Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đô thị hoá - Pdf 28


-0-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

****** NGUYỄN HỮU ĐỒN

VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ NHẰM GĨP PHẦN XÂY
DỰNG CÁC QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020, LẤY HÀ NỘI LÀM VÍ DỤ



VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA TIÊU CHÍ
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ NHẰM GĨP PHẦN XÂY DỰNG
CÁC QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN ĐƠ THỊ Ở VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2020, LẤY HÀ NỘI LÀM VÍ DỤ

Chuyªn ngµnh :
Ph©n bè LLSX vµ PVKT
Mã chun ngành :
62.34.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS. TS. Nguyễn Thế Chinh

HÀ NỘI – 2009
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC :
PGS. TS. Nguyễn Thế Chinh

HÀ NỘI – 2009
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-3-

LI CAM OAN
CN Cơng nghiệp
CSHT Cơ sở hạ tầng
DV Dịch vụ
DS Dân số
ĐTH Đơ thị hố
ĐTNN Đầu tư nước ngồi
GPMB Giải phóng mặt bằng
HAIDEP
Chương trình phát triển đơ thị tổng thể Thủ đơ
Hà Nội 2006
HTKT Hạ tầng kỹ thuật
KV Khu vực
TGTSX Tổng giá trị sản xuất
TM Thương mại
TNMN Tài ngun mơi trường
TSPTN Tổng sản phẩm trong nước

TTKTMTDT&KCN
Trung tâm kỹ thuật mơi trường đơ thị và khu
cơng nghiệp


Bng 2.11. Mt s ch tiờu kinh t xó hi ca cỏc ụ th ln nm
1996
82
Bng 2.12. Mt s ch tiờu kinh t xó hi ca cỏc ụ th ln nm
2007
82
Bng 2.13. Bin ng din tớch hnh chớnh cỏc Qun huyn ca H
Ni
83
Bng 2.14. Qu nh nm 1999 v nm 2005 84
Bng 2.15. Din tớch nh mi c xõy dng trong cỏc nm 85
Bng 2.16. S lng c s Y t 86
Bng 2.17. S c s giỏo dc v hc sinh, sinh viờn 87
Bng 2.18. Phm vi cp nc mỏy 90
Bng 2.19. C s h tng cp nc giai on 2000-2005 91
Bng 2.20. C s h tng thoỏt nc giai on 2000-2005 92
Bng 2.21. Bin ng t nụng, lõm nghip v thy sn 96
Bng 2.22. Kt qu ỏnh giỏ theo cỏc tiờu chớ v ch tiờu 98
Bng 3.1. Cỏc ch tiờu phỏt trin du lch H Ni 136
Bng 3.2. Mc tiờu cp nc ụ th 140
Bng 3.3. D bỏo v dõn s v nh n nm 2010 2020 142

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-6-

1.3. TNG QUAN V CC PHNG PHP NH GI MC ễ TH HO ___________37

1.4. XC NH NI DUNG V CC IU KIN VN DNG PHNG PHP PHN TCH A
TIấU CH NH GI MC ễ TH HO CA VIT NAM ______________________40

1.5. TIU KT CHNG 1_________________________________________________________58

CHNG 2. VN DNG PHNG PHP PHN TCH A TIấU CH NH GI
MC ễ TH HO VIT NAM, LY H NI (TRC NGY 1-8-2008) LM
V D______________________________________________________________________60
2.1. KHI QUT V QU TRèNH ễ TH HO VIT NAM V H NI _______________60

2.2. NH GI MC ễ TH HO CA H NI GIAI ON 1995-2007 QUA CC TIấU
CH ____________________________________________________________________________75

2.3. NH GI TNG QUT MC ễ ễ TH HO H NI (TRC NGY 1-8-2008) ___98

2.4. TIU KT CHNG 2 _______________________________________________________105

CHNG 3. QUAN IM V GII PHP PHT TRIN ễ TH VIT NAM V
H NI N NM 2020. ___________________________________________________107
3.1. QUAN IM V GII PHP PHT TRIN ễ TH VIT NAM N NM 2020 ____107

