ĐỀ cương ôn tập văn 8 ki 1 - Pdf 32

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 8 - HỌC KÌ 1 (2014 - 2015)
I. TIẾNG VIỆT:

1.Các loại dấu câu
Tên dấu
1. Dấu chấm
2. Dấu chấm hỏi
3. Dấu chấm than
4. Dấu phẩy
5. Dấu chấm lửng
6. Dấu chấm phẩy
7. Dấu gạch
ngang
8. Dấu ngoặc đơn
9. Dấu hai chấm
10. Dấu ngoặc
kép

Công dụng.
- Dùng để kết thúc câu trần thuật.
- Dùng để kết thúc câu nghi vấn.
- Dùng để kết thúc câu cầu khiến hoặc câu cảm thán.
- Dùng để phân cách các thành phần và các bộ phận của câu
- Biểu thị bộ phận chưa liệt kê hết
- Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng.
- Làm giãn nhịp điệu câu văn, hài hước, dí dỏm
- Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp
- Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp.
- Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu.
- Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Biểu thị sự liệt kê.

ào)
Công dụng: Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh
động, có giá trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
d, Từ địa phương và biệt ngữ xã hội:


- Từ địa phương là từ ngữ chỉ sử dụng ở một (hoặc một số) địa phương nhất định (VD : bắp,
má, heo ,…)
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội ( VD: tầng