Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình - Pdf 27

Mục lục
M c l cụ ụ i
Danh m c các ký hi u và ch vi t t tụ ệ ữ ế ắ iv
Danh m c các b ngụ ả v
Danh m c các s ụ ơ đồ vii
L i m uờ ở đầ 1
Ch ng 1ươ 4
C s lý lu n chung v k toán qu n tr và t ch c k toánơ ở ậ ề ế ả ị ổ ứ ế
qu n tr chi phí trong doanh nghi p s n xu tả ị ệ ả ấ 4
1.1. Khái quát v k toán qu n tr chi phíề ế ả ị 4
1.1.1. Khái ni m v b n ch t c a k toán qu n tr chi phíệ à ả ấ ủ ế ả ị 4
1.1.2. Vai trò, ch c n ng v m c ích c a k toán qu n tr chi phíứ ă à ụ đ ủ ế ả ị 6
1.1.3. Các ph ng pháp, k thu t v n dông trong k toán qu n tr chi ươ ỹ ậ ậ ế ả ị
phí 7
1.1.4. N i dung c a k toán qu n tr chi phí:ộ ủ ế ả ị 8
1.2. N i dung k toán qu n tr chi phí trong doanh nghi p s n xu tộ ế ả ị ệ ả ấ 9
1.2.1. Chi phí v cách phân lo i chi phíà ạ 9
1.2.1.1. Phân lo i chi phí theo n i dung, tính ch t kinh t c a chi phíạ ộ ấ ế ủ . 10
1.2.1.2. Phân lo i chi phí theo m c ích, công d ng c a chi phíạ ụ đ ụ ủ 11
1.2.1.3. Phân lo i chi phí theo ph ng pháp t p h p chi phí v các i ạ ươ ậ ợ à đố
t ng ch chi phí.ượ ị 11
1.2.1.4. Phân lo i chi phí s n xu t kinh doanh theo m i quan h c a chi ạ ả ấ ố ệ ủ
phí v i các kho n m c trên báo cáo t i chínhớ ả ụ à 12
1.2.1.5. Phân lo i chi phí theo m i quan h v i m c ho t ngạ ố ệ ớ ứ độ ạ độ 12
1.2.1.6. Phân lo i chi phí theo th m quy n ra quy t nhạ ẩ ề ế đị 13
1.2.1.7. M t s cách phân lo i chi phí khác c s d ng trong vi c l aộ ố ạ đượ ử ụ ệ ự
ch n ph ng ánọ ươ 14
1.2.2. D toán chi phí kinh doanhự 15
1.2.2.1. Các ph ng pháp c tính chi phíươ ướ 15
1.2.2.2. D toán chi phí kinh doanh trong t ng d toánự ổ ự 17
1.2.3. Xác nh gi ph s n xu tđị ỏ ớ ả ấ 19