3.2. D BO XU TH ễ TH HO VIT NAM N NM 2020 _____________________121

3.3. QUAN IM, NH HNG V MT S GII PHP PHT TRIN ễ TH H NI
N NM 2020_________________________________________________________________126

3.4. TIU KT CHNG 3________________________________________________________154

Đơ thị hóa là sự q độ chuyển từ hình thức sống ít văn minh, ít tiện nghi lên
một hình thức sống hiện đại, văn minh trên tất cả các phương diện. Đơ thị hóa làm
thay đổi sâu sắc mối quan hệ giữa người với người trong sản xuất và trong sinh
hoạt xã hội.
Những biểu hiện cụ thể của đơ thị hố là sự tăng cường mức độ tập trung dân
cư, tăng tỷ lệ lao động phi nơng nghiệp, hiện đại hố cơ sở hạ tầng, mở rộng quy
mơ diện tích đơ thị hiện có, hình thành các đơ thị mới và các khu đơ thị mới.
Về mặt lý luận, các nhà kinh tế đã chỉ ra rằng q trình đơ thị hóa phải dựa
trên cơ sở phát triển kinh tế, mà cốt lõi là phát triển cơng nghiệp và dịch vụ. Đơ thị
hố khơng chỉ tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội, mà còn thúc đẩy hoặc
kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội. Đơ thị hố là cơ sở của q trình phát triển
và tích luỹ nguồn lực cho phát triển.
Trên thực tế, giữa đơ thị hóa và phát triển kinh tế - xã hội có mối quan hệ biện
chứng với nhau và biểu hiện của nó có sự khác nhau tùy theo thời gian. Khi lực
lượng sản xuất chưa phát triển, tốc độ đơ thị hóa hồn tồn phụ thuộc vào điều kiện
tự nhiên và điều kiện kinh tế. Sự hình thành và phát triển các đơ thị mang tính tự
phát và trên cơ sở thế mạnh tự nhiên ở mỗi vùng. Hoạt động đầu tư cho phát triển
đơ thị chưa được nhận thức đầy đủ, chưa được tính tốn một cách khoa học. Khi
đó, tác động trở lại của đơ thị hóa đối với phát triển kinh tế còn rất yếu. Khi lực
lượng sản xuất phát triển, đặc biệt là với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành khoa
học, trong đó phải kể đến khoa học kinh tế với sự trợ giúp của các khoa học thống
kê, kinh tế lượng, và tin học thì các nhà kinh tế đều nhận thấy q trình đơ thị hố
có ảnh hưởng trực tiếp và mạnh mẽ đến việc phát triển kinh tế - xã hội của mỗi
vùng nói riêng và cả quốc gia nói chung. Với điều kiện thống kê và tin học hiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-2-
nay chúng ta có thể lượng hóa được mối quan hệ biện chứng giữa q trình đơ thị
hóa và các q trình phát triển kinh tế xã hội.
Thực trạng đơ thị hố ở Việt Nam hiện nay, chúng ta đã có một hệ thống đơ

