Đồ án tốt nghiệp thiết kế và chế tạo khuôn dập lá tôn stato động cơ 3k90 công ty cổ phần cơ điện - Pdf 31

NHẬN XÉT CỦA THẦY HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….

2


LỜI NÓI ĐẦU

T

rong sự phát triển lớn mạnh không ngừng của xã hội thì cùng với sự phát
triển của ngành công nghiệp, ngành cơ khí có vai trò quan trọng trong nền

công nghiệp. Các sản phẩm cơ khí ngày càng nhiều và có ứng dụng quan trọng
và đặc biệt là các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ tạo hình và khuôn mẫu
chiếm tỉ lệ rất lớn. Các sản phẩm của công nghệ khuôn mẫu vừa đảm bảo độ
chính xác vừa có thể sản xuất hàng loạt nên giúp giảm đáng kể giá thành sản


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ DẬP NGUỘI..................................................10
1.1. Dập nguội..................................................................................................10
1.1.1. Khái niệm công nghệ tạo hình kim loại tấm.......................................10
1.1.2. Đặc điểm dập nguội............................................................................11
1.1.3. Ưu điểm về mặt kinh tế và xã hội của dập nguội................................12
1.3. Phương hướng phát triển của dập nguội...............................................17
1.3.1. Phương hướng hiện đại:......................................................................17
1.3.2. Dập nguội tăng độ bền và độ cứng......................................................20
1.3.3. Biện pháp cho sản xuất hàng khối.......................................................20
1.4. Vật liệu làm khuôn dập nguội.................................................................20
1.5. Phân loại công nghệ dập nguội...............................................................23
1.5.1. Nhóm biến dạng cắt:............................................................................23
1.5.2 . Nhóm biến dạng dẻo:.........................................................................23
1.5.2.1. Thay đổi hình dạng của chi tiết rỗng và chi tiết uốn cong, chủ yếu là thay đổi
hình dạng hình học của phôi tấm...........................................................................................23
1.5.2.2. Thay đổi hình dạng cục bộ của chi tiết bằng cách phân bố lại và dịch chuyển
thể tích kim loại đã cho..........................................................................................................23

Chương 2: KHUÔN DẬP NGUỘI..................................................................28
2.1. Khái niệm.................................................................................................28
2.2. Cấu tạo các bộ phận cơ bản của khuôn dập..........................................30
2.3. Các bộ phận công nghệ điển hình và các chi tiết của khuôn dập........43
2.3.1. Các chi tiết làm việc của khuôn dập....................................................43
2.3.1.1. Chày:.................................................................................................................43
2.3.1.2. Cối.....................................................................................................................45

2.3.2. Các chi tiết định vị của khuôn dập:.....................................................47

BẢN.....................................................................................................................85
5.1 Quy trình công nghệ gia công đế khuôn dưới........................................85
5.1.1 Phân tích chi tiết :.................................................................................85
5.1.2 Phân tích yêu cầu kĩ thuật của chi tiết..................................................86
5.1.3 Phương pháp chế tạo phôi...................................................................86
5.1.4 Quy trình công nghệ gia công..............................................................86
5.4.1 Phương pháp gia công các bề mặt :......................................................87
5.1.4.1 Nguyên công 1: Chuẩn bị phôi..........................................................................88
5.1.4.2 Ngyên công 2: Phay các mặt đạt kích thước 350x200.......................................89
5.1.4.3 Nguyên công 3: Khoan – Khoét – Doa 2 lỗ Φ36...............................................94
5.1.4.4 Nguyên công IV: Khoan 6 lỗ Φ11, Khoan – doa 6 Lỗ Φ30............................102
5.1.4.5 Nguyên công V:Khoan – taro 4 lỗ M10, Khoan – doa 2 lỗ Φ10, Khoan – doa lỗ
Φ4........................................................................................................................................109
5.1.4.6 Nguyên công VI: Phay 36 rãnh bên trong.......................................................119
5.1.4.7 Nguyên công VII: Cắt dây 6 rãnh....................................................................123
5.1.4.8 Nguyên công VIII: Nhiệt luyện.......................................................................125
5.1.4.9 Nguyên công mài.............................................................................................126
5.1.4.10 Nguyên công 10: Kiểm tra.............................................................................129