2.2. Th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí trong các doanh nghi p ự ạ ổ ứ ế ả ị ệ
s n xu t v t li u xây d ng trên a b n t nh Thái Bìnhả ấ ậ ệ ự đị à ỉ 56
2.2.1. Th c tr ng t ch c k toán chi phí trong các doanh nghi p s n ự ạ ổ ứ ế ệ ả
xu t v t li u xây d ng trên a b n t nh Thái Bìnhấ ậ ệ ự đị à ỉ 56
2.2.1.1. Phân lo i chi phí kinh doanhạ 56
2.2.1.2. i t ng t p h p chi phí s n xu t v i t ng tính giá th nh Đố ượ ậ ợ ả ấ à đố ượ à
s n xu t s n ph mả ấ ả ẩ 59
2.2.1.3. K toán chi phí s n xu tế ả ấ 60
2.2.1.4. ánh giá s n ph m dĐ ả ẩ ở 63
2.2.1.5. Tính giá th nh s n ph m ho n th nhà ả ẩ à à 63
2.2.1.6. K toán chi phí bán h ng v chi phí qu n lý doanh nghi p.ế à à ả ệ 65
2.2.2. ánh giá th c tr ng t ch c k toán qu n tr chi phí trong các Đ ự ạ ổ ứ ế ả ị
doanh nghi p s n xu t v t li u xây d ng trên a b n t nh Thái Bìnhệ ả ấ ậ ệ ự đị à ỉ 68
2.2.2.1. ánh giá th c tr ng t ch c k toán qu n trĐ ự ạ ổ ứ ế ả ị 68
2.2.2.2. ánh giá th c tr ng k toán qu n tr chi phíĐ ự ạ ế ả ị 70
2.3. Kinh nghi m t ch c k toán qu n tr chi phí m t s n c trên ệ ổ ứ ế ả ị ở ộ ố ướ
th gi i v h ng v n d ng v o các DNSXVLXD trên a b n t nh Thái ế ớ à ướ ậ ụ à đị à ỉ
Bình 72
2.3.1. T ch c k toán qu n tr chi phí Phápổ ứ ế ả ị ở 72
ii
2.3.2. T ch c k toán qu n tr chi phí Mổ ứ ế ả ị ở ỹ 76
2.3.2. Kinh nghi m v h ng v n d ng KTQT chi phí v o các doanh ệ à ư ớ ậ ụ à
nghi p s n xu t v t li u xây d ng trên a b n T nh thái Bình.ệ ả ấ ậ ệ ự đị à ỉ 78
Ch ng 3ươ 80
Hoàn thi n t ch c công tác k toán qu n tr chi phí trongệ ổ ứ ế ả ị
các doanh nghi p s n xu t v t li u xây d ng trên a bànệ ả ấ ậ ệ ự đị
t nh Thái Bìnhỉ 80
3.1. S c n thi t ph i ho n thi n t ch c k toán qu n tr chi phí trong ự ầ ế ả à ệ ổ ứ ế ả ị
các doanh nghi p s n xu t v t li u xây d ng trên a b n t nh Thái ệ ả ấ ậ ệ ự đị à ỉ
Bình 80

iii
Danh mục các ký hiệu và chữ viết tắt
KTTC Kế toán tài chính
KTQT Kế toán quản trị
NLVL Nguyên liệu, vật liệu
CPNVLTT Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp
CPSXC Chi phí sản xuất chung
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
TKKT Tài khoản kế toán
TKCPNVLTT Tài khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TKCPNCTT Tài khoản chi phí nhân công trực tiếp
TKCPSXC Tài khoản chi phí sản xuất chung
TKCPSXKDDD Tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
TSCĐ Tài sản cố định
KHTSCĐ Khấu hao tài sản cố định
DN Doanh nghiệp
DNSXVLXD Doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
D
ĐK
Sản phẩm dở đầu kỳ
D
CK
Sản phẩm dở cuối kỳ
SXKD Sản xuất kinh doanh
WTO Tổ chức thương mại thế giới
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế

Bi u 3.11: Báo cáo k t qu kinh doanh theo b ph n s n xu tể ế ả ộ ậ ả ấ
109
Bi u 3.12: Báo cáo k t qu kinh doanhể ế ả 110
vi
Danh mục các sơ đồ
S : 1.1. Các ch c n ng c b n c a qu n tr doanh nghi pơ đồ ứ ă ơ ả ủ ả ị ệ 6
S 1.2. H ch toán chi phí s n xu t chung theo ph ng phápơ đồ ạ ả ấ ươ
chi phí thông th ngườ 21
S 1.3: H ch toán chi phí s n xu t theo ph ng pháp xácơ đồ ạ ả ấ ươ
nh chi phí công vi cđị ệ 24
S 1.4: H ch toán chi phí s n xu t theo ph ng pháp h chơ đồ ạ ả ấ ươ ạ
toán chi phí theo quá trình s n xu tả ấ 25
S 1.5: Xác nh chi phí theo chu k s ng c a s n ph mơ đồ đị ỳ ố ủ ả ẩ 27
S 2.1: Quy trình công ngh s n xu t g ch p lát Ceramicơ đồ ệ ả ấ ạ ố
49
S 2.2. B máy qu n lý c a Công ty c ph n xi m ng Tháiơ đồ ộ ả ủ ổ ầ ă
Bình 54
S 2.3: B máy phòng k toán Công ty c ph n g ch p látơ đồ ộ ế ổ ầ ạ ố
Th i Bìnhỏ 55
S 2.4: Các lo i chi phí trong k toán Phápơ đồ ạ ế 74
S 2.5: M i quan h gi a k toán t ng quát và k toánơ đồ ố ệ ữ ế ổ ế
phân tích 76
S 3.1: K toán chi phí s n xu t theo ph ng pháp chi phíơ đồ ế ả ấ ươ
thông th ng áp d ng cho các doanh nghi p SXVLXDườ ụ ệ 98
S 3.2: Phân tích bi n ng kho n m c chi phí NVLTTơ đồ ế độ ả ụ 104
S 3.4: Phân tích bi n ng kho n m c bi n phí chi phí SXCơ đồ ế độ ả ụ ế
106
S 3.5: Phân tích bi n ng kho n m c nh phí chi phí SXCơ đồ ế độ ả ụ đị
107
vii