ti Vn dng phng phỏp phõn tớch a tiờu chớ ỏnh giỏ mc ụ th
hoỏ nhm gúp phn xõy dng cỏc quan im phỏt trin ụ th Vit Nam n nm
2020, ly H Ni lm vớ d l rt cn thit nhm gúp phn b sung lý lun,
phng phỏp lun v phng phỏp ỏnh giỏ mc ụ th húa cỏc ụ th, ng
thi gúp phn b sung cỏc quan im phỏt trin ụ th Vit Nam.
2. Tng quan cỏc cụng trỡnh nghiờn cu liờn quan n ti
Lý lun v ụ th v ụ th hoỏ l nhng vn c cỏc nh kinh t v xó
hi rt quan tõm. ó cú rt nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v s hỡnh thnh, phỏt
trin ca ụ th, v quỏ trỡnh ụ th hoỏ nhng s cỏc cụng trỡnh nghiờn cu (sỏch
, tp chớ) ỏnh giỏ mc ụ th hoỏ, xõy dng h thng tiờu chớ ỏnh giỏ mc
ụ th hoỏ cha nhiu, cha ỏp ng c yờu cu phõn tớch v phc v qun
lý ụ th.
Trong tỏc phm Kinh t ụ th ca tỏc gi Trung Quc, Giỏo s Nhiờu Hi
Lõm do nh xut bn Trng i hc Kinh ti ụng bc xut bn nm 1999 cú
xut 3 ch tiờu kho sỏt v ỏnh giỏ thnh qu phỏt trin kinh t ụ th l dõn s,
t ai v GDP. Thc cht l tỏc gi ó cp n phng phỏp phõn tớch a tiờu
chớ nhng s tiờu chớ rt ớt v mang tớnh tng quỏt. ng thi tỏc gi ch gii thiu
mang tớnh nh hng v cha c th.
Trong tỏc phm Kinh t hc ca PGS. TS. Phm Ngc Cụn (NXB khoa hc
k thut, H Ni 1999) ó cp n vn phng phỏp ỏnh giỏ mc ụ th
húa ( chng 2, mc 3). Theo tỏc gi, ụ th húa l mt hin tng kinh t - xó
hi rt phc tp, vic ỏnh giỏ mc ca nú gp phi khú khn t hai mt: Mt l
tớnh vn ng ca ụ th húa, tc ụ th húa l mt quỏ trỡnh, phng phỏp ỏnh
giỏ mc ca nú cn s dng tiờu chun thng nht phn ỏnh nhng c trng
khỏc nhau ca cỏc thi k ụ th húa khỏc nhau. Mt khỏc l tớnh a dng ca ni
hm ụ th húa, phng phỏp ỏnh giỏ mc cn s dng tiờu chun n gin
phn ỏnh ni dung phc tp. Hin nay, phng phỏp ỏnh giỏ mc ụ th húa
ch yu cú hai nhúm ln: Phng phỏp ch s ch yu v phng phỏp ch tiờu
thớch hp. Tỏc gi ó gii thiu s lc v cỏc phng phỏp. Phng phỏp ch
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

phân loại đơ thị. Nhưng mục đích của thơng tư khơng phải là để đánh giá mức độ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-5-
đơ thị hố nên hệ thống tiêu chí khơng đủ để đánh giá mức độ đơ thị hố đồng thời
còn nhiều điểm chưa rõ và chưa hợp lý.
Thơng tư 02 được xây dựng bởi tập thể các chun gia có nhiều am hiểu về đơ
thị và đơ thị hố. Kế thừa việc đánh giá tầm quan trọng của các yếu tố đơ thị để xác
định tầm quan trọng của các tiêu chí khi đánh giá mức độ đơ thị hố là hồn tồn
có thể. Tuy nhiên, mức độ đơ thị hố của một đơ thị và loại đơ thị là hai nội dung
khác nhau nhưng có một phần đồng nhất nhau. Vì vậy có thể có những đơ thị cùng
loại nhưng mức độ đơ thị hố khác nhau và ngược lại.
Vì thực tế nêu trên, trong luận án, tác giả đã đề xuất vận dụng phương pháp
phân tích đa tiêu chí đánh giá mức độ đơ thị hố với nội dung cơ bản là xây dựng
hệ thống các tiêu chí cùng với các chỉ tiêu phản ánh q trình đơ thị hố một cách
hồn chỉnh và áp dụng phân tích thực tế cho Hà Nội.
3. Mục đích, ý nghĩa và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Mục đích nghiên cứu của luận án: Hệ thống hố các vấn đề lý luận về đơ thị
hố trên thế giới và ở Việt Nam; Xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá
mức độ đơ thị hố. Vận dụng phương pháp phân tích đa tiêu chí để đánh giá mức
độ đơ thị hố của Hà Nội. Kiến nghị các quan điểm, định hướng đơ thị hố cho Hà
Nội và Việt Nam.
Ý nghĩa của việc nghiên cứu
- Lần đầu tiên luận án xây dựng hệ thống tiêu chí và tiêu chuẩn đánh giá mức
độ đơ thị hố góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho việc đánh giá hiện trạng và
hoạch định chính sách đơ thị hố ở Việt Nam. Đồng thời góp phần làm sáng tỏ
những vấn đề lý luận về phát triển đơ thị và quản lý đơ thị.
- Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ là tài liệu tham khảo tốt cho các cơ quan
hoạch định chính sách liên quan đến quản lý đơ thị trong cả nước nói chung và cho
Hà Nội cũng như các thành phố khác.

