Một số kinh nghiệm giúp học sinh cũng cố ngữ pháp và luyện tập hiệu quả môn tiếng Anh thông qua Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm - Pdf 28

Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
PHẦN THỨ NHẤT: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngoại ngữ nói chung và Tiếng Anh nói riêng đã đang và sẽ trở thành một
môn văn hóa cơ bản trong chương trình giáo dục phổ thông. Đồng thời việc giảng
dạy ngoại ngữ - Tiếng Anh cũng đang được các nhà trường, các nhà giáo dục,
nhiều dự án giáo dục và đông đảo giáo viên quan tâm và đưa ra nhiều phương pháp
dạy học thích hợp. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 7 năm, câu bị động là
một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kỳ thi tốt nghiệp và ĐH. Muốn
làm tốt các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học sinh cần nắm được các vấn
đề liên quan đến câu chủ động, câu bị động, chuyển từ hình thức làm bài tập tự luận
sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Một số kinh nghiệm giúp học
sinh cũng cố ngữ pháp và luyện tập hiệu quả môn tiếng Anh thông qua Câu bị
động và các dạng bài tập trắc nghiệm ” làm vấn đề nghiên cứu trong SKKN của
mình giúp các em củng cố ngữ pháp và luyện tập một cách hiệu quả và đạt kết quả
cao trong các kì thi.
II. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trong chương trình Tiếng Anh “Câu bị động” được đưa vào giảng dạy ở các
khối lớp 10, 11 và 12 với các dạng bài tập khác nhau. Trong chuyên đề của mình
tôi chỉ đưa ra một số cấu trúc ngữ pháp và các dạng bài tập về câu bị động với hình
thức tự luận và trắc nghiệm. Khi viết SKKN này tôi chỉ mong được góp thêm một
vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quan đến câu chủ động và câu bị động trong
tiêng Anh giúp các giáo viên khác có thể tham khảo thêm trong việc ôn tập cho học
sinh chuẩn bị cho các em trong các kỳ thi sắp tới.
III. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Với chuyên đề này tôi chọn đối tượng là học sinh THPT và học theo chương
trình thay sách. Học sinh có lực học khác nhau: giỏi, khá, trung bình, yếu và kém.
GV: Trương Thị Hải
1
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động

Từ khi còn là học sinh THPT, khi học phần ngữ pháp về câu bị động tôi đã
luôn suy nghĩ làm thế nào để nắm được và phân biệt được các loại câu bị động và
làm thế nào để làm được các bài tập liên quan đạt được kết quả cao. Đó là điều đã
làm tôi ở thời điểm đó cũng như các em học sinh bây giờ gặp khó khăn trong quá
trình học.
Hơn nữa theo phương pháp dạy- học truyền thống: giáo viên là trung tâm
còn học sinh chỉ thụ động ngồi nghe và ghi lại những gì giáo viên nói nên tiết học
ngữ pháp trở nên rất nặng nề, các em học sinh thiếu tính sáng tạo tư duy trong quá
trình học.Tuy nhiên với chương trình SGK mới hiện nay là lấy người học là trung
tâm luôn yêu cầu giáo viên và học sinh phải có tầm nhìn tích cực hơn trong quá
trình dạy và học. Vì vậy học sinh có khả năng tư duy sáng tạo và chủ động hơn,
đồng thời giáo viên cũng đầu tư nhiều hơn nghiên cứu kĩ hơn cho mỗi bài giảng của
mình.
Từ những khó khăn, những trải nghiệm trong quá trình học tập và giảng dạy
nên tôi đã chọn đề tài “ Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm’’ làm vấn đề
nghiên cứu của mình. Khi nghiên cứu chuyên đề này tôi cố gắng tìm các dạng bài
tập khác nhau để giới thiệu cho các em học sinh giúp các em hiểu và làm được bài
tập.
II. THỰC TRẠNG DẠY NGỮ PHÁP MÔN TIẾNG ANH Ở TRƯỜNG THPT
ĐINH CHƯƠNG DƯƠNG
1. Ưu điểm
Tuy đầu vào các em còn yếu kém và làm ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình
dạy nhưng chúng tôi đã biết khắc phục những khó khăn đó từng bước nâng cao
được chất lượng giờ dạy ngữ pháp môn Tiếng Anh nhằm đáp ứng được mục đích
chương trình SGK mới.
GV: Trương Thị Hải
3
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
a. Về phía giáo viên
- Bước đầu đã tiếp cận sử dụng phương pháp dạy học đổi mới.