Nghiên cứu hệ thống hoá lý luận về KTQT chi phí phục vụ hiệu quả
cho quản trị nội bộ, đồng thời qua nghiên cứu thực tiễn, đánh giá thực trạng,
nguyên nhân những vấn đề tồn tại trong tổ chức KTQT chi phí tại các doanh
nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình. Từ đó đề xuất
các giải pháp chủ yếu xây dựng, hoàn thiện tổ chức công tác KTQT chi phí
trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái
Bình, có thể cung cấp thông tin hữu Ých cho các nhà quản trị doanh nghiệp
để ra quyết định kinh doanh trong môi trường cạnh tranh quyết liệt.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn đã xác định đối tượng
nghiên cứu là: Kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu là thực tế công tác kế toán quản trị chi phí tại các
doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, cùng
với các quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, các quan điểm của Đảng về
sự phát triển kinh tế trong cơ chế thị trường, luận văn sử dụng phương pháp
nghiên cứu như: Tổng hợp, phân tích, kiểm chứng. Thông qua khảo sát thực
tế để đỏnh giá thực trạng và nêu ra những vấn đề tồn tại cần tiếp tục hoàn
thiện trong công tác KTQT chi phí ở các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
5. Những đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: luận văn hệ thống hoá và phân tích những vấn đề lý
luận chung về kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất.
2
- Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu mô hình KTQT ở một số nước trên thế
giới và thực trạng kế toán chi phí trong các doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây
dựng trên địa bàn Tỉnh Thái Bình.
- Về tính ứng dụng vào thực tiễn: luận văn đã đề xuất những giải pháp
cụ thể nhằm hoàn thiện những nội dung cơ bản của tổ chức công tác KTQT

sự tồn tại và phát triển của xã hội loại người. Để quá trình sản xuất thực hiện
một cách có hiệu quả cần thiết phải có hoạt động quản lý - định hướng cho
quá trình sản xuất và tổ chức thực hiện theo hướng đã định. Trong hoạt động
quản lý này kế toán đóng vai trò là cầu nối thông tin giữa khách thể quản lý
và chủ thể quản lý. Chính vì vậy, kế toán đã sử dụng hệ thống các phương
pháp riêng có của mình để cung cấp thông tin phù hợp, tin cậy, nhất quán và
so sánh được nhằm giúp cho nhà quản trị sử dụng thông tin đưa ra quyết định
4
đúng đắn với tổ chức (DN). Có hai loại đối tượng sử dụng thông tin kế toán là
bên ngoài tổ chức và nội bộ tổ chức. Đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài tổ
chức là các cổ đông, ngân hàng, nhà cung cấp, khách hàng, cơ quan thuế
Đối tượng sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ tổ chức là các nhà quản lý
(giám đốc và lãnh đạo các bộ phận) trong tổ chức. Mặc dù cần đến thông tin
của một tổ chức nhưng hai đối tượng này lại sử dụng thông tin với các tính
chất khách nhau. Bên ngoài tổ chức cần thông tin tổng quát về tỡnh hỡnh tài
chính và kết quả hoạt động kinh doanh của tổ chức. Các nhà quản lý trong nội
bộ tổ chức cần thông tin chi tiết theo từng hoạt động nhằm đánh giá hiệu quả
hoạt động và thiết lập kế hoạch trong tương lai cho tổ chức. Để cung cấp
thông tin cho cả hai loại đối tượng này hệ thống kế toán trong tổ chức được
chia làm hai bộ phận: KTTC cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý bên
ngoài doanh nghiệp, còn KTQT hướng tới mục tiêu cung cấp thông tin cho
các chủ thể quản lý trong nội bộ DN.
Kế toán được định nghĩa hướng về bản chất của kế toán: Là một bộ
phận của hoạt động quản lý, với chức năng xử lý và cung cấp thông tin thực
hiện về khách thể quản lý cho chủ thể quản lý.
KTQT thường được định nghĩa là quá trình định dạng, đo lường, tích
luỹ, phân tích, thiết lập, diễn giải và cung cấp thông tin tài chính và phi tài
chính cho các nhà quản lý trong việc lập kế hoạch, đánh giá, kiểm soát tổ
chức và đảm bảo cho việc sử dụng hợp lý các nguồn lực của tổ chức
Bên cạnh khái niệm KTTC và KTQT cũn có khái niệm kế toán chi phí.