n v ụ th húa. THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-7-
5. Các quan điểm và phương pháp nghiên cứu
Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu luận án :
Các quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng sẽ được sử dụng để phân
tích và hệ thống hố các vấn đề lý luận về đơ thị hố và phát triển đơ thị. Phân tích
lý luận về đơ thị và đơ thị hóa nhằm làm rõ bản chất, nội dung, hình thức của q
trình đơ thị hóa, những nhân tố ảnh hưởng và quan hệ biện chứng giữa các nhân tố
và q trình đơ thị hóa v.v… Việc giải quyết các vấn đề đơ thị trước hết phải tìm ra
những mâu thuẫn trong đơ thị, ngun nhân, bản chất, mối quan hệ của các yếu tố.
Các quan điểm cụ thể được vận dụng trong nghiên cứu luận án là :
Quan điểm tổng hợp: trên cơ sở nhìn nhận các vấn đề một cách tổng hợp để
xác định các nội dung có liên quan đến q trình đơ thị hố và xây dựng các định
hướng và giải pháp.
Quan điểm hệ thống: Việc đánh giá mức độ đơ thị hố trong mối quan hệ
tương tác trong hệ thống và các mối quan hệ ràng buộc lẫn nhau.
Quan điểm động: Việc phân tích, đánh giá mức độ đơ thị hố trong q trình
biến động của chúng theo thời gian và khơng gian.
Quan điểm lịch sử: Đánh giá mức độ đơ thị hố ở những thời điểm nhất định và
trong một khơng gian cụ thể của q trình hình thành, kế thừa và phát triển.
Các phương pháp sử dụng trong nghiên cứu luận án :
Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp theo phương châm gắn lý luận với
thực tiễn, nhằm ứng dụng lý luận vào thực tiễn đồng thời bổ sung lý luận.
- Phương pháp duy vật biện chứng: nhằm phân tích q trình đơ thị hố trong
mối quan hệ tương tác với phát triển kinh tế xã hội, phân tích đơ thị hố tồn diện
và theo một logic khoa học.

thị hố ở Việt Nam, lấy Hà Nội (Trước ngày 1-8-2008) làm ví dụ.
Chương 3. Quan điểm và giải pháp phát triển đơ thị ở Việt Nam và Hà Nội
đến năm 2020. THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-9-
CHƯƠNG 1.
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐƠ THỊ, ĐƠ THỊ HỐ VÀ
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐƠ THỊ HỐ

