toàn bộ giáo án gdcd lớp 10 - Pdf 30

Tiết thứ: 1 - 2
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Phần I: CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Bài 1: CÔNG DÂN VỚI SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1) Về kiến thức:
Học sinh cần đạt:
- Vai trò quyết định của sản xuất của cải vật chất đối với đời sống xã hội.
- Khái niệm, các bộ phận hợp thành và vai trò của từng yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất: Sức lao
động, tư liệu lao động, đối tượng lao động.
2) Về kỹ năng:
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ liên kết giữa những nội dung chủ yếu của bài.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, giải thích một số vấn đề thực tiễn có liên quan đến bài học.
3) Về thái độ:
- Thấy được tầm quan trọng của hoạt động sản xuất của cải vật chất.
- Biết quý trọng người lao động, xác định lao động là quyền lợi và nghĩa vụ của công dân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN phân tích, KN hợp tác, KN phản hồi/lắng nghe tích cực khi thảo luận.
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận lớp, thảo luận nhóm, kĩ thuật trình bày 1 phút
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Sử dụng các dụng cụ trực quan như: Sơ đồ, biểu bảng, bảng phụ, bút dạ
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
Hoạt động của thầy và trò

VD:
Nhu cầu của HS đến lớp có bàn ghế để phục vụ
cho học tập tốt hơn thì người thợ mộc phải tác
động vào cây gỗ biến nó thành bộ bàn ghế
- Vai trò của sản xuất của cải vật chất:
+ Là cơ sở tồn tại và phát triển của con người và
xã hội loài người.
+ Thông qua lao động sản xuất, con người được
cải tạo, phát triển và hoàn thiện cả về thể chất và
tinh thần.
+ Hoạt động sản xuất là trung tâm, là tiền đề
thúc đẩy các hoạt động khác của xã hội phát
triển.
+ Lịch sử XH loài người là 1 quá trình phát triển
và hoàn thiện liên tục các phương thức SX, là
quá trình thay thế phương thức SX cũ, lạc hậu
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
1
HS chứng minh rằng: Thiếu một trong hai yếu tố
thì con người không thể có sức lao động.
bằng phương thức SX mới, tiến bộ hơn.

SX (sơ đồ 01)
Sức lao động -> Tư liệu lao động -> đối tượng
lao động => SP.
* Sức lao động:
- Lao động:
Là hoạt động có mục đích, có ý thức của con
người nhằm tạo ra các sản phẩm phục vụ các
nhu cầu cho đời sống con người.
Lao động của con người có kế hoạch, tự giác,
sáng tạo, có kỷ luật, có trách nhiệm. Vì vậy LĐ
là hoạt động bản chất nhất của con người, nhờ
đó để phân bịêt với hoạt động bản năng của con
vật.
Vì: Chỉ khi sức lao động kết hợp với tư liệu sản
xuất thì mới có quá trình lao động.
* Đối tượng lao động:
* Tư liệu lao động: Sơ đồ 04.
Công cụ LĐ
TLLĐ: Hệ thống bình Chứa
Kết cấu hạ tầng
=> Nhìn vào kết quả SX, có 2 yếu tố kết tinh
trong sản phẩm đó là:
Tư liệu LĐ + đối tượng LĐ = TL SX.
=> Sức LĐ + Tư liệu SX = Sản phẩm.
TIẾT 2:
Hoạt động 1: Phát triển kinh tế là gì ?
Hoạt động của thầy và trò
GV: Yêu cầu HS đọc KN tăng trưởng kinh tế, phát
triển kinh tế (SGK)
Treo sơ đồ 05: Phát triển kinh tế. Sau đó phân tích

=> Phát triển kinh tế có quan hệ biện chứng với
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
2
Tỷ trọng trong các ngành dịch vụ và CM trong
GNP tăng dần, còn ngành nông nghiệp giảm dần.
tăng trưởng kinh tế và công bằng XH. Vì khi
tăng trưởng kinh tế cao tạo điều kiện giải quyết
công bằng XH, khi công bằng XH được đảm
bảo sẽ tạo động lực cho sự phát triển kinh tế.
c/Thực hành, luyện tập:
Phát triển KT có ý nghĩa như thế nào với mỗi cá nhân, gia đình và xã hội
Hoạt động của thầy và trò
Ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với
mỗi cá nhân ?
Gọi HS trả lời.
Hãy cho biết vài nét về phát triển kinh tế
của gia đình em và em làm gì để phát triển
kinh tế gia đình ?
1, 2 HS trả lời.
Gia đình có mấy chức năng cơ bản ?
Theo em sự phát triển kinh tế có ý nghĩa

LĐ, quá trình LĐSX, phát triển kinh tế. Đồng thời tất cả cùng tham gia đánh giá, bổ sung và phát biểu về
tầm quan trọng của các vấn đề nêu trên.
4/Hướng dẫn về nhà:
Đọc lại bài, trình bày bài bằng sơ đồ.
Soạn trước bài 2: Hàng hoá - Tiền tệ - Thị trường.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
3
Tiết thứ: 3 - 4 - 5
Ngày soạn:
Lớp dạy:
Bài 2: HÀNG HÓA - TIỀN TỆ - THỊ TRƯỜNG (3 tiết)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Học song bài này HS cần hiểu được:
- Khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ.
- Các chức năng của tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ.

