GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI - Pdf 28



LỜI MỞ ĐẦU

CNH - HĐH đất nước là xu hướng tất yếu của nước ta trong quá trình
phát triển từ nền kinh tế hoạt động theo cơ chế tập trung, bao cấp sang cơ chế thị
trường. Hòa nhập với xu hướng chung đó Hà Nội cũng đang từng bước cải thiện
mình trong công cuộc đổi mới. Nhân dân Hà Nội đang nỗ lực lao động và dạt
được những thành tựu trên mọi lĩnh vực. Nền kinh tế ngày càng phát triển, tốc
độ tăng GDP trung bình hàng năm giai đoạn 2001-2000 là 11,6%, hai năm 2001-
2002 là 10,2% đời sống dân cư được cải thiện, thu nhập đầu người tăng 3,2 lần
so với năm 1990.
Để đạt được những thành công đó là do trong những năm qua ban lãnh
đạo thành phố Hà Nội đã xác định đúng vai trò của công nghiệp đặc biệt là của
các khu công nghiệp và khẳng định khu công nghiệp là một công cụ dặc biệt là
của các khu công nghiệp và khẳng định khu công nghiệp là một công cụ để thực
hiện CNH - HĐH đất nước. Trong quá trình này từ năm 1995, Hà Nội được Thủ
tướng Chính phủ cho phép thành lập BQL khu công nghiệp và chế xuất nhằm
thúc đẩy quá trình hình thành và phát triển của các khu công nghiệp và chế xuất
tại thủ đô. Qua hơn 7 năm đi vào hoạt động đến nay, Hà Nội đã hình thành 5 khu
công nghiệp tập trung mới. Theo báo cáo mới nhất của các khu công nghiệp này
có nhiệm vụ thu hút vốn đầu tư công nghiệp, sử dụng có hiệu quả tài nguyên,
hình thành các ngành kinh tế mũi nhọn và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Theo
báo cáo mới nhất của BQL khu công nghiệp và chế xuất Hà nội, các khu công
nghiệp đã thu hút được 56 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký 596.560.877 USD
và 105,937 tỷ đồng, diện tích thuê đất 1.164.275m
2
đạt tỷ lệ lấp đầy 53% tổng số
quỹ đất đã xây dựng hạ tầng, kỹ thuật. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động các
khu công nghiệp vẫn mắc phải một số khó khăn yếu kém. Đó là về thu hút vốn
đầu tư, về lao động, về môi trường, về nhà ở của công nhân viên. Do đó dẫn đến

Doanh nghiệp sản xuất khu công nghiệp là doanh nghiệp sản xuất hàng
công nghiệp được thành lập và hoạt động trong khu công nghiệp.
Doanh nghiệp dịch vụ khu công nghiệp là doanh nghiệp được thành lập và
hoạt động trong khu công nghiệp, dịch vụ sản xuất công nghiệp.
Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh (trừ trường hợp có quy định riêng
cho từng loại ban quản lý) là cơ quan quản lý trực tiếp các khu công nghiệp, khu
chế xuất trong phạm vi địa lý hành chính của một tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương hoặc ban quản lý trên địa bàn liên tỉnh hoặc Ban quản lý một khu
công nghiệp (trường hợp cá biệt) hoặc Ban quản lý khu công nghệ cao do Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập.
Doanh nghiệp khu công nghiệp có nghĩa vụ:
- Tuân thủ pháp luật, điều lệ quản lý khu công nghiệp, quyết định chấp
thuận đầu tư hoặc giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký với Ban quản lý khu công nghiệp cấp tỉnh: số lượng, khối
lượng sản phẩm xuất khẩu và tiêu thụ từ thị trường trong nước (đối với doanh
nghiệp khu công nghiệp), số lượng phế phẩm, phế liệu còn giá trị thương mại từ
doanh nghiệp chế xuất bán vào thị trường trong nước và hàng hóa từ thị trường
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁNtrong nc c mua chuyn vo doanh nghip ch xut (i vi doanh nghip
ch xut). i vi doanh nghip khu cụng ngh cao, ngoi vic ng ký cỏc ni
dung nờu trờn, tựy theo loi hỡnh doanh nghip cũn phi ng ký vic chuyn
giao cụng ngh cao.
Ngh quyt TW (khúa VIII) ca ng cú ghi: Phỏt trin tng bc v
nõng cao hiu qu cỏc khu cụng nghip, khu ch xut, nghiờn cu xõy dng thớ
im mt vi c khu kinh t, khu mu dch t do nhng a bn ven bin cú
iu kin. ú l nhng nh hng rt quan trng cho vic xõy dng, phỏt trin
v m rng cỏc khu cụng nghip nc ta trong tỡnh hỡnh hin nay.
Khu cụng nghip l cụng c ca chớnh sỏch cụng nghip nhm thỳc y