1.1.1. Khái niệm về đơ thị, đơ thị hố và một số khái niệm khác có liên quan
1.1.1.1. Khái niệm về đơ thị và vùng đơ thị
1/ Đơ thị
Các khái niệm về đơ thị đều có tính tương đối xuất phát từ sự khác nhau về
trình độ phát triển kinh tế xã hội, đặc điểm văn hố, hệ thống dân cư. Mỗi nước
trên thế giới có quy định riêng tuỳ theo u cầu và khả năng quản lý của mình.
Nếu xem xét trên một phương diện chung nhất thì đơ thị là một khơng gian cư trú
của cộng đồng người sống tập trung và hoạt động trong những khu vực kinh tế phi
nơng nghiệp. [37]
Trên quan điểm xã hội học, đơ thị là một hình thức tồn tại của xã hội trong
một phạm vi khơng gian cụ thể và là một hình thức cư trú của con người. “Sự tồn
tại của đơ thị tự bản thân nó khác hẳn vấn đề đơn giản là xây dựng nhiều nhà cửa
độc lập với nhau, ở đây cái tổng hợp, cái chung nhất khơng phải là con số cộng của
những bộ phận cấu thành. Đó là một cơ thể sống riêng biệt theo kiểu của nó”. [7]
Trên góc độ quản lý kinh tế - xã hội, đơ thị là điểm tập trung dân cư với mật
độ cao, chủ yếu là lao động phi nơng nghiệp, có cơ sở hạ tầng thích hợp, là trung
tâm tổng hợp hay trung tâm chun ngành có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước, của một miền lãnh thổ, một tỉnh, một huyện hoặc một vùng

l mt lónh th vi nhiu ụ th cú s liờn kt vi nhau nhm khai thỏc tim nng,
li th v t nhiờn, kinh t, xó hi trong mt th thng nht, t ú to ra s phỏt
trin ca mi ụ th trong tng th phỏt trin bn vng ca ton b h thng ụ th.
Trong vựng ụ th luụn tn ti mt ụ th trung tõm, t ụ th trung tõm cỏc ụ th
v tinh chu nh hng vi mt mc nht nh.
Mt trong nhng vn c bn ca phỏt trin vựng ụ th l vic xỏc nh
phm vi lónh th, s lng ụ th v c ch phi hp gia cỏc ụ th. Trong thc
t, khụng gian vựng ụ th c xỏc nh trờn c s nh hng ca ụ th trung
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-11-

tâm đến các đơ thị vệ tinh. Ranh giới vùng mang tính tương đối và tính lịch sử phụ
thuộc và sức lan toả của đơ thị trung tâm và trình độ quản lý, trình độ phát triển
của lực lượng sản xuất của các đơ thị vệ tinh.
Có nhiều quan điểm về việc xác định ranh giới vùng đơ thị, song nhìn chung
dựa vào phạm vi khơng gian ảnh hưởng của đơ thị trung tâm. Theo quan điểm
giao thơng, khoảng cách và thời gian đi lại từ đơ thị trung tâm đến các đơ thị vệ
tinh là căn cứ để xác định ranh giới vùng. Theo quan điểm hành chính, vùng đơ thị
là khơng gian lãnh thổ bao gồm một đơ thị trung tâm và các đơ thị lân cận tiếp giáp
nhau. Các mối quan hệ chủ yếu giữa đơ thị trung tâm và vùng ảnh hưởng bao gồm:
- Quan hệ về hành chính - chính trị: bao gồm các mối quan hệ giữa đơ thị
trung tâm hành chính - chính trị của vùng (như thủ đơ, tỉnh lỵ, huyện lỵ...) và vùng
lãnh thổ thuộc địa giới hành chính tương ứng.
- Quan hệ về CSHT: là các mối quan hệ về kết nối mạng lưới giao thơng,
cấp điện, cấp nước, bưu chính - viễn thơng, cấp thốt nước, xử lý chất thải ...
- Quan hệ về sản xuất: là các mối quan hệ đầu vào - đầu ra, quan hệ gia cơng -
lắp ráp giữa các xí nghiệp tại các đơ thị, quan hệ về cung ứng dịch vụ (dịch vụ
thương mại, y tế, giáo dục, văn hóa…)
- Quan hệ về lao động - việc làm: là những mối quan hệ, trao đổi lao động

