng i hc
th hai, chuyờn tu v bi dng cỏn b, sau i hc. Cỏc chuyờn ngnh chớnh
ang c o to bao gm: Khoa Cụng trỡnh, khoa in - in t, khoa C
khớ, khoa Cụng ngh Thụng tin, khoa Kinh t vn ti, Khoa hc c bn
n nm 2008, Trng cú gn 1037 cỏn b, ging viờn, cụng nhõn viờn.
Trong ú cú gn 763 ging viờn vi 48 Giỏo s, phú giỏo s, 120 Tin s v tin
s khoa hc, 273 Thc s m nhn o to, qun lý gn 25.000 sinh viờn, hc
viờn cao hc, nghiờn cu sinh thuc 64 chuyờn ngnh i hc, 15 chuyờn ngnh
thc s v 17 chuyờn ngnh Tin s. Trng i hc GTVT l trung tõm o
to, nghiờn cu khoa hc, chuyn giao cụng ngh mi trong lnh vc GTVT ca
c nc. Cng trrong 60 nm qua, Trng ó o to c trờn 40.000 K s,

tớnh nng ca mt th vin hin i v c ỏnh giỏ l mt trong nhng trung
tõm thụng tin th vin hin i nht Vit Nam hin nay.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
9
2. Chức năng và nhiệm vụ
2.1. Chức năng
Đại học Giao thơng Vận tải là một Trung tâm đào tạo lớn, cung cấp cho
đất nƣớc một đội ngũ cán bộ có trình độ đại học, thạc sỹ, tiến sỹ, kỹ sƣ trong
lĩnh vực giao thơng vận tải và thiết kế cầu đƣờng. Trƣờng vừa là trung tâm đào
tạo vừa là trung tâm nghiên cứu khoa học và đào tạo chun gia trong lĩnh vực
nói trên đáp ứng cho u cầu CNH, HĐH đất nƣớc. Chính vì đó, TT TT – TV
ĐHGTVT có chức năng:
- Chức năng phục vụ tài liệu, thơng tin cho cơng tác giáo dục, đào
tạo và nghiên cứu khoa học, tạo nguồn nhân lực có đủ trình độ phát triển giao
thơng của đất nƣớc.
- Chức năng nghiên cứu, thu thập, bổ sung, xử lý tài liệu khoa học
kỹ thuật cơng nghệ giao thơng vận tải và các tài liệu khác thuộc các lĩnh vực liên
quan phục vụ cho việc giảng dạy, học tập, nghiên cứu khoa học của cán bộ,
giảng viên và sinh viên của Nhà trƣờng.
2.2. Nhiệm vụ
Căn cứ vào nhiệm vụ đào tạo của Nhà trƣờng và Trung tâm là một bộ
phận khơng tách rời của Nhà trƣờng, chính vì vậy, hoạt động của TTTT – TV
ĐHGTVT cũng định hƣớng vào nhiệm vụ chung của Nhà truờng, cụ thể:
- Lập kế hoạch cho Ban giám hiệu Nhà trƣờng về cơng tác thơng tin
thƣ viện phục vụ cho nhiệm vụ đào tạo và nghiên cứu khoa học,
- Khai thác, thu thập, xử lý thơng tin tƣ liệu khoa học cơng nghệ
giao thơng vận tải trong và ngồi nƣớc,
- Tổ chức, sắp xếp, lƣu trữ và bảo quản kho tài liệu của Trung tâm,
- Xây dựng hệ thống tra cứu tìm tin, thiết lập mạng lƣới truy nhập
và tìm tin tự động hố, tổ chức cho bạn đọc của Trung tâm khai thác và sử dụng