Lịch sử phát triển của nền SX xã hội
đã từng tồn tại 2 tổ chức kinh tế rõ rệt
là kinh tế tự nhiên và kinh tế hàng hoá.
(KTHH)
GV treo sơ đồ giới thiệu và so sánh 2
hình thức t/c kinh tế. (TN và hàng
hoá).
Kết luận: KTHH ở trình độ cao hơn,
ưu việt hơn so với kinh tế tự nhiên.
Nội dung kiến thức
Sơ đồ 1
Sự khác nhau giữa kinh tế tự nhiên và KTHH.
Nội dung
so sánh
Kinh tế
tự nhiên
Kinh tế
hàng hoá
- Mục đích SX Thoả mãn NC
của người SX
Thoả mãn NC của
mua, bán
- PT và CC SX SX nhỏ, phân tán
CC thủ công, lạc
hậu
SX lớn, tập trung
CCLĐ hiện đại
-T/c, mục tiêu SX Tự cung, tự cấp SX để bán
-Cạnh tranh Không có Có cạnh tranh
-Phạm vi của SX Khép kính nội bộ KT mở trong

GV dẫn dắt: Hàng hoá có 2 dạng vật
thể và phi vật thể.
Treo sơ đồ 2 dạng của hàng hoá.
Yêu cầu HS lấy VD chứng minh.
GV dẫn dắt vấn đề:
Mỗi hàng hoá đều có 1 hoặc 1 số công
dụng nhất định có thể thoả mãn nhu cầu
nào đó của con người về vật chất và
tinh thần.
Vậy theo em giá trị sử dụng của hàng
hoá là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là công dụng của hàng hoá, dùng
để làm gì.
VD:
Lương thực, thực phẩm, quần , áo
hoặc nhu cầu cho SX nhu máy móc
thiết bị, nguyên vật liệu.
- Quần, áo ngoài công dụng là che thân
thì nó còn làm cho con người đẹp hơn.
GV treo sơ đồ về mối quan hệ giữa giá
trị trao đổi với giá trị. Nêu VD, phân
tích VD.
HS phân tích xem qua VD đó thì giá trị
của hàng hoá là gì ?Bằng cách nào xác
định được giá trị của hàng hoá ?
GV kết luận: Vải và thóc là 2 hàng hoá
có giá trị sử dụng khác nhau nhưng có
thể trao đổi với nhau vì: Đều là SP do
LĐ tạo ra đều có hao phí lao động bằng

+ Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật phẩm
làm cho hàng hoá có giá trị sử dụng có thể thoả mãn nhu
cầu nào đó của con người.
VD:
Con người khi đói có nhu cầu vật chất là ăn thì phải sử dụng
lương thực thực phẩm ở đây là giúp cho con người không
còn bị đói, hoặc con người mệt mỏi, căng thẳng có nhu cầu
là xem ca nhạc để giải trí.
+ Giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và ngày
càng đa dạng, phong phú cùng với sự phát triển của khoa
học kỹ thuật và lực lượng sản xuất.
VD:
Than đá, dầu mỏ lúc đầu con người chỉ dùng làm chất đốt ,
sau đó nhờ sự phát triển của KHKT và lực lượng sản xuất
con người đã dùng nó làm nguyên liệu cho một số ngành
công nghiệp để chế biến ra nhiều loại SP khác phục vụ cho
đời sống.
+ Trong nền kinh tế hàng hoá, vật mang giá trị sử dụng
đồng thời là vật mang giá trị trao đổi cũng tưc là phải thực
hiện được giá trị của nó.
- Giá trị của hàng hoá:
+ Giá trị của hàng hoá được thông qua giá trị trao đổi. (tỉ lệ
trao đổi)
1m vải = 5kg thóc = 2 giờ (Hao phí LĐ)
* Tóm lại:
Giá trị của hàng hoá là LĐ của người SX hàng hoá kết tinh
trong hàng hoá.
+ Lượng giá trị của hàng hoá:
 Lượng giá trị của hàng hoá được đo bằng số lượng thời
gian LĐ hao phí để SX ra hàng hoá như: Giây, phút, giò,

=> TGLĐCB = 2 giờ (của A)
= 3 giờ (của B)
Thời gian LĐ XH cần thiết cho bất cứ LĐ nào tiến hành với
1 trình độ thành thạo trung bình, cường độ trung bình, trong
mỗi điều kiện TB so với hoàn cảnh XH nhất định
* Kết luận:
Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính giá trị sử dụng
và giá trị. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối lập mà thiếu 1
trong 2 thuộc tính thì SP không trở thành hàng hoá. Hàng
hoá biểu hiện quan hệ SXXH giữa những người SX và trao
đổi hàng hoá.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Sau khi đã soạn bài ở nhà các em cho biết
khi nào thì tiền tệ xuất hiện ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
GV kết luận:
Sự ra đời của tiền tệ đã trải qua những hình
thái giá trị nào ?
GV treo sơ đồ hình thái giá trị giản đơn hay
ngẫu nhiên.
Phân tích, lấy VD minh hoạ.
HS nhận xét về hình thái này và lấy VD
khác ngoài VD GV đã nêu.
Hình thái này xuất hiện khi XH công xã
nguyên thuỷ tan rã, lúc này sản phẩm đem
trao đổi còn ít, mang tính ngẫu nhiên.
Tại sao lại gọi hình thái giá trị đầy đủ hay
mở rộng ?