quyết định không phải là một chức năng độc lập của quản lý mà nó là một
phần không thể tách rời của các chức năng lập kế hoạch, ậ chức thực hiện kế
hoạch và kiểm tra đánh giá việc thự hiện kế hoạch, trong mỗi chức năng đó
đều đòi hỏi nhà quản lý phải đưa ra các quyết định. Muốn có những quyết
định có hiệu quả và hiệu lực, nhà quản trị có nhu cầu về thông tin rất lớn.
KTQT chi phí là nguồn chủ yếu, dù không phải duy nhất, cung cấp nhu cầu
thông tin đó.
Chức năng của KTQT chi phí là cung cấp thông tin để hoạch định và
kiểm soát chi phí, cụ thể:
- Lập dự toán chi phí để trợ giúp các nhà quản trị doanh nghiệp thực
hiện chức năng lập kế hoạch.
- Phản ánh thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị thực hiện
chức năng tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Xử lý thông tin thực hiện để trợ giúp các nhà quản trị thực hiện chức
năng kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch (Phân tích biến động chi phí)
1.1.3. Các phương pháp, kỹ thuật vận dông trong kế toán quản trị chi phí
* Vận dụng các phương pháp kế toán trong KTQT chi phí: KTQT chi
phí cũng sử dụng các phương pháp giống KTTC. Song do mục đích, yêu cầu
của KTQT chi phí khác KTTC nên phương pháp này có những nét riêng biệt
cụ thể là:
- Phương pháp chứng từ kế toán: ngoài các chứng từ mang tính chất bắt
buộc thì KTQT chi phớ còn sử dụng các chứng từ hướng dẫn để cụ thể hoỏ
cỏc chỉ tiêu phục vụ trực tiếp cho việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
nội bộ.
7
- Phương pháp tài khoản kế toán: KTQT chi phí cũng sử dụng hệ thống
TKKT thống nhất do Bộ Tài chính ban hành (QĐ sè15/2006 - QĐ/BTC ngày
20/03/2006). Nhưng phải sử dụng những TK chi tiÕt hơn, tuỳ theo yêu cầu
quản lý của DN mà kế toán mở các tài khoản cấp 2,3,4,5 để phản ánh chi tiết
những đối tượng kÕ toán thuộc các chỉ tiêu quản trị.