5.1.5 Thiết kế đồ gá nguyên công khoan – khoét doa 2 lỗ Φ36..................129
5.1.5.1 Nguyên lý làm việc : Bản vẽ đồ gá:.................................................................129
5.1.5.2 Lập sơ đồ gá đặt và tính lực kẹp cần thiết.......................................................130
5.1.5.3 Tính cơ cấu kẹp................................................................................................131
5.1.5.4 Xác định các sai số chế tạo cho phép và điều kiện kỹ thuật của đồ gá:...........132

5.2 Quy trình công nghệ gia công chi tiết cối:...........................................134
5.2.1 Phân tích chi tiết:................................................................................134
5.2.2 Phân tích yêu cầu kĩ thuật của chi tiết................................................135
5.2.3 Xác định phương án chế tạo phôi.......................................................136
5.2.4 Quy trình công nghệ gia công cối:.....................................................136

5.4.2.3 Nguyên công 3: khoan và taro các lỗ M10 và khoan các lỗ φ10, φ11.............201
5.4.2.4 Nguyên công 4:: khoan lỗ φ11, φ30 và khoét lỗ φ30.......................................208
5.4.2.5 nguyên công 5: cắt dây 6 rãnh luôn gông........................................................215
5.3.2.6 nguyên công 6: nhiệt luyện chi tiết..................................................................216
5.4.2.7 Nguyên công 7: mài phẳng bề mặt sau khi gia công nhiệt..............................217
5.4.2.8 nguyên công 8 : kiểm tra độ song song của 2 mặt đối diện.............................220

5.5 Quy trình công nghệ gia công trục dẫn hướng....................................220
5.5.1 Phân tích chi tiết.................................................................................220
5.5.2 Phân tích yêu cầu kĩ thuật của chi tiết................................................221
5.5.3 Xác định phương án chế tạo phôi.......................................................221
5.5.4 Quy trình công nghệ gia công:...........................................................221
5.5.4.1 Nguyên công 1:Chuẩn bị phôi.........................................................................221
5.5.4.2 Phay mặt đầu và khoan 2 lỗ tâm......................................................................222
5.5.4.3 Nguyên công 3: Tiện ngoài đạt kích thước Φ36, vát mép 2 đầu.....................225
5.5.4.4 Nguyên công 4: Cắt rãnh.................................................................................229
5.5.4.5 Nhiệt luyện.......................................................................................................231
5.5.4.6 Mài trục...........................................................................................................231
5.5.4.7 Nguyên công 7 : Kiểm tra................................................................................233

5.6 Quy trình công nghệ gia công bạc đẫn hướng......................................234
7


5.6.1 Phân tích chi tiết:...............................................................................234
5.6.2.1 nguyên công 1: tiện mặt đầu và trụ ngoài........................................................237
5.6.2.2 nguyên công 2: đảo dầu phôi tiện trụ ngoài và mặt đầu..................................242
5.6.2.3 Nguyên công 3: tiện trụ trong thông suốt........................................................248
5.6.2.4 Nguyên công 4: doa lỗ trụ trong......................................................................252
5.6.2.5 Nguyên công kiểm tra độ đồng tâm của hai bề mặt trụ:..................................255

5.9.1 phân tích chi tiết:................................................................................314
5.9.2 Quy trình công nghệ gia công chày...................................................315
5.9.2.1 Nguyên công 1 : Chọn phôi.............................................................................315
5.9.2.2 Nguyên công I: Phay 2 mặt đầu đạt kích thước 63mm....................................315
5.9.2.3 Nguyên công 3: cắt dây đạt biên dạng của chi tiết..........................................319
5.9.2.4. Nguyên công 4: nhiệt luyện chi tiết................................................................321

Chương 6: THIẾT BỊ DẬP............................................................................322
6.1 Thiết bị dập.............................................................................................322
6.1.1 Nhóm I: nhóm máy búa......................................................................323
6.1.2 Nhóm II: nhóm máy ép.....................................................................323
8