1 con gà Hoặc 5kg chè trao đổi
Hoặc 2 cái rìu trực tiếp
Hoặc 0,2g vàng hàng hoá
*Hình thái chung của giá trị.
*Hình thái tiền tệ:
- Vàng cũng là một loại hàng hoá, giá trị của vàng được
đo bằng lượng LĐXHCT. Vàng còn là thứ kim loại quý
hiếm, có giá trị lớn.
- Vàng có thuộc tính tự nhiên thích hợp với vai trò làm
tiền tệ.
=> Như vậy tiền tệ là hàng hoá đặc biệt được tách ra
làm vật ngang giá chung cho tất cả hàng hoá, là sự biểu
hiện chung của giá trị, đồng thời tiền tệ biểu hiện mối
quan hệ sản xuất hàng hoá => bản chất của tiền tệ.
Hoạt động 2: Các chức năng của tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
Theo em tại sao vàng có vai trò là tiền tệ ?
HS trình bày ý kiến của mình.
GV kết luận:
Ban đầu người ta lấy vàng, bạc làm vật
Nội dung kiến thức
b) Các chức năng của tiền tệ:
- Thước đo giá trị:
Tiền tệ dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng
hoá. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện bằng 1 lượng
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản


- Tiền tệ thế giới:
Khi tiền có chức năng tiền tệ thế giới đó là khi trao đổi
HH vượt ra khỏi biên giới quốc gia.
Hoạt động 3: Quy luật lưu thông tiền tệ:
Hoạt động của thầy và trò
VD: Nộp thuế, trả nợ, trả tiền mua chịu
hàng
GV phải phân tích rõ công thức
P.Q
M =
V
Theo em hiện tượng lạm phát tiền tệ là lạm
phát tiền giấy hay tiền vàng ?
Dự kiến HS trả lời:
Đó là lạm phát tiền giấy - vì tiền giấy không
có giá trị thực.
Vậy theo em tiền giấy ra đời từ khi nào ?
Nó ra đời như thế nào ?
Gọi HS trả lời.
GV kết luận, phân tích.
Nội dung kiến thức
c) Quy luật lưu thông tiền tệ:
- Được thể hiện bằng công thức sau:
P.Q
M =
V
- Hiện tượng lạm phát tiền tệ.
Tiền vàng là tiền có đầy đủ giá trị cho nên nếu số lượng
nhiều hơn mức cần thiết cho lưu thông HH sẽ rời khỏi
lưu thông đi vào cất giữ.

các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để
xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ.
- Thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự
ra đời và phát triển của SX và lưu thông hàng
hoá. Bắt đầu ở dạng giản đơn với không gian,
thời gian nhất định, như chợ, cửa hàng nhưng
SX hàng hoá phát triển thì thị trường cũng được
mở rộng, phát triển, hiện đại hơn việc trao đổi
hàng hoá diễn ra linh hoạt hơn thông qua trung
gian, quảng cáo, tiếp thị
- Song dù ở dạng thị trường nào (giản đơn hay
hiện đại) cũng luôn có sự tác động của các yếu tố
cấu thành thị trường đó là hàng hoá, tiền tệ,
người mua, người bán, từ đó hình thành các quan
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
7
hệ: Hàng hoá - tiền tệ - mua, bán, cung cầu, giá
cả
Hoạt động 2: Các chức năng cơ bản của thị trường:
Hoạt động của thầy và trò
Các nhân tố cơ bản của thị trường là gì ?

b) Các chức năng cơ bản của thị trường:
- Chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử
dụng và giá trị.
- Chức năng thông tin:
Cung cấp tho các chủ thể tham giá thị trường về
quy mô cung - cầu; giá cả, chất lượng; chủng
loại, cơ cấu, đk mua bán của hàng hoá, dịch
vụ
- Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế
sản xuất và tiêu dùng:
+ Sự biến động của cung - cầu, giá cả trên thị
trường đều có sự tác động đến việc điều tiết SX
và lưu thông hàng hoá trong xã hội.
+ Khi giá cả 1 hàng hoá tăng lên -> kích thích
XH SX nhiều hàng hoá đó. Nhưng lại làm cho
nhu cầu tiêu dùng hàng hoá đó tự hạn chế.
+ Ngược lại: Khi giá cả giảm kích thích tiêu
dùng -> hạn chế SX.
* Như vậy: Hiểu và vận dụng được các chức
năng của thị trường sẽ giúp cho người SX và
người tiêu dùng giành được lợi ích kinh tế lớn.
c/Thực hành, luyện tập:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cơ bản
GV :
1/Yêu cầu HS vẽ lại các sơ đồ: So sánh sự khác
nhau giữa kinh tế TN và kinh tế hàng hoá, các điều
kiện để SP trở thành hàng hoá, mối quan hệ giá trị
trao đổi và giá trị. Nêu 1 vài ví dụ về thời gian
LĐCB và TGLFFXH cần thiết.
2/Các chức năng của tiền tệ:

Lớp dạy:
Bài 3: QUY LUẬT VÀ GIÁ TRỊ TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
- Hiểu được cơ sở khách quan của quy luật giá trị
- Nội dung của quy luật giá trị
- Nhận rõ vai trò và tác động của quy luật giá trị trong SX và lưu thông hàng hoá.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách phân tích nội dung của quy luật giá trị
- Biết vận dụng quy luật giá trị
3. Về thái độ:
- Xây dựng niềm tin và trách nhiệm của công dân trong việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN ở nước ta
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, KN hợp tác, KN tư duy phê phán, tuy duy sáng tạo
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
9
Xử lí tình huống, thảo luận lớp, thảo luận nhóm, đọc hợp tác
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ, kẻ bảng, tranh ảnh