hỡnh thc v iu kin sng theo kiu ụ th, l s quỏ t li sng nụng
thụn lờn li sng ụ th ca cỏc nhúm dõn c. im ni bt ca nú l s ph
bin li sng thnh ph cho nụng thụn (t hỡnh thc nh ca, phong cỏch lm vic,
quan h xó hi n cỏch thc sinh hot v.v...)
Trờn quan im nn kinh t quc dõn: ụ th hoỏ l mt quỏ trỡnh phõn b cỏc
lc lng sn xut trong nn kinh t quc dõn, b trớ dõn c nhng vựng khụng phi
ụ th thnh ụ th, ng thi phỏt trin cỏc ụ th hin cú theo chiu sõu. Quỏ trỡnh
ụ th hoỏ c biu hin c th trờn cỏc phng din nh tng quy mụ v mt
dõn c, phỏt trin kinh t, chuyn dch c cu kinh t theo hng tng t trng cỏc
ngnh cụng nghip v dch v, nõng cao trỡnh c s h tng k thut, tng vai
trũ thỳc y s phỏt trin kinh t xó hi trong khu vc. im d thy nht quỏ trỡnh
phỏt trin vựng ngoi vi ca thnh ph trờn c s phỏt trin cụng nghip, v c s
h tng.
S phỏt trin kinh t, trong ú s hỡnh thnh v phỏt trin cỏc ngnh cụng
nghip v dch v l tin ca quỏ trỡnh ụ th hoỏ. S phỏt trin cỏc ngnh ny
lm cho c cu kinh t thay i v lm tng kh nng ti chớnh ụ th v do ú ụ
th cú kh nng m rng, nõng cp c s h tng, thu hỳt lao ng, tng quy mụ
dõn c v.v... Tng cng c s h tng tr thnh yờu cu cn thit ca s phỏt trin
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

-13-

kinh t, yờu cu i sng c dõn ụ th. Vic m rng, hin i hoỏ, xõy dng mi
ng sỏ v cỏc cụng trỡnh giao thụng l iu kin cho phỏt trin kinh t, giao lu
hng hoỏ, tit kim chi phớ xó hi, nõng cao hiu qu kinh t ụ th.
M rng a gii hnh chớnh ụ th hin cú l mt xu th tt yu ca s phỏt
trin. Nhng qun mi, phng mi c hỡnh thnh trờn c s hỡnh thnh h
thng cụng s, trung tõm thng mi, nhng chung c, v h thng dch v phc
v i sng.
Vai trũ trung tõm ca ụ th i vi vựng v khu vc th hin ngy cng

thể của sự phù hợp giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất. Sự phát triển của
lực lượng sản xuất với khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, được biểu hiện
thành các nội dung cụ thể là cơng nghiệp hố, hiện đại hố, tập trung sản xuất. Sự
định hướng, tạo điều kiện khai thác các yếu tố tích cực là biểu hiện nhận thức của
các nhà lãnh đạo và quản lý. Nếu khơng có sự can thiệp của các nhà quản lý, đơ
thị hố sẽ diễn ra như một hiện tượng tất yếu khách quan theo tiến trình phát triển
của lịch sử.
1.1.1.3. Phát triển đơ thị bền vững
Phát triển đơ thị bền vững là sự cụ thể hố và phát triển của khái niệm “phát
triển bền vững” được Uỷ ban Mơi trường và phát triển thế giới đề cập vào những
năm 1987 với nội dung : là sự phát triển đơ thị hài hồ về kinh tế, xã hội, và bảo
vệ mơi trường nhằm thoả mãn nhu cầu của thế hệ hiện tại mà khơng làm tổn hại
đến lợi ích của các thế hệ tương lai. Nội dung phát triển đơ thị bền vững nhấn
mạnh việc giải quyết các mâu thuẫn giữa lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, giữa
phát triển kinh tế và phát triển xã hội, giữa phát triển kinh tế và ơ nhiễm mơi
trường, cạn kiệt tài ngun trong q trình phát triển đơ thị. Quan điểm phát triển
bền vững được xem xét trên các khía cạnh khác nhau. Một đơ thị là bền vững khi
nó đồng thời bền vững về kinh tế, xã hội, mơi trường và trong quan hệ bền vững
với vùng ngoại vi của nó.
Có thể xem phát triển đơ thị bền vững như là sự phát triển cân đối, hài hồ
giữa các ngành, các lĩnh vực và lãnh thổ. Các nhà sinh thái xem xét vấn đề phát
triển bền vững trên theo khía cạnh bảo tồn, tiết kiệm tài ngun, duy trì hệ sinh thái
tự nhiên. Các nhà xã hội học coi trọng vấn đề phát triển ổn định vì con người, vì sự
cơng bằng xã hội, và giảm bớt khoảng cách chênh lệch giữa nơng thơn và thành
thị. Phát triển đơ thị bền vững có liên quan đến các mơ hình đơ thị với các hướng
tiến bộ khác nhau.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