6.1.3 Nhóm III: nhóm máy dập...................................................................324
6.1.4 Nhóm IV: nhóm có kết cấu và hình dạng phức tạp............................324
6.2 . Các loại máy búa...................................................................................324
6.2.1. Máy búa hơi.......................................................................................324
6.2.2. Máy búa lò xo....................................................................................326
6.2.3. Máy búa kiểu ván gỗ.........................................................................327
6.3. Các loại máy ép......................................................................................328
6.3.1. Máy ép ma sát trục vít.......................................................................328
6.3.2. Máy ép thủy lực.................................................................................330
6.4. Máy rèn dập kiểu trục khuỷu và bánh lệch tâm.................................332
6.5. Tải trọng và công trong máy dập.........................................................335
Chương 7: LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ.............................................................336
7.1. Lắp khuôn lên máy................................................................................336
7.2. Vận hành máy dập.................................................................................336
7.3. Sửa chữa máy.........................................................................................336
7.4. Khuôn và máy........................................................................................338

xiphông có thành mỏng trong công nghệ nhiệt lạnh, các chi tiết, linh kiện của
máy tính, điện thoại di động v.v….
Công nghệ dập tạo hình kim loại tấm có thể tạo ra những chi tiết cứng
10


vững, bền nhẹ, tốn ít nguyên vật liệu và có thể tận dụng được phế liệu. Ví
dụ các chi tiết của vỏ ôtô, cánh máy bay.v.v….Hệ số sử dụng vật liệu của
loại hình công nghệ này có thể đạt đến 80-90% ,thậm chí có thể đạt 100% trong
khi phương pháp gia công cơ khí thường chỉ đạt khoảng 50-60%. Công nghệ
dập tạo hình kim loại tấm có thể tạo ra những chi tiết phức tạp với độ chính
xác cao nhờ các bộ phận làm việc của khuôn mà không cần phải có thợ bậc
cao vì thao tác rất đơn giản, không phụ thuộc vào trình độ tay nghề của người
công nhân,do vậy giảm được chi phí sản xuất.
Tóm lại công nghệ dập tạo hình kim loại tấm là một loại hình công nghệ
quan trọng trong sản xuất công nghiệp và trong mọi lĩnh vực sản xuất.Sản
phẩm của công nghệ dập tạo hình kim loại tấm vô cùng đa dạng và phong phú,
gần gũi với đời sống của con người, từ xoong, nồi, mâm, chậu, bát, đĩa, muôi,
thìa, dao, dĩa, ca, cốc, ấm đun nước, dụng cụ và thiết bị y t ế, đến nồi cơm
điện, bếp ga, lò vi sóng, tivi, tủ lạnh, máy giặt, tiền kim loại, đồng hồ,
trang sức phụ nữ .v.v…Những sản phẩm của công nghệ dập tạo hình kim loại
tấm gắn bó và phục vụ con người từ lúc mới sinh ra cho đến khi về cõi vĩnh
hằng. Ngày nay, những sản phẩm gia dụng ngày càng phong phú và hiện đại,
phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu cuộc sống của con người. Trong các sản
phẩm đó hầu hết các chi tiết đều được chế tạo bằng phương pháp công nghệ dập
tạo hình kim loại tấm.
1.1.2. Đặc điểm dập nguội.
Dập nguội là một dạng gia công kim loại bằng áp lực bao gồm một
loạt các quy trình công nghệ đặc biệt, đư ợc thực hiện trên một hoặc nhiều
khuôn dập. Dập nguội tạo ra các sản phẩm tấm mỏng với năng suất cao mà