tất cả các cơng trình và cho th hết diện tích thì 2 tiêu thức đó khơng cần sử
dụng nữa).
 Theo quy mơ, hình thành 3 loại khu cơng nghiệp: lớn, vừa và nhỏ. Các
chỉ tiêu phân bổ quan trọng nhất có thể chọn là diện tích tổng số doanh nghiệp,
tổng số vốn đầu tư, tổng số lao động và tổng giá trị gia tăng. Các khu cơng
nghiệp lớn được thành lập phải có quyết định của Thủ tướng chính phủ. Các khu
cơng nghiệp vừa và nhỏ thuộc quyền quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, thành
phố. Trong giai đoạn đầu hiện nay ta chú trọng xây dựng các khu cơng nghiệp
vừa và nhỏ để sớm khai thác có hiệu quả.
 Theo trình độ kỹ thuật: có thể phân biệt
- Các khu cơng nghiệp bình thường, sử dụng kỹ thuật hiện đại chưa nhiều.
- Các khu cơng nghiệp cao, kỹ thuật hiện đại thuộc ngành cơng nghiệp
mũi nhọn như cơng nghệ điện tử, cơng nghệ thơng tin, cơng nghệ sinh học v.v...
làm đầu tàu cho sự phát triển cơng nghiệp, phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh
tế xã hội dài hạn.
 Theo chủ đầu tư, có thể chia thành 3 nhóm:
- Các khu cơng nghiệp chỉ gồm các doanh nghiệp, dự án đầu tư trong
nước.
- Các khu cơng nghiệp hỗn hợp bao gồm các doanh nghiệp, dự án đầu tư
trong nước và nước ngồi.
- Các khu cơng nghiệp chỉ gồm các doanh nghiệp, các dự án 100% vốn
đầu tư nước ngồi.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN Theo tớnh cht ca thc th kinh t xó hi, cn phõn biờt 2 loi:
- Cỏc khu cụng nghip thun tỳy ch xõy dng cỏc xớ nghip sn xut, ch
bin sn phm, khụng cú khu vc dõn c.
- Cỏc khu cụng nghip ny dn dn s tr thnh th trn, th xó hay thnh
ph v tinh. ú l s phỏt trin ton din ca cỏc khu cụng nghip.