tảng cơ sở, lý thuyết ngành thuộc các lĩnh vực về giao thơng vận tải:
Giao thơng đƣờng bộ: gồm các tài liệu có nội dung về các cơng trình giao
thơng đƣờng bộ, các tài liệu về thiết kế thi cơng đƣờng ơtơ, đƣờng hầm, đƣờng
nội đơ, đƣờng quốc lộ, đƣờng cao tốc; các tài liệu về tiêu chuẩn kiểm sốt tiếng
ồn, biển báo và tín hiệu giao thơng, hệ thống cống rãnh, chống trơn trƣợt, bảo trì
đƣờng cao tốc…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
11
Giao thơng đƣờng sắt: gồm các tài liệu về quy trình trong thiết kế, xây
dựng, bảo trì, nâng cấp và sửa chữa đƣờng sắt, cầu hầm đƣờng sắt, kỹ thuật
đƣờng sắt….
Giao thơng hàng khơng: bao gồm các tài liệu thuộc chủ đề kỹ thuật máy
bay và phƣơng tiện hàng khơng, động cơ máy bay, hệ thống và các thiết bị điện
trong hàng khơng, dụng cụ và các thiết bị máy bay, dịch vụ mặt đất và thiết bị
bảo trì.
Ngồi ra là các tài liệu có nội dung về giao thơng đƣờng thuỷ, về
kinh tế vận tải, cơ khí chế tạo máy, điện - điện tử…
Đối với loại hình thơng tin giải trí đối với nhóm ngƣời dùng tin này cũng
có nhu cầu rất lớn, đƣợc họ sử dụng sau mỗi giờ học căng thẳng trên giảng
đƣờng hay vào những buổi cuối tuần. Những nội dung thơng tin giải trí mà họ
quan tâm thƣờng là các vấn đề:
* Văn hố
* Thể thao
* Du lịch
* Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội trong nƣớc và trên thế giới.
Loại hình tài liệu ƣa thích của họ là các tài liệu hiện đại mang tính trực
quan nhƣ Internet, trên đĩa CD – ROM…
Nhóm đối tƣợng là cán bộ quản lý, giảng viên, nhà nghiên cứu
Nhóm NDT này là những ngƣời có trình độ chun mơn, sử dụng thơng
tin phục vụ cho cơng tác nghiên cứu và giảng dạy. Họ chiếm 20% cơ cấu NDT

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13
CHNG II
THC TRNG T CHC V HOT NG TRUNG TM
THễNG TIN TH VIấN I HC GIAO THễNG VN TI

1. T chc ca Trung tõm Thụng tin Th vin i hc Giao thụng
Vn ti
Thi gian u sau khi mi thnh lp (1962), th vin mi ch l T
th vin vi s lng vn vn 2 ngi, cha cú c cu t chc. Trong sut quỏ
trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca mỡnh, Trung tõm ó khụng ngng xõy dng v
hon thin v c cu v t chc, tng cng i ng cỏn b. Cho n nay, Trung
tõm ó hỡnh thnh lờn mt c cu t chc cht ch v khoa hc, bao gm cỏc
phũng ban chớnh:
- Phũng nghip v:
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
- Phũng c sỏch ting Vit:
- Phũng c bỏo, tp chớ, sỏch ngoi vn, lun ỏn, lun vn, NCKH:
- Phũng c in t
- Phũng hi tho
- Quy bỏn sỏch.
Chc nng v nhim v ca tng phũng ban nh sau
- Phũng nghip v:
Cú nhim v x lý hỡnh thc v ni dung ti liu, b sung, trao i, nhp
d liu ti liu a vo phc v ngi dựng tin.
- Phũng mn sỏch giỏo trỡnh, sỏch tham kho:
B phn ny cú nhim v phc v bn c mn ti liu v nh. õy l
ni b trớ phũng mn sỏch, bao gm sỏch giỏo trỡnh, tp bi ging, sỏch tham
kho bng nhiu ngụn ng khỏc nhau. Vi 20 mỏy tra cu b trớ trc quy
mn, bn c cú th tỡm c cỏc ti liu phự hp vi nhu cu ca mỡnh mt