Hoạt động của thầy và trò
Chia nhóm thảo luận về nội dung của quy luật giá
trị.
- SX và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ sở nào
để SX hàng hoá mà không bị thua lỗ?
GV kết luận: Nhắc lại kiến thức bài 2 (bằng sơ đồ
01 bài 2).
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện như
thế nào trong SX và lưu thông hàng hoá ? Lấy VD
minh hoạ.
=> Các nhóm thảo luận, đại diện nhóm phát biểu ý
kiến, các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
GV kết luận phân tích bằng cách đưa ra biểu đồ số
01
a) Đối với hàng hoá:
TGLĐ
XHCT
1 2 3
- Người thứ 1: TGLĐCB = TGLĐXHCT
- Người thứ 2: TGLĐCB < TGLĐXHCT
- Người thứ 3: TGLĐCB > TGLĐXHCT
GV treo sơ đồ 2.
b) Đối với 1 hàng hoá :
-> Giá cả của hàng hoá khi bán có thể cao hoặc
thấp, nhưng bao giờ cũng xoay quanh trục giá trị.
- Sự vận động này chính là cơ chế hoạt động của
quy luật giá trị.
Nội dung kiến thức
2. Nội dung của quy luật giá trị
Sản xuất và lưu thông hàng hoá phải dựa trên cơ

quy
luật
giá trị
1- Tổng TGLĐCB=Tổng
TGLĐXHCT
2- Tổng TGLĐCB>Tổng
TGLĐXHCT
3- Tổng TGLĐCB<Tổng
TGLĐXHCT
c) Đối với tổng hàng hoá và trên toàn xã hội.
-> Yêu cầu này là điều kiện đảm bảo cho nền kinh
tế hàng hoá vận động và phát triển bình thường
(cân đối)
Quy luật này yêu cầu việc trao đổi giữa hai hàng
hoá (A và B) cũng phải dựa trên cơ sở
TGLĐXHCT. Nói cách khác trao đổi hàng hoá
phải được thực hiện theo nguyên tắc ngang giá
Nhưng khi xem xét không phải 1 hàng hoá mà
tổng hàng hoá và trên phạm vi toàn XH.
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hoá
bằng tổng giá trị hàng hoá trong quá trình SX.
TIẾT 2 :
Hoạt động 1: Tác động của quy luật giá trị:
Hoạt động của thầy và trò
GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo câu hỏi
sau:
Quy luật giá trị có những tác động như thế nào
trong quá trình SX và lưu thông hàng hoá ?
Sau khi thảo luận xong, yêu cầu đại diện các nhóm
trình bày ý kiến . Các nhóm khác quan sát và đưa

Người tiêu dùng có quyền lựa chọn hàng hoá đáp
ứng được nhu cầu của họ. Vì vậy muốn người tiêu
dùng thừa nhận (chọn) hàng của mình thì người SX
cần phải chú ý đến mẫu mã, chất lượng SP và thị
hiếu, tâm lý của khách hàng. Ngược lại người SX
kinh doanh nào kém, không nhạy bén trong kinh
doanh sẽ bị tồn đọng hàng hoá -> thua lỗ, phá sản
-> nghèo.
Vậy 3 tác động của quy luật giá trị có phải hoàn
Nội dung kiến thức
3) Tác động của quy luật giá trị:
a) Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá:
- Điều tiết SX: Là sự phân phối lại các yêu tố tư
liệu sản xuất và sức lao động từ ngành này sang
ngành khác. Hoặc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
nông nghiệp sang SX công nghiệp và dịch vụ
- Trong lưu thông hàng hoá: Phân phối nguồn
hàng từ nơi này đến nơi khác, từ mặt hàng này
sang mặt hàng khác theo hướng từ nơi có lãi ít
hoặc không có lãi sang nơi có lãi cao thông qua
sự biến động của giá cả thị trường.
b) Kích thích lực lượng SX phát triển và năng
suất LĐ tăng lên.
Muốn phát triển kinh tế phải dựa vào sự phát
triển của lực lượng SX vì vậy muốn thu được lợi
nhuận nhiều người SX kinh doanh phải tìm cách
phát triển lực lượng SX bằng cách cải tiến kỹ
thuật, nâng cao tay nghề của người LĐ, làm cho
giá trị cá biệt thấp hơn giá trị xã hội.
c) Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân

kinh tế hàng hoá phát triển.
Tác động của quy luật giá trị luôn có 2 mặt:
- Tích cực: Thúc đẩy lực lượng SX phát triển,
nâng cao năng suất LĐ.
-> Kinh tế hàng hoá phát triển.
- Hạn chế: Có sự phân hoá giàu nghèo
-> Kìm hãm, cản trở sự phát triển của kinh tế
hàng hoá.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng giá trị quy luật:
Hoạt động của thầy và trò
Hướng dẫn HS đọc và phân tích mục 4: Vận dụng
quy luật giá trị.
Lấy 1 số VD chứng minh.
Nội dung kiến thức
4) Vận dụng giá trị quy luật:
a) Về phía Nhà nước:
- Đổi mới nền kinh tế nước ta thông qua xây
dựng và phát triển mô hình kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
- Ban hành và sử dụng pháp luật, các chính sách
kinh tế.
- Bằng thực lực kinh tế điều tiết thị trường nhằm
hạn chế sự phân hoá giàu - nghèo và những tiêu
cực XH khác.
b) Về phía công dân:
- Phấn đấu giảm chi phí trong SX và lưu thông
hàng hoá, nâng sức cạnh tranh.
- Thông qua sự biến động của giá cả điều tiết,
chuyển dịch cơ cấu SX
- Cải tiến KT - CN, hợp lý hoá SX.