-

Hình dáng và kích thước của sản phẩm tương đối chính xác với hình

dáng và kích thước của các bộ phận làm việc của khuôn (chày, cối )
Nhược điểm cơ bản của công nghệ dập tạo hình kim loại tấm là giá thành
của khuôn cao, đầu tư ban đầu lớn, do vậy chỉ thích hợp cho việc sản xuất
các sản phẩm có số lượng lớn ( hàng loạt lớn và hàng khối ).
Tóm lại: dập nguội là một trong những công nghệ tiến bộ nhất của quá
trình sản xuất. So với những phương pháp gia công khác thì dập nguội có nhiều
ưu việt về mặt kỹ thuật lẫn kinh tế.
1.1.3. Ưu điểm về mặt kinh tế và xã hội của dập nguội.
- Ngày nay, các chi tiết kim loại tấm đã thay thế cho hầu hết nhiều sản
phẩm đúc, rèn và gia công đắt tiền. Nguyên nhân chủ yếu là các chi tiết dập
có giá thành rẻ và hơn nữa giảm khối lượng của chi tiết. Cũng như khả năng
công nghệ dễ dàng hơn, hình dáng phức tạp được thay thế bằng các dạng tiện
ích, đơn giản và hiệu quả. VD: các bồn tắm trước đây chúng được đúc và các
12


chân bồn có trang trí hoa văn, hiện nay hầu hết chúng được tạo ra từ kim loại
tấm tráng men.
- Những kim loại tấm còn có thể được dùng để nháy theo các thiết kế
cầu kỳ được làm bằng tay của các thế kỷ trước. Cũng như các trang trí ba
chiều có thể tạo ra bằng phương pháp dập.
- Dập kim loại tạo ra được hầu hết các sản phẩm đa năng của kỹ thuật
hiện đại và còn được dùng để thay thế các chi tiết trước đâyđượchàn bởi nhiều
phần. Dập có thể giảm đi các thiết kế, chi phí và nhân công lao động.
- Thực hiện những nguyên công phức tạp bằng những hành trình đơn giản
của máy ép.



Cho tới thời điểm hiện nay sản phẩm của dập nguội rất đa dạng, phong
phú về mặt hình dáng và chủng loại. Sau đây là một số sản phẩm thông dụng
nhất của dập nguội.

Hình 1.1: Thùng CPU của máy tính

Hình 1.2: Một số chi tiết của bếp gas

14


Hình 1.3:Chi tiết phức tạp được ghép bằng 2 chi tiết dập

15


Hình 1.4: Các chi tiết trong ngành điện

Hình 1.5: Bản lề cửa
16


Hình 1.6: Một số chi tiết được tạo nhờ dập
1.3. Phương hướng phát triển của dập nguội.
1.3.1. Phương hướng hiện đại:
Dập nguội đượ cứng dụng rộng rãi trong ngành chế tạo máy, chế
tạo dụng cụ và các ngành công nghiệp khác.
Dập nguội là một trong những phương pháp gia công kim loại tiên tiến nhất.


dập nguội thay cho các chi tiết hàn, đúc, dập – hàn trước đây, nói chung những
chi tiết không cần gia công cắt gọt.
-

Phổ biến rộng rãi dập nguội trong sản xuất hàng loạt nhỏ nhờ sử dụng
18


khuôn đơn giản và khuôn vạn năng.
-

Giảm tiêu hao vật liệu bằng cách thiết kế những chi tiết có kết cấu hợp

lý, mang tính công nghệ cao, ứng dụng việc pha cắt phôi hợp lý, sử dụng phế
liệu nâng cao độ chính xác khi tính toán kích thước phôi…
-

Nâng cao độ chính xác chi tiết dập ( đến cấp chính xác 3 – 4 theo tiêu

chuẩn nhà nước).
-

Ứng dụng phương pháp dập để lắp ghép.
Nâng cao độ cứng vững của khuôn trong sản xuất hàng loạt lớn và

hàng khối.
Mở rộng lĩnh vực áp dụng dập nguội bằng cách: một mặt tăng kích thước
dập đến 10m và lớn hơn nữa, mặt khác giảm kích thước của chi tiết dập – chi
tiết tinh xảo (khí cụ điện tử - radio).

nguội.
-

Do biến cứng bề mặt kim loại khi biến dạng ở trạng thái nguội.

-

Do phân bố kim loại tốt hơn theohướngtiết diện chi tiết dập.