- 03 thạc sỹ Thông tin - Thƣ viện.
- 17 cử nhân đại học tốt nghiệp thuộc các chuyên ngành thông tin - thƣ
viện, kinh tế, giao thông, tin học.
- 01 trung cấp thƣ viện.
Số lƣợng cán bộ của TTTT – TV ĐHGTVT đƣợc bố trí nhƣ sau:
- Ban giám đốc: 03 cán bộ
- Phòng mƣợn giáo trình: 04 cán bộ
- Phòng đọc tiếng Việt: 06 cán bộ làm việc theo ca.
Ban giám đốc Trung tâm

Phòng
nghiệp
vụ

Phòng
mƣợn
giáo
trình,
sách
tham
khảo
Phòng
đọc
Phòng
hội thảo
Quầy
bán
sách

Phòng đọc sách tiếng

.
Số chỗ ngồi bạn đọc: tồn bộ trung tâm hiện có 712 chỗ ngồi trong đó:
- Phòng đọc tầng 5: 280 chỗ
- Phòng đọc tầng 6: 256 chỗ
- Phòng đọc tầng 7: 88 chỗ
- Phòng đọc điện tử tầng 7: 88 chỗ
Tất cả phòng đọc và phòng mƣợn của Trung tâm đều đƣợc trang bị máy
điều hồ nhiệt độ, trong đó có 13 tủ điều hồ nhiệt độ 50.000BTU và 20 máy
điều hồ treo tƣờng 18.000BTU.
Hệ thống máy tính: Trung tâm có 17 máy chủ, 140 máy trạm phục vụ
cơng tác nghiệp vụ của cán bộ trong trung tâm và cơng tác tra cứu của bạn đọc.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
17
Hệ thống máy in mạng, máy phơtơ: Trung tâm có một hệ thống máy in
mạng và máy phơtơ bố trí tại các tầng đảm bảo đáp ứng tối đa nhu cầu phơtơ tài
liệu của bạn đọc.
Hệ thống an ninh:
Tất cả các phòng từ tầng 4 đến tầng 7 đều đƣợc lắp đặt camera phục vụ
mục đích quản lý bạn đọc. Với 30 camera có khả năng lƣu giữ hình ảnh, đƣợc
lắp đặt ở những vị trí khác nhau, nhân viên thƣ viện có thể kiểm sốt bạn đọc
thuận tiện và dễ dàng.
Trên các phòng đọc tự chọn từ tầng 5 đến tầng 7, hệ thống cổng an ninh
kép RFID sẽ kiểm sốt bạn đọc, khơng cho tài liệu đem ra ngồi bất hợp pháp.
Ngồi ra, với đầu đọc RFID, việc kiểm kê sách có thể đƣợc thực hiện dễ dàng.
Với cơng nghệ RFID, quy trình mƣợn trả tự động có thể áp dụng một cách hiệu
quả, nhanh chóng và chính xác, tạo điều kiện thuận lợi cho cả hai bên ngƣời
mƣợn và cán bộ thƣ viện.
1.3. Vốn tài liệu (VTL)
Vốn tài liệu là một trong yếu tố rất quan trọng cấu thành nên trung tâm
thơng tin - thƣ viện, là đối tƣợng trong hoạt động thơng tin thƣ viện nhƣ cơng


Ti liu ting Vit,
80.4
Ti liu Ting
nc ngoi, 19.6
Ti liu ting Vit Ti liu Ting nc ngoiH2: Biu c cu vn ti liu phõn theo ngụn ng ti liu
Ti liu sỏch
Trung tõm cú 37.138 u sỏch vi 189.363 tờn sỏch
Giỏo trỡnh: 326 u sỏch
Tham kho: 3.445 u sỏch
Sỏch ngoi vn: 30.020 u sỏch
Lun ỏn, lun vn, NCKH: 3.347 ti.
Bng2: Thng kờ vn ti liu theo dng ti liu ti Trung tõm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
19