Trang:
12

I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức:
Giúp HS hiểu được.
- Hiểu được những vấn đề cơ bản của cạnh tranh, một tất yếu kinh tế không thể thiếu được trong sản
xuất và lưu thông hàng hoá.
- Nhận rõ mục đích cạnh tranh, các loại cạnh tranh, ảnh hưởng và tích cực 2 mặt của cạnh tranh.
2. Về kỹ năng:
- Biết cách quan sát thị trường, qua đó thấy được ảnh hưởng của chúng.
- Phân tích được mục đích, các loại cạnh tranh và tính 2 mặt của cạnh tranh.
- Nhận thức được giải pháp của Nhà nước về cạnh tranh.
3. Về thái độ: Ủng hộ cạnh tranh lành mạnh, đấu tranh với nhưng trường hợp cạnh tranh không lành
mạnh.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, xử lý tình huống, tranh luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ, sơ đồ, bảng trong, bút dạ, máy chiếu
- Bảng phụ, nam châm
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

thông qua các loại cạnh tranh nào ?
Học sinh sau khi tìm mục đích cạnh tranh
phải thấy được mục đích cuối cùng.
Nội dung kiến thức
2) Mục đích của cạnh tranh, các loại cạnh tranh.
a) Mục đích của cạnh tranh:
- Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là giành lợi ích
về mình nhiều hơn người khác.
- Mục đích của cạnh tranh thể hiện ở những mặt sau:
+ Cạnh tranh chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các
nguồn lực SX khác.
+ Về khoa học - công nghệ
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
13
Sự cần
thiết
khách
quan
của
cạnh
tranh

-Nhóm 2 và 4 thảo luận về mặt hạn chế của
cạnh tranh.
-Cạnh tranh sẽ hạn chế như thế nào đến sự
phát triển kinh tế ?
HS: -Các nhóm thảo luận
-Đại diện nhóm trình bày
GV: Chốt lại ý chính
Nội dung kiến thức
3) Tính 2 mặt của cạnh tranh:
a) Mặt tích cực:
- Kích thích lực lượng SX phát triển.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần hội nhập
kinh tế quốc tế.
b) Mặt hạn chế:
- Chạy theo lợi nhuận mù quáng.
- Giành giật khách hàng.
- Nâng giá lên cao làm ảnh hưởng đến đời sống của
nhân dân.
d/Vận dụng: -Bài tập tình huống
-Mục đích của cạnh tranh
-Các loại cạnh tranh
-Tính hai mặt của cạnh tranh.
4/Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc nội dung bài học ở SGK, làm các bài tập.
- Chuẩn bị trước bài 5. "CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ"
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
Tiết thứ: 9

Trang:
14
2/Kiểm tra bài cũ: Mục đích của cạnh tranh? Tính 2 mặt của cạnh tranh ?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến chúng.
Hoạt động của thầy và trò
Bằng sự quan sát, ta ta thấy trên thị
trường người mua, người bán thường
xuyên có mối quan hệ. Vậy mối quan
hệ đó là gì ?
Theo em hiểu cầu là gì ? Lấy VD
VD:
Anh A có nhu cầu mua ô tô, nhưng
chưa có tiền, thì đây là nhu cầu chưa
có khả năng thanh toán. Chỉ khi anh A
có đủ số tiền để mua ô tô theo giá
tương ứng, thì lúc đó nhu cầu có khả
năng thanh toán mới xuất hiện.
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến
cầu ?
Học sinh trả lời
Cung là gì ? Lấy VD minh hoạ ?
Và cho biết có những yếu tố nào ảnh
hưởng đến cung.
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm cung - cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến
chúng.
a) Cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến cầu:

Nội dung của quan hệ cung - cầu
được thể nhiện như thế nào ?
DKTL:
Trên thị trường quan hệ cung - cầu
tác động theo những chiều hướng và
mức độ khác nhau.
Yêu cầu HS phân tích 3 biểu hiện của
nội dung quan hệ cung - cầu. Sau đó
GV treo sơ đồ minh hoạ và phân tích
thêm.
Qua sơ đồ trên em có nhận xét gì ?
DKTL: ND quan hệ cung - cầu không
phải lúc nào cũng như vậy. Vì trên
thực tế sự vận động cung - cầu thường
Nội dung kiến thức
2) Mối quan hệ cung - cầu trong SX và lưu thông hàng
hoá:
a) Tính khách quan của quan hệ cung - cầu:
Quy luật giá trị biểu hiện qua sự vận động giá cả trên thị
trường không chỉ do sự tác động của cạnh tranh mà còn cả sự
tác động của quan hệ cung - cầu
Mối quan hệ này thường xuyên diễn ra trên thị trường, tồn tại
và hoạt động khách quan không phụ thuộc vào ý chí của con
người.
b) Nội dung của quan hệ cung - cầu:
- Mối quan hệ cung - cầu là quan hệ tác động lẫn nhau giữa
người bán với người mua, hay giữa người SX với người tiêu
dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả về số lượng
hàng hoá , dịch vụ.
- Quan hệ cung - cầu thể hiện ở 3 nội dung sau:

- Giá cả giảm -> SX giảm -> cung
giảm và cầu tăng mặc dù thu nhập
không tăng.
không ăn khớp với nhau.
Cung - cầu trên thị trường có vai trò
và hạn chế như thế nào ?
Gọi 1, 2 HS trả lời.
c) Vai trò của quan hệ cung - cầu:
Quan hệ cung - cầu có vai trò to lớn trong SX và lưu thông
hàng hoá.
- Giúp lý giải vì sao giá cả trên thị trường và giá cả hàng hoá
trong SX không ăn khớp (có lúc =, có lúc > , <)
- Dựa vào đó để đưa ra quyết định mở rộng hay thu hẹp SX-
KD.
- Giúp người tiêu dùng lựa chọn mua hàng hoá phù hợp.
c/Thực hành, luyện tập: Vận dụng quan hệ cung - cầu
Hoạt động của thầy và trò
Chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm là 1
đối tượng (NN, các doanh nghiệp)
người tiêu dung.
Yêu cầu từng nhóm phát biểu xem
nhóm mình vận dụng như thế nào.
Quan hệ cung - cầu được Nhà nước,
các chủ doanh nghiệp, người tiêu dùng
vận dụng như thế nào ?
Nội dung kiến thức
3) Vận dụng quan hệ cung - cầu:
a) Đối với Nhà nước:
Thông qua pháp luật, chính sách Nhà nước điều tiết cung -
cầu trên thị trường nhằm lập lại cân đối cung - cầu, ổn định

Lớp dạy:
KIỂM TRA 1 TIẾT
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
-Củng cố – khắc sâu kiến thức về các nội dung đã học
-Rèn kỹ năng làm bài, ghi nhớ kiến thức
-Có ý thức làm bài đúng đắn, phê phán các thái độ sai trái trong kiểm tra thi cử
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng giải quyết vấn đề, KN ứng phó với căng thẳng
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Phương pháp trắc nghiệm khách quan, trắc nghiệm tự luận
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Đề kiểm tra chẵn lẽ, phương án đánh số báo danh
Đáp án, biểu điểm
V/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
1/. Ổn định tổ chức lớp :
2/.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/. Đáp án:
I/Phần trắc nghiệm: Học sinh chọn được đáp đúng trong những câu sau: (0,5 điểm/câu)
1: A, 2: C, 3: A, 4: D, 5: B, 6: A, 7: C, 8: C
II/Tự luận:
Câu 1: Học sinh trình bày đựơc những ý cơ bản sau:
-Trong nền KTTT người sản xuất ra sản phẩm mục đích là để bán, đòi hỏi sản phẩm phải đảm bảo 2
thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
VD: 1 chiếc quạt điện: -Nhà sản xuất quạt đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
-Để làm ra sản phẩm mất 2 giờ lao động.
- Giá trị sử dụng của hàng hoá là công dụng của vật phẩm có thể thoả mản nhu cầu nào đó của con người
- Giá trị của hàng hoá biểu hiện thông qua giá trị trao đỗi
*Tóm lại: Hàng hoá là sự thống nhất của 2 thuộc tính: GTSD và GT. Đó là sự thống nhất của 2 mặt đối
lập mà thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không thể trở HH
Câu 2: Học sinh trình bày được những nội dung cơ bản:

2,Tư liệu sản xuất bao gồm các yếu tố?
A. Quá trình sản xuất B. Sức lao động và đối tượng lao động
C. Tư liệu lao động và đối tượng lao động D. Sức lao động và tư liệu sản xuất
3, Điều kiện nào sau đây thì người sản xuất có lãi?
A. Thời gian lao động cá biệt < Thời gian lao động xã hội cần thiết
B. Thời gian lao động cá biệt = Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian lao động cá biệt > Thời gian lao động xã hội cần thiết
4, Đây không phải là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị, tiền tệ thế giới B. Phương tiện thanh toán
C. Phương tiện cất trữ, phương tiện lưu thông D. Kích thích sản xuất và tiêu dùng
5, Quy luật giá trị không tác động đến vấn đề này?
A. Điều tiết SX và lưu thông hàng hoá B. Điều tiết thị trường
C. Phân hoá những người SX thành giàu- nghèo D. Kích thích LLSX phát triển
6,Trong nền SX hàng hoá quy luật kinh têï nào chi phối hoạt động của người sản xuất?
A. Quy luật giá trị B. Quy luật cung cầu
C. Quy luật cạnh tranh D. Quy luật lưu thông
7,Dấu hiệu tốt đẹp của nền kinh têï Việt Nam hiện nay không đề cập đến vấn đề này?
A. Tăng trưởng kinh tế cao B. Kim ngạch xuất khẩu tăng
C. Các mặt hàng thiết yếu tăng giá tự phát C. Hàng hoá đạt chất lượng cao
8, Vai trò của quan hệ Cung - Cầu không đề cập đến vấn đề này?
A. Là cơ sở để nhận thức vì sao giá cả thị trường và giá trị hàng hoá chênh lệch nhau
B. Là căn cứ để người SX, KD mở rộng hay thu hẹp SX, KD
C. Là cơ sở để nhà nước điều tiết quan hệ Cung- Cầu trên thị trường
D. Là cơ sở để người tiêu dùng lựa chọn khi mua hàng hoá
II/Tự luận:
1,Hãy giải thích và nêu ví dụ về: Hàng hoá là sự thống nhất của hai thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị.
Nếu thiếu một trong hai thuộc tính thì sản phẩm không trở thành hàng hoá? (3 điểm)
2, Trình bày khái quát nội dung của quy luật giá trị biểu hiện trong lĩnh vực sản xuất và trong lưu thông
hàng hoá? (3 điểm)
=====Hết=====

IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
SGK, SGV, tài liệu bồi dưỡng giáo viên, văn kiện ĐH X của Đảng.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ: Lồng vào nội dung bài mới
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối:
Hoạt động 1: Khái niệm CNH-HĐH.
Hoạt động của thầy và trò
Chia nhóm thảo luận khái niệm CNH - HĐH.
Câu hỏi thảo luận:
- KHKT có vai trò như thế nào đối với sự phát triển
kinh tế ?
- Trong lịch sử phát triển của loài người đã từng
diễn ra mấy cuộc cách mạng kỹ thuật ? Nội dung
của từng cuộc cách mạng ?
- Theo em Việt Nam có trải qua các cuộc CMKT
mà thế giới thực hiện không ? Vì sao ?
Sau khi HS thảo luận đưa ra ý kiến của mình. GV
đưa phương án phản hồi của từng câu lên máy
chiếu.
GV nêu tiếp vấn đề:
? Vậy CNH - HĐH là gì ?
-> HS phát biểu theo ý kiến của mình.
GV kết luận:
Nội dung kiến thức
1) Khái niệm và nội dung cơ bản của CNH-
HĐH.
a) Khái niệm CNH-HĐH.


Trang:
19
Nội
dung
cơ bản
của
CNH-
HĐH
Phát triển mạnh mẽ lực lượng SX
trước hết bằng việc cơ giới hoá
nền SX XH trên cơ sở áp dụng
các thành tựu KH - công nghệ
hiện đại
Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp
lý hiện đại và hiệu quả.
Củng cố và tăng cường địa vị chủ
đạo của quan hệ SX XHCN
Hoạt động 1: Công nghiệp hoá - hiện đại hoá là nhiệm vụ trọng tâm của thời kỳ quá độ đi lên chủ
nghĩa xã hội.
Hoạt động của thầy và trò
Tại sao CNH-HĐH là nhiệm vụ trong tâm của
thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta ?
DKTL: Vì phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của
CNXH là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ
cấu kinh tế hợp lý, có trình độ KHKT cao.
Muốn Việt Nam khỏi tụt hậu về kinh tế, Đảng
ta đã xác định như thế nào ?
Muốn khắc phục sự tụt hậu đó phải thực hiện

- Tạo cơ sở vật chất - kỹ thuật cho việc xây dựng
nền kinh tế độc lập - tự chủ gắn với chủ động hội
nhập kinh tế quốc tế.
c/Thực hành, luyện tập: Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp CNH-HĐH.
Hoạt động của thầy và trò
GV: nêu câu hỏi
HS: Liên hệ bản thân.
Nội dung kiến thức
3) Trách nhiệm của công dân đối với sự nghiệp
CNH-HĐH.
- Xây dựng cho bản thân động cơ quyết tâm, phương
pháp học tập.
- Khi chuẩn bị hướng nghiệp cần và ra sức học tập.
d/Vận dụng:
-Bài tập số 1 (35) và trình bày lại sơ đồ, biểu đồ thể hiện nội dung CNH-HĐH.
-Trình bày sơ đồ 1, 2, 3
4/Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Soạn trước bài 7.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản

3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: Hiện nay tình hình cung - cầu hàng hoá nhiều, phong phú, nhu cầu của con người ngày càng
cao hơn so với thời kỳ trước, nhất là trước năm 1986. Vậy nguyên nhân gì dẫn đến sự thay đổi đó ? Phải
chăng do nước ta đã chuyển đổi mô hình kinh tế sang mô hình kinh tế thị trường, lấy nền kinh tế nhiều
thành phần làm cơ sở kinh tế?
Hoạt động 1: Khái niệm thành phần kinh tế, tính tất yếu khách quan và lợi ích của nền kinh tế
nhiều thành phần.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
21
Hoạt động của thầy và trò
Có phải người sử dụng TLSX bao giờ cũng là
người sở hữu nó không ? Vì sao ?
DKTL: Không. Vì sở hữu về TLSX được biểu
hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
Căn cứ vào đó ta có thể hiểu được thành phần
kinh tế là gì ?
Theo em tại sao sự tồn tại nền kinh tế nhiều
thành phần mang tính tất yêu khách quan ?
DKHSTL:
Theo Lê-nin trong thời kỳ quá độ lên CNXH

trưởng kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp góp phần giảm
các tiêu cực trong XH.
Hoạt động 2: Các thành phần kinh tế ở nước ta
Hoạt động của thầy và trò
GV: Nước ta có mấy thành phần kinh tế ? Đó
là các thành phần kinh tế nào ? Được sắp xếp
theo trình tự hay ngẫu nhiên ?
Kinh tế NN có bản chất, hình thức biểu hiện
và vai trò như thế nào ?
Tại Tuyên Quang có thành phần kinh tế này
không ? Đó là những HTX, cơ sở SX nào ?
Em hãy kể tên ?
Lấy VD thực tiễn minh hoạ ?
Nội dung kiến thức
b) Các thành phần kinh tế ở nước ta:
- Kinh tế Nhà nước:
+ Bản chất: Dựa trên hình thức sở hữu Nhà nước về
TLSX.
+ Hình thức biểu hiện: Các doanh nghiệp Nhà nước ,
ngân sách, quỹ dự trữ, Ngân hàng NN, Hệ thống bảo
hiểm
+ Vai trò: Giữ vai trò chủ đạo , giữ vị trí then chốt, là
lực lượng vật chất quan trọng, là công cụ để Nhà
nước định hướng và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Kinh tế tập thể:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu tập thể về TLSX.
+ Hình thức: Gồm nhiều hình thức: Hợp tác đa dạng,
mà HTX là nòng cốt.
+ Vai trò: Ngày một phát triển và cùng với kinh tế
NN hợp thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân

thành phần kinh tế vốn đầu tư nước ngoài ?
Việt Nam không cấm.
+ Vai trò: Giải quyết việc làm cho người lao động,
đóng góp vào tăng trưởng kinh tế của đất nước, nên
cần được khuyến khích và tạo điều kiện phát triển.
- Kinh tế tư bản Nhà nước:
+ B/c: Dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn
giữa KTNN với TBTN trong hoặc ngoài nước như
thông qua hợp tác, liên doanh.
+ Hình thức: Các cơ sở KT liên doanh, liên kết giữa
NN ta với TB trong và ngoài nước.
+Vai trò: Nhằm thu hút vốn, công nghệ, thương hiệu,
hơn nữa còn nâng cao sức cạnh tranh
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:
+ B/c: Đây là thành phần kinh tế dựa trên hình thức
sở hữu vốn 100% vốn nước ngoài
+ Hình thức: Xí nghiệp, Công ty có 100% vốn nước
ngoài SX-KD ở Việt Nam.
+ Vai trò: Thu hút vốn, trình độ công nghệ cao, kinh
nghiệm quản lý SX-KD và giải quyết thêm việc làm
cho người LĐ.
* Trách nhiệm của công dân đối với chính sách nền
kinh tế nhiều thành phần.
TIẾT2:
Hoạt động 1: Sự cần thiết khách quan phải có vai trò quản lý của Nhà nước
Hoạt động của thầy và trò
Tại sao Nhà nước lại có vai trò quản lý kinh
tế ? Vai trò, chức năng của Nhà nước là gì ?
DKTL:
Để đưa nước ta phát triển nền kinh tế đúng

Nội dung kiến thức
b) Vai trò, chức năng và công cụ quản lý kinh tế của
Nhà nước.
- Vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước.
+ Quản lý trực tiếp các doanh nghiệp kinh tế thuộc khu
vực kinh tế Nhà nước.
+ Quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
- Chức năng và công cụ quản lý kinh tế của Nhà nước.
+ Chức năng định hướng phát triển kinh tế. Đây là chức
năng hướng nền kinh tế theo mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Chức năng vạch hành lang pháp luật, trật tự kỷ cương
của nền kinh tế.
+ Chức năng điều tiết vĩ mô nền KTTT
Thông qua công cụ: Lực lượng vật chất của Nhà nước,
chính sách cơ chế kinh tế thích hợp.
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
23
Chức năng này thông qua công cụ pháp luật.
Các cơ quan hành pháp và tư pháp lấy đó
làm căn cứ để kiểm tra, xử lý việc thi hành

Câu 2: Tại sao thành phần kinh tế Nhà nước lại giữ vai trò chủ đạo ?
Câu 3: Hãy cho biết nội dung vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước và tại sao Nhà nước lại có vai trò đó ?
4/Hướng dẫn về nhà:
- Đọc và trả lời câu hỏi, làm bài tập SGK
- Soạn bài 8.
VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
 Giáo án môn: GDCD - Lớp:11 - Ban cơ bản
Người soạn: Lê Ngọc Tài- Trường THPT Tân Lâm -Quảng trị

Trang:
24
Tiết thứ: 15 - 16
Ngày soạn:
Lớp dạy:
PHẦN HAI: CÔNG DÂN VỚI CÁC VẤN ĐỀ CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Bài 8: CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (2 tiết)
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu được những đặc trưng cơ bản của CNXH nói chung và ở Việt Nam nói riêng.
- Nhận thức được tính tất yếu khách quan và những đặc điểm cơ bản của thời kỳ quá độ lên CNXH.
2. Kỹ năng:

GV: Đưa phương án phản hồi lên máy chiếu của
từng câu hỏi.
Sau đó kết luận.
Nội dung kiến thức
1) Chủ nghĩa xã hội và những đặc trưng cơ
bản.
a) CNXH - giai đoạn đầu của xã hội cộng sản
chủ nghĩa.
- LSPT của XH loài người đã và đang trải qua
các CĐXH khác nhau, từ thấp đến cao:
XHCSNT => XHCHNL => XHPK => XHTB
=> XHXHCN
- Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi
CĐXH này bằng một CĐXH khác tiến bộ hơn là
sự PT của KT, trong đó sự phát triển của LLSX
là yếu tố quyết định.
- Như vậy CNXH là giai đoạn đầu của
XHCSCN. Đó là XH phát triển ưu việt hơn các
XH trước đó. Tiến lên CNXH là một xu thế tất
yếu, phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
Hoạt động 2: Những đặc trưng cơ bản của CNXH
Hoạt động của thầy và trò
Hướng dẫn HS đọc và phân tích, tìm hiểu từng đặc
trưng cơ bản của CNXH , thông qua từng câu hỏi
giáo viên đưa ra.
- Đặc trưng 1:
Cơ sở vật chất của CNXH là gì ?
HS đọc, trả lời câu hỏi.
Nội dung kiến thức
b) Những đặc trưng cơ bản của CNXH:


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status