Cơng tác quy hoạch là một khâu rất quan trọng để định hướng cho các khu
cơng nghiệp phát triển và mở rộng. Cơng tác quy hoạch KCN phải nằm trong
quy hoạch tổng thể của thành phố. Theo chủ trương của thành phố hiện nay, Hà
nội sẽ phát triển cơng nghiệp theo định hướng, gắn kết các tỉnh xung quanh để
khơng xảy ra tình trạng các KCN hiện đang và sẽ xây dựng sau 10- 20 năm nữa
lại nằm trong nội thành( vì khi đó đơ thị đã được mở rộng). Do đó , dừng việc
xây dựng các KCN chắn chắn trong tương lai sẽ nằm trong nội thành. Đồng thời
xây dựng đồngbộ hạ tầng và khuyến khích đầu tư lấp đầy các KCN mới xa
trungtâm thành phố. Xây dựng trung tâm nghiên cứu, chuyển giao cơng nghệ
chung cho các KCN của hà nội và các tỉnh xung quanh. Thời kì 2001- 2005 xây
dựng 5- 7 KCN vừa và nhỏ, thời kỳ 2001 -2010 xây dựng 10 KCN vừa và nhỏ.
Cải tạo và phát triển cáckhu vực tập trung cơng nghiệp hiện có để đảm bảo phát
triển các ngành cơng nghiệp sạch, khơng gây ơ nhiễm, giải quyết nhiều việc làm
và sửdụng cơng nghệ cao. Chuyển hướng sản xuất và có kế hoạch di chuyển các
doanh nghiệp gây ơ nhiễm đến khu vực ít dân cư; đầu tư chiều sâu và mở rộng
các KCN cũ ở ngoại thành còn khả năng về quỹ đất và phù hợp với quy hoạch
chung, chuyển giao một số cơ sở cơng nghiệp khơng phù hợp với điều kiện của
thủ đơ sang địa phương khác
Thêm vào đó, quy mơ đất đai phải đủ lớn từ 50 đến hàng ngàn ha ( Trong
giai đoạn đầu chủ yếu khuyến khíc phát triển các loại KCN sử dụng tài ngun
thiên nhiên dự trữ nhằmbiến tài ngun thành tưbản, hạn chế cácloại hình đầu tư
gây ơ nhiễmmơi trường... nên có những KCN quy mơ phát triển chưađến 50 ha)
I.2.2. Chính sách khuyến khích
Các chính sách và cơ chế khuyến khích chính là một trong những ngun nhân
để thu hút được nhiều các nhà đầu tư trong và ngồi nước đầu tư vào các Khu
cơng nghiệp. Cơ chế chính sách phải thật sự thơng thống và có cơ chế ưu đãi
thì mới có khả năng thu hút được nhiều nhà đầu tư. Hà nội đang xây dựng một
số cơ chế ưu đãi đầu tư, như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


hp ( ch u t nc ngoi np h s d ỏn n S k hoch u t v
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYENoc xem xột phờ duyt cp giy phộp u t, sau khi ó xin ý kincỏc B
chuyờn ngnh v trỡnh UBND thnh ph phờ chun)
Ni dung thm nh
- Rỳt ngn quy trỡnh thm nh d ỏn u t nc ngoi t 22 ni dung
xem xột ỏnh giỏ xung cũn 5 ni dung c bn: t cỏch phỏp lý, nng lc
ti chớnh ca ch õu t, mc phự hp ca d ỏn vi quy hoch ; li
ớch kinh t- xó hi ; trỡnh khoa hc v cụng ngh; tớnh hp lý ca vic
s dng t
Mt s chi phớ u t H nụi
- tin thuờ t : vựng ni ụ th ( 1-12 USD/m
2
/ nm) ; ngoi ụ ( 0,35- 7,2
USD/ m
2
/ nm ); xa trung tõm th trn, th xó ( 0,03- 1,08 USD/ m
2
/ nm )
- giỏ in : sn xut cụng nghip( 0,075 0,092 USD/kWh);dch v ( 0,098
0,15 USD/kWh)
- tin nc: sn xut cụngnghip ( 0,2 USD/ m
3
); dch v ( 0,43 USD/ m
3
)
- thuờ nh xng( trong KCN: 5-8 USD/m2/thỏng);lao ng lnh ngh : 85-
170 USD/ thỏng; qun lý 150- 250 USD/ thỏng)

cỏckhu dc quc l 18, Sm Sn, Calũ... cú rt nhiu khu vc cú th lm cng
nc sõu, song n nay cỏc i tỏc nc ngoi cha mun u t vo do kt cu
h tng con rt hn ch
Bờn cnh phỏt trin c s h tng cũn phi phỏt trin cỏc trung tõm kinh t v ụ
th xung quanh giỳp cho cỏc KCN cú kh ngn phỏt trin mnh hn ,ú l:
- Ni tp trung lao ng k thut cú cht lng cao
- Sn cú nhng c s cụng nghip h tr ( v ph tựng, linh kin,hoc bỏn
thnh phm ...) cho cụng nghip trong KCN
- Sn cú tin nghi y v n, ( khỏch sn), gii trớ v giỏo dc....
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYENPHẦN II
THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ VÀO CÁC KHU CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

II.1. Đặc điểm của các khu cơng nghiệp trên địa bàn Hà Nội
Hiện nay hà nội có 5 khu cơng nghiệp với tổng diện tóch đất quy hoạch là
788 ha, trong đó diện tích đất xây dựng cơng nghiệp là 597 ha. Đãcó 250/597 ha
đãhồn thành cơ sở hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I, thu hút được 34 dự án đầu tư
với tổng số vốn là 345 triệu USD


 Khu cơng nghiệp Sài Đồng B
Khu cơng nghiệp Sài Đồng B được cấp giáy phép từ 1992 chủ đầu tư là Cơng ty
điện tử Hanel, Hà nội . Tổng diện tích 97 ha, trong đó đất khu cơng nghiệp là 79
ha và còn lại là khu dân phục vụ cho KCN
- Giá th đất có hạ tầng: từ 50-60USD/m
2
/năm.
- Phí quản lý hạ tầng: từ 0,55-0,8 USD/m

- Đất khu cơng nghiệp: 100 ha.
- Đất đã xây dựng hạ tầng khu cơng nghiệp: 30,5 ha.
- Đã cho th: 10,3 ha (38%) ,đã có 6 doanh nghiệp đầu tư vào KCN, tổng
số vốnlà 50.764.000 USD
Khu này khơng hạn chế loại sản phẩm sản xuất tại đây, trừ những mặt
hàng nằm trong danh mục nhà nước cấm sản xuất


 Khu cơng nghiệp Thăng Long
- Hình thức đầu tư: Liên doanh giữa Cơng ty cơ khí Đơng Anh và Tập
đồn Sumitomo (Nhật)
- Giá th đất có hạ tầng: từ 70-85 USD/m
2
/năm.
- Phí quản lý hạ tầng: từ 1-1,2 USD/m
2
/năm.
- Phương thức thanh tốn: 1 lần /50 năm
- Tổng diện tích: 121 ha
- Đất đã xây dựng hạ tầng khu cơng nghiệp: 84,7 ha
- Đã cho th: 33 ha (38%) ,đã có 6 doanh nghiệp đầu tư vào KCN, tổng
số vốn là 123.350.000 USD


 Khu cơng nghiệp Hà nội - Đài Tư
Khu cơng nghiệp Hà nội - Đài Tư đựoc cấp giýa phép đầu tư ngày 23/08/
1995. Đây là dự án đầu tư 100% vốn nước ngồi của Đài Loan với tổng diện
tích là 40 ha.
- Hình thức đầu tư: 100% vốn nước ngồi.
- Giá th đất có hạ tầng: từ 60- 65 USD/m

Din tớch
(ha)
Lnh vc, ngnh ngh
u t
D
ỏn
Vn u
t
(tr.USD)
1. KCN Si
ng B
1996 Gia Lõm Vit Nam 97/79 SP in t v cỏc
ngnh khụng gõy ụ
nhim mụi trng
23 299,23
3
2. KCN Ni
Bi
1995 Gia Lõm Malaysia-
Vit Nam
197/100 SP c khớ, mỏy
múc thuc a bn
khuyn khớch FDI
6 50,74
3. KCN H
Ni - i T
1995 Gia Lõm i Loan 121/84,
7
- 4 6,21
4. KCN


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status