Dng ti
liu
S u n
phm

S bn n phm

S
lng
T
l %

81
.0
37.14
4
19.
7

Lun ỏn,
lun vn, NCKH
33
47
9.
0
3347
1.8
Tng s 37.
138
10
0
189.3
63
100
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
20
Lun ỏn, lun
vn, NCKH, 1.8
Sỏch tham kho,

32 4.263
Khoa công nghệ
thông tin
19 1.563
Khoa Kinh tế
Vận tải
91 11.532
Khoa Mác
Lênin
06 987
Khoa Quân sự 02 436
Tổng số 326 46.667

Luận án, luân văn
Số luận án phân theo khoa đào tạo

Khoa

Số luận án Khoa cơ bản 182
Khoa cơ khí 667
Khoa công trình 987
Khoa Điện - Điện
tử
514
Khoa công nghệ
thông tin
206

lý theo mt c ch thng nht, nhm giỳp cho vic truy nhp v x lý d liu
c d dng v nhanh chúng.
Hin nay, Trung tõm cú 16.100 biu ghi thuc cỏc CSDL
+ CSDL sỏch: 13.136 biu ghi, trong ú:
Sỏch l: 7794 biu ghi,
Sỏch b biu ghi chung: 1039 biu ghi,
Sỏch b biu ghi riờng: 4.303 biu ghi.
+ CSDL bỏo, tp chớ: 1059 biu ghi, trong ú:
Bỏo - tp chớ: 403 biu ghi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
23
Bỏo - tp chớ úng quyn: 1106 biu ghi
+ CSDL lun ỏn: 1014, trong ú:
Lun ỏn: 32 biu ghi
Lun vn: 982 biu ghi.
+ CSDL ti NCKH: 441 biu ghi.
Bng: Thng kờ cỏc CSDL c xõy dng ti Trung tõm

Dng CSDL
S lng
(biu ghi)
T l %
Sỏch

13.136 81.6

Bỏo - Tp
chớ
1509 9.5


80.000 bài báo của hơn 50.000 tác giả. Tồn bộ sƣu tập bao gồm 1 triệu tài liệu
tồn văn (PDF).
4. CSDL tiêu chuẩn vê giao thơng vận tải của Viện tiêu chuẩn Anh (BSI).
CSDL bao gồm 20 tập tài liệu tồn văn dạng PDF về tiêu chuẩn giao
thơng của Viện tiêu chuẩn Anh do Nhà xuất bản British Standard Institution
cung cấp.
5. Tạp chí điện tử tồn văn của Hội kỹ thuật dân dụng Mỹ (ASCE).
Với CSDL này bạn đọc có thể truy xuất tới hơn 30 tạp chí tồn văn về kỹ
thuật dân dụng, kỹ thuật xây dựng, thơng tin hồi cố
6. Sách điện tử KNOVEL: Engineering Subject Area Collection.
Là CSDL bao gồm 377 cuốn sách điện tử tƣơng tác thuộc 7 chủ đề:
Điện và kỹ thuật điện
Vật liệu xây dựng và xây dựng dân dụng
Cơ học và kỹ thuật cơ học
Mơi trƣờng và Cơng nghệ mơi trƣờng
Kỹ thuật tổng qt
Điện tử và chất bán dẫn
Kỹ thuật hàng khơng và Rada
7. Sách điện tử eBrary: ENGINEERING & TECHNOLOGY Subject
Collection.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
25
Từ trang web này NDT có thể tiếp cận tới 2000 đầu sách về Kỹ thuật cơ
khí; kỹ thuật hố học; cơng nghệ nanno, điều khiển học…
8. Sách điện tử : Digital Engineering Library (DEL)
Nguồn tin CSDL điện tử Offline
Đây là các cơ sở dữ liệu điện tử rất phong phú đã đƣợc Trung tâm tải từ
các CSDL nƣớc ngồi sau khi hết hợp đồng khai thác trực tuyến về máy chủ để
xử lý nghiệp vụ và xây dựng các CSDL offline.
Nguồn thơng tin trên mạng Internet


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status