-

Nhờ các phương pháp dập tăng độ cứng ( dập nong cứng, uốn vành).

1.3.3. Biện pháp cho sản xuất hàng khối.
-

Sử dụng khuôn dập liên hợp cho sản xuất hàng khối.

-

Sử dụng dập liên hợp nhiều nguyên công trên phôi băng.

-

Cơ khí hóa, tự động hóa quá trình.

-

Chế tạo máy dập tự động tốc độ cao, máy tự động chuyên dùng.


Chuyên dụng : Dùng cho các loại khuôn dập hạng trung , sản xuất số lượng ít.
4. Vật liệu : DC3
Đặc trong : Còn gọi thép hoá cứng dưới hơi lạnh. Tính chịu mài mòn rất
cao
Chuyên dụng : Thường được dùng làm con lăn trong máy cán sắt, khuôn dập
nguội số lượng nhỏ.
5. Vật liệu : GOA (tức tên gọi mới của SKS3)
Đặc trong : Tính tôi, chịu mài mòn tốt
Chuyên dụng : Dùng làm khuôn dập
6. Vật liệu : GO5
Đặc trong : Còn gọi là thép chuyên dụng làm frame . Tính tôi cao
Chuyên dụng : Dùng làm khuôn dập dạng blanking.
7. Vật liệu :GO4
Đặc trong : Tính tôi tốt, độ biến dạng sau tôi thấp
Chuyên dụng: làm khuôn chính xác cao, các loại khuôn cần độ vát tháo khuôn
lớn.
8. Vật liệu : CX1
Đặc trong : Độ cứng 50 HRC , Độ biến dạng sau xử lý nhiệt thấp
21


Chuyên dụng : Các loại khuôn dập chi tiết có thành mỏng, các chi tiết bộ phận
trong khuôn kim loại.
9. Vật liệu : GO40F
Đặc trong : Độ cứng 40HRC, tính gia công tốt.
Chuyên dụng : Dùng làm các laọi khuôn đơn giản
10. Vật liệu : YK30 (tức tên mới của SKS93)
Đặc trong : Thép thích hợp với tôi dầu, dễ xử lý nhiệt
Chuyên dụng: Dùng sản xuất các loại khuôn dập nhỏ, số lượng ít. Dùng làm
Jig ( đồ gá) .

Trong đó, nguyên nhân về vật liệu và xử lý vật liệu có vai trò quan trọng.
1.5. Phân loại công nghệ dập nguội.
Dập nguội bao gồm rất nhiều nguyên công khác nhau, cụ thể hệ thống hóa
và phân loại các công việc dập nguội theo các dấu hiệu sau:
- Theo tính chất và loại biến dạng.
- Theo từng nguyên công riêng biệt.
Theo tính chất biến dạng, dập nguộiđượcchia ra thành hai nhóm chủ yếu:
biến dạng cắt và biến dạng dẻo.
1.5.1.

Nhóm biến dạng cắt:

Bao gồm những biến dang làm chia cắt vật liệu bằng cách tách phần này rời
khỏi phần khác của vật liệu.
1.5.2 . Nhóm biến dạng dẻo:
Được chia ra thành hai nhóm nhỏ.
1.5.2.1. Thay đổi hình dạng của chi tiết rỗng và chi tiết uốn cong, chủ yếu là
thay đổi hình dạng hình học của phôi tấm.
1.5.2.2. Thay đổi hình dạng cục bộ của chi tiết bằng cách phân bố lại và dịch
chuyển thể tích kim loại đã cho.
Dập nguội có năm hình thức biến dạng chủ yếu:
23


a. Cắt – tách phần vật liệu này ra khỏi phần vật liệu khác.
b. Uốn – làm cho phôi phẳng thành chi tiết cong.
c. Dập vuốt – biến phôi phẳng thành chi tiết rỗng có hình dạng bất kỳ
hoặc biến đổi tiếp tục kích thước của các hình rỗng đó.
d. Tạo hình – biến đổi hình dạng chi tiết hoặc phôi bằng cách biến dạng
cục bộ với các đặc tính khác nhau.

25



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status