quản lý của doanh nghiệp;
Xác định chi phí phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp;
Tổ chức thu thập thông tin, bao gồm thông tin quá khứ và thông tin
tương lai
+ Thông tin quá khứ (Thực hiện): Tổ chức công tác hạch toán ban đầu,
vận dụng hệ thống chứng từ, vận dụng hệ thống tài khoản kế toán, tổ chức tập
hợp và phân bổ chi phí cho từng đối tượng cần tớnh giỏ, xác định giỏ phớ.
+ Thông tin tương lai: lập dự toán chi phí sản xuất kinh doanh để cung
cấp thông tin cho việc lập kế hoạch chi phí sản xuất kinh doanh
+ Phân tích, cung cấp thông tin và tư vấn cho nhà quản trị trong việc
quản lý, kiểm soát chi phí và ra quyết định quản lý.
+ Tổ chức lập các báo cáo chi phí của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung kế toán quản trị chi phí trong doanh nghiệp sản xuất
1.2.1. Chi phí và cách phân loại chi phí
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, DN luôn quan tâm đến việc
phân loại chi phí, vì mỗi đồng chi phí bỏ ra đều có ảnh hưởng đến lợi nhuận
của DN. Vì vậy vấn đề quan trọng được đặt ra cho nhà quản trị DN là phải
kiểm soát chi phí của DN.
9
Kế toán định nghĩa chi phí là các hy sinh về lợi Ých kinh tế hay nói
một cách cụ thể hơn, chi phí phản ánh các nguồn lực mà tổ chức sử dụng để
cung cấp các sản phẩm dịch vụ.
Đứng trên góc độ bên ngoài DN, chi phí là lợi Ých kinh tế bị giảm
sút trong kỳ kế toán dưới dạng các luồng ra hoặc tổn thất các tài sản hoặc
gánh chịu các khoản nợ và làm giảm nguồn vốn chủ sở hữu mà không liên
quan đến việc phân phối cho các chủ sở hữu. Theo định nghĩa này, chi phí
được xem dưới góc độ một khoản mục trên báo cáo tài chính, nó được
ghi nhận tuân thủ theo nguyên tắc kế toán và phải liên quan tới một kỳ kế
toán nhất định.

tiếp sản xuất sản phẩm như: tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích
theo tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.
- Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất ngoại trừ
CPNVLTT, CPNCTT như chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí khấu hao
TSCĐ dùng cho sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất theo cách này giúp quản lý định mức chi phí,
cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm của DN.
1.2.1.3. Phân loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và các đối
tượng chị chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành:
Chi phí trực tiếp là những chi phí có quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, một công việc nhất định. Với những chi phí này kế
toán có thể căn cứ số liệu từ chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối
tượng chịu chi phí.
11
Chi phí gián tiếp là những chi phí liên quan đến việc sản xuất ra nhiều
loại sản phẩm, nhiều công việc. Đối với những chi phí này kế toán không thể
hạch toán trực tiếp được mà phải phân bổ cho các đối tượng liên quan theo
những tiêu thức nhất định.
Cách phân loại này có ý nghĩa về mặt kỹ thuật hạch toán.
1.2.1.4. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh theo mối quan hệ của
chi phí với các khoản mục trên báo cáo tài chính
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành:
Chi phí sản phẩm: là các khoản chi phí gắn liền với giá trị sản phẩm
sản xuất hoặc mua. Chi phí sản phẩm sản xuất bao gồm CPNVLTT,
CPNCTT, CPSXC. Chi phí NVLTT là các chi phí về nguyên vật liệu cấu
thành thực thể của sản phẩm và có thể xác định trực tiếp cho từng sản phẩm.
Chi phí NCTT là các khoản thù lao cho công nhân trực tiếp sản xuất và các
khoản thù lao này có thể xác định trực tiếp cho từng sản phẩm. CPSXC là
những chi phí sản xuất gián tiếp, chưa được tính vào CPNVLTT và CPNCTT.