-15-



-16-

l thu hp vựng ngoi ụ. Dõn c thuc tng lp thng lu v cỏc khu cụng nghip
cú xu hng chuyn ra xa trung tõm. Nhng ngi lao ng khụng cú trỡnh
chuyờn mụn cú xu hng di chuyn vo trung tõm kim vic lm.

Hỡnh 1.1. Mụ hỡnh thnh ph
phỏt trin theo kiu ln súng in
Hỡnh 1.2. Mụ hỡnh thnh
ph phỏt trin a cc

Nhc im ca mụ hỡnh ny l trong quỏ trỡnh ụ th hoỏ, cỏc khu chuyn
tip v khu dõn c dn sỏp nhp vi trung tõm do cỏc khu vc c m rng, s
phỏt trin cụng nghip ngoi thnh hin ti cú th s gõy ụ nhim thnh ph trong
tng lai.
+ Mụ hỡnh thnh ph a cc: Mụ hỡnh do hai nh a lý HARRIS v
ULLMAN ngi c a ra nm 1945. [17] Mụ hỡnh ch yu tớnh n cỏc dng ụ
th mi phỏt sinh do s phỏt trin ca phng tin giao thụng(Xem Hỡnh 1.2).
c im ca mụ hỡnh l cỏc yu t ụ th hỡnh thnh trong quỏ trỡnh ụ th
hoỏ rt linh hot v cú tớnh n v trớ a hỡnh. Xu hng cụng nghip s dng
vựng cú a th bng phng kt hp vi phong cnh p, khụng gian thoỏng rng.
C s xõy dng mụ hỡnh l thnh ph cú c cu kiu t bo, cho phộp xõy dng
nhiu trung tõm.

nhiều thành phố phát triển theo kiểu khu phố.
Đặc điểm của mơ hình :
- Từ một trung tâm thành phố được mở rộng;
- Thành phố bao gồm các khu vực
- Sự tăng trưởng hướng vào vùng còn trống.
- Sự phát triển nhanh theo các trục giao
thơng làm cho thành phố có hình sao…
Có thể nói đây là hệ thống hồn chỉnh nhất
vì nó đã tính đến các trục giao thơng lớn.
Mơ hình phát triển của một đơ thị có ảnh hưởng trực tiếp đến giao thơng đơ
thị. Ngược lại giao thơng có ảnh hưởng trực tiếp đến phát triển đơ thị. Đó là sự tác
động qua lại lẫn nhau giữa các vấn đề về giao thơng và sử dụng đất trong q trình
đơ thị hố. Giao thơng là một yếu tố tạo điều kiện cho việc sử dụng đất có hiệu
quả, còn để sử dụng đất hiệu quả cũng đòi hỏi phải có một hệ thống giao thơng tốt.
Mối quan hệ trên có tác động qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau.
Trong q trình đơ thị hố các yếu tố đơ thị được tăng cường, hiện đại hố
và hình thành bổ sung theo các mơ hình làm cho quy mơ đơ thị tăng lên, chất
lượng được cải thiện. Đơ thị hố của các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ
Chí Minh là sự kết hợp của mơ hình phát triển đơ thị kiểu làn sóng điện và mơ hình
thành phố đa cực. Các đơ thị có các quốc lộ chạy qua thường đơ thị hố theo mơ
hình phát triển theo khu vực.

Hình 1.3. Mơ hình thành
phố phát triển theo khu vực
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status