Kết quả áp dụng đối với lớp:12B1, 12B3 và 12B6 như sau:
Lớp TSHS Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
12B1 40 3 7,5 5 12,5 17 42,5 12 30 3 7,5
12B3 44 2 4,5 6 13,6 16 36 16 36 4 9
12B6 39 0 0 4 10 15 38 15 36 6 15
Để thực hiện chuyên đề này tôi sẽ giải quyết các vấn đề liên quan sau đây:
* Giới thiệu câu bị động.
* Các dạng bài tập tự luận về câu bị động.
* Bài tập trắc nghiệm khách quan.
III. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta dùng câu
chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra hành động. Khi muốn
nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động
đó thì ta dùng câu bị động. Việc lựa chọn sử dụng dùng câu chủ động hay bị động
phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta chỉ sử dụng duy nhất
hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động do đó học sinh cần phải nắm được một số
vấn đề sau:
1. Cách dùng câu bị động
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động (do tình huống đã quá
rõ ràng hoặc không quan trọng).
Ex: The street has been swept.
- Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động.
Ex: This house was built 30 years ago.
GV: Trương Thị Hải
5
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện hành động.
Ex: This book was published in Vietnam.
- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như: people, they,

Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784.
3)Thì hiện tại hoàn thành:
Ex:
Active: Mr.Snow has taught that course since 1975.
Passive: That course has been taught by Mr. Snow since 1975.
4)Thì tương lai đơn:

Ex: Active: They will hold a meeting next week.
Passive: The meeting will be held next week.
5) Động từ khuyết thiếu.
Ex1:
Active : He can sing an English song well.
Passive : An English song can be sung well by him.
GV: Trương Thị Hải
7
S + was / were + Past Participle
S + have/ has been + Past Participle
S + will be + Past Participle
S + Modal Verb + be + Past Participle.
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
Loại 2: Bị động với các thì tiếp diễn
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
Ex:
Active: We are studying Maths now.
Passive: Maths is being studied now.
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
Ex:
Active: Jean was typing her report at 7 a.m yesterday.
Passive: Jean’s report was being typed by her at 7 a.m yesterday.
3. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.

by” trước tân ngữ ấy.
Ex: Smoke filled the room.  The room was filled with smoke.
- Ta có thể bỏ by me, by him, by it, by you, by them, by someone, by somebody, by
people trong câu bị động nếu không muốn nêu rõ tác nhân, hoặc thấy không quan
trọng.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ câu chủ động sang câu
bị động và ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ động sang câu bị động là
câu đó phải có một ngoại động từ (Transitive verb). Câu có nội động từ
(Intransitive verb) thì không thể chuyển được sang câu bị động. Ngoại động từ là
động từ cần một tân ngữ trực tiếp trong khi nội động từ thì không cần một tân ngữ
GV: Trương Thị Hải
9
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
trực tiếp ( Ex: appear, come, cry, go, die, happen, rain, sleep, stay,walk, run,
occur… )
Ex: 1) She is making a cake.  A cake is being made by her.
Transitive verb
2) They run along the beach every morning. No change into passive.
Intransitive verb
PRACTICE
Vận dụng những kiến thức ở trên, hãy luyện tập bằng cách làm các bài tập sau:

Exercise 1: Chuyển các câu sau sang câu bị động:
1. Mary is cutting the cake with a sharp knife
->………………………………………………………….
2. Peter invited Jean to his birthday party last night.
->………………………………………………………….
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->…………………………………………………………

3. The polluted rivers ……
A. cannot clean up B. cannot cleaned up
C. cannot be cleaned up D. cannot cleaning up
4. These flowers are fresh. They …… from the garden.
A. have just been picked B. have been just picked
C. have been picked just D. just have been picked
5. The situation is serious. Something ……… before it’s too late.
A. must do B. must be done C. must be doing D. must have done
6. The earth is being ……… and the future books bad.
A. threatening B. threat C. threaten D. threatened
GV: Trương Thị Hải
1 1
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
7. This scientific theory ……………… to be false.
A. has now proved B has now been proving.
C. has now been proved D. has now to be proved.
8. “ Would you like …… lunch with us?”- “ Yes, I’d love to.”
A. have B. to have C. having D. had
9. Don't touch the wall. It……………
A. was just painted B. just painted C. has just painted D. has just been painted
10. The classroom …………… when the teacher arrived.
A. was being cleaned B. is cleaned C. was cleaning D. was cleaned
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu cho sẵn.
1.Somebody cleans that room everyday.
A. The room every day is cleaned. B. The room is everyday cleaned.
C. The room is cleaned every day. D. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
A. All flights because of fog were cancelled.
B. All flights were cancelled because of fog.
C. All flights were cancelled by them because of fog.

C. The computer is being used by somebody at the moment.
D. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
A. Service is included by the bill. B. Service included in the bill.
C. Service is included in the bill. D. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
A. The date of the meeting has been changed.
B. The date of the meeting has been changed by them.
C. The meeting has been changed the date.
GV: Trương Thị Hải
1 3
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
D. The date of the meeting has changed.
4. Các dạng đặc biệt của câu bị động.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc vào cấu trúc
câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem xét nó dưới cấp độ
các mẫu câu đã biết.
4.1. Mẫu câu: S + V + O ( C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xem xét một số ví dụ sau:
Ex: Active: His father is reading the newspaper.
Passive: The newspaper is being read by his father.
Ex: They voted me the monitor. I was voted the monitor .
Ex: I will put your gloves back in your drawer.
 Your gloves will be put back in your drawer .
4.2. Mẫu câu:
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thể dùng một trong hai tân ngữ để chuyển
thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ người thường được sử
dụng nhiều hơn.
GV: Trương Thị Hải

S + V + Oi + that clause.
S (Oi) + be past participle + that clause.
S + V + that + clause.
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang câu bị động:
Cách 1: dùng chủ ngữ giả “it”
Ex: People think that I am the best student in my class.
 It is thought that I am the best student in my class.
Cách 2: dùng chủ ngữ của mệnh đề “that” và sử dụng dạng nguyên mẫu của động
từ.
Ex: I am thought to be the best student in my class.
Ở cách chuyển thứ 2 ta có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động từ.
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” diễn ra cùng thì hoặc diễn ra sau
hành động ở mệnh đề tường thuật.
2) Nguyên mẫu tiếp diễn: to be V-ing, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that” ở thì
tiếp diễn, còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản tường thuât.
3) Nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động xảy ra ở mệnh đề “that”
xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật.
Ex1: People say that he is a famous doctor.  He is said to be a famous doctor .
Ex2: They believe that the wanted man is living in New York
 The wanted man is believed to be living in New York.
Ex3: People think that the prisoner escaped by climbing over the wall.
 The prisoner is thought to have escaped by climbing over the wall .
4.4. Câu mệnh lệnh
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc sau:
Ex: Write your name here.  Let your name be written here!
GV: Trương Thị Hải
1 6
Active: V + O + Adjunct
Passive: Let +O + be past participle + Adjunct.