SXC Trong thực tế có rất nhiều loại chi phí phát sinh không chỉ là chi phí
biến đổi, không chỉ là chi phí cố định mà là chi phí hỗn hợp, vì vậy để phục
vụ được công tác lập dự toán chi phí trong DN cần hiểu rõ các thành phần
biến đổi và cố định trong chi phí hỗn hợp. Khi đó phải sử dụng phương pháp
phân tích chi phí hỗn hợp (trình bày ở phần 1.2.2.1).
Cách phân loại này có tác dụng rất lín trong việc phân tích mối quan hệ
chi phí - khối lượng - lợi nhuận, cung cấp thông tin để hoạch định và kiểm
soát chi phí, cung cấp thông tin để kiểm soát hiệu quả kinh doanh - Lập báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí
1.2.1.6. Phân loại chi phí theo thẩm quyền ra quyết định
13
- Chi phí có thể kiểm soát được: là những chi phí mà nhà quản trị xác
định được chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ, đồng thời, nhà quản trị
cũng có quyền quyết định về sự phát sinh của nó (Chi phí phát sinh được
quyết định bởi 1 cấp quản lý). Ví dụ: Chi phí thuê nhà, chi phí tiếp khách
- Chi phí không kiểm soát được là những chi phí mà nhà quản trị
không thể dự đoán chính xác mức phát sinh của nó trong kỳ và sự phát sinh
của nó vượt quá tầm kiểm soát, quyết định của nhà quản trị (chi phí phát sinh
không do quyết định bởi một cấp quản lý).
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả
hoạt động, hiệu quả quản lý chi phí của từng cấp bậc, bộ phận trong DN.
1.2.1.7. Một số cách phân loại chi phí khác được sử dụng trong việc
lựa chọn phương án
- Chi phí phù hợp: hay chi phí có liên quan tới việc ra quyết định là
những chi phí thay đổi theo các phương án hoạt động khác nhau. Mét trong
những chi phí phù hợp quan trọng cần xem xét khi lựa chọn các phương án là
chi phí cơ hội. Chi phí cơ hội là một phần lợi nhuận tiềm năng bị từ bỏ khi
lựa chọn phương án hoạt động này thay vì một phương án hoạt động khác.
Chi phí cơ hội không được theo dõi trên sổ sách kế toán nhưng lại rất quan
trọng đối với việc ra quyết định.

được chia cho mức độ gia tăng cường độ hoạt động để xác định mức biến phí.
Sau đó, loại trừ chi phí biến đổi chính là chi phí cố định trong thành phần chi
phí hỗn hợp. Nội dung này được tiến hành qua các bước sau:
Khảo sát chi phí hỗn hợp ở nhiều cường độ khác nhau
y
0
= ax
0
+ b
y
1
= ax
1
+ b
15
y
2
= ax
2
+ b
y
n
= ax
n
+ b
Chọn hai điểm:
- Một có cường độ hoạt động thấp nhất M (x
*
, y
*

y a x nb





= +
∑ ∑ ∑
= +
∑ ∑
Trong đó:
y: Là chi phí hỗn hợp
a: Là biến phí đơn vị hoạt động
b: Là tổng định phí
x: Là số đơn vị hoạt động
n là số lần thống kê chi phí (Số đơn vị quan sát)
Giải hệ phương trình trên ta sẽ tìm được chi phí biến đổi/ 1 đơn vị mức
độ hoạt động và chi phí cố định trong một kỳ.
1.2.2.1.3. Phương pháp hồi quy bội .
Trong thực tế chi phí có thể chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố do đó
các phương pháp trên không giải quyết hết được, do vậy phải sử dụng phương
16
pháp hồi quy bội để tìm phương trình biểu thị mối quan hệ giữa một biến số
phụ thuộc (Y ) với hai hoặc nhiều biến số độc lập (X). Phương trình có dạng
Y = a + b
1
X
1
+ b
2

Định mức nguyên
vật liệu cho một
đơn vị sản phẩm
x
Đơn giá
nguyên vật
liệu
17
Định mức nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm thường do bộ phận
kỹ thuật xác định, hoặc căn cứ vào mức hao phí nguyên vật liệu trực tiếp tính
trung bình cho một đơn vị sản phẩm của những kỳ trước mà quá trình sản
xuất đạt mức bình thường.
Mức giá dự toán của NVL là giá mua ghi trờn hoỏ đơn và chi phí phát
sinh trong quá trình thu mua. Mức giá do bộ phận mua hàng xác định.
* Dự toán chi phí nhân công trực tiếp
Dự toán CPNCTT được lập trên cơ sở dự toán sản xuất, định mức thời
gian lao động trực tiếp để sản xuất một sản phẩm và đơn giá tiền lương trên
một giờ công lao động. Dự toán CPNCTT được xác định theo công thức sau:
Dự toán chi
phí nhân công
trực tiếp
=
Số lượng sản
phẩm sản xuất
theo kế hoạch
x
Định mức thời gian
lao động tính cho
một sản phẩm
x


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status