Ex : He hates people looking at him. -> He hates being looked at ( by people).
4.7. Cấu trúc:
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ:
Ex : They asked me to do it. -> I was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ .
Ex : Mary would love someone to take her out to dinner.
-> Mary would love to be taken out to dinner.
b.
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động từ “let’’.
Ex : People saw him steal your car. -> He was seem to steal your car.
Nhưng : They let her go out. -> She was let go out.
Or : She was allowed to go out.
4.8. Cấu trúc
a. Với have.
Ex : She had him repair her bike yesterday. -> She had her bike repaired yesterday.
GV: Trương Thị Hải
1 8
S + V + O + to + V
S + V + O + V( without to)
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by + O ( person))
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
b.Với get.
Ex:
I get her to make some coffee. -> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên tôi yêu cầu học sinh làm các bài tập sau:
Exercise 1 : Chuyển các câu sau sang câu bị động:

3. He was advised……. singing lessons.
A. take B. taken C. taking D. to take.
4. You’d better get someone……your living room.
A. redecorate B. redecorated C. to redecorate D. redecorating.
5. When…… ? In 1928.
A. penicillin was discovered B. did pencillin discoved.
C. was penicillin disscoverd D. did pencillin discover.
6. I don’t remember…… of the decision to change the company policy on
vacations.
A. telling B. being told C. to tell D. to be told.
7. The children …… to the zoo.
A. were enjoyed taken B. enjoyed being taken
C. were enjoyed taking d. enjoyed taking.
8. A new bike was bought …… him on his birthday.
A. to B. for C. with D. on.
9. Her watch needs…
A. reparing B. to be repaired C. repaired D. A&B.
10. He was said…….this building.
A. designing B. to have designed C. to designs D. designed
GV: Trương Thị Hải
2 0
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
Exercise 3 : Chọn câu có cùng nghĩa với câu cho sẵn .
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
A. People say that UFO sightings are increasing.
B. people have said that UFO sightings are increasing.
C. That UFO sightings are increasing is true.
D. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
A. He’s having the windows to mend. B. He’s having to mend the windows.

C. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
D. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn’t want to do.
A. We are never made to do anything we didn’t want to do.
B. We were never made to do anything we didn’t want to do.
C. We have never made to do anything we didn’t want to do.
D. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.
A. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
B. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
C. Brian told me to have been attacked in the street.
D. Brian told me that he had been attacked in the street.
IV. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU KHI ÁP DỤNG ĐỀ TÀI
Sau khi làm sáng kiến kinh nghiệm này xong tôi đã vận dụng vào các tiết dạy
ngữ pháp, viết và đã đạt được một số kết quả hết sức khả quan. Trước hết tôi thấy
những kinh nghiệm này rất phù hợp với chương trình SGK mới. Học sinh có hứng
thú học hơn, tích cực chủ động sáng tạo để mở rộng vốn hiểu biết, đồng thời cũng
GV: Trương Thị Hải
2 2
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
rất linh hoạt trong giờ học, các em lại thích thể hiện mình làm cho giờ học lại sôi
nổi hơn, học sinh có cơ hội để khẳng định mình, không còn lo lắng khi bước vào
giờ học. Đây cũng chính là những nguyên nhân đi đến những kết quả tương đối khả
quan của đợt thi học kì 1 vừa qua, cụ thể là:

Lớp TSHS Giỏi Khá T.Bình Yếu Kém
SL % SL % SL % SL % SL %
12B1 40 6 15 10 25 18 45 6 15 0 0
12B3 44 5 11 10 23 21 47 8 19 0 0
12B6 39 3 7 8 21 20 51 8 21 0 0

biết vấn đề tôi đưa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự tham
gia xây dựng của các thầy cô và đồng nghiệp để vấn đề tôi đưa ra được hoàn thiện
hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng day.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
Thanh Hóa, ngày 15 tháng 4 năm 2013
GV: Trương Thị Hải
2 4
Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, không sao chép nội dung của
người khác.
Trương Thị Hải
GV: Trương Thị Hải
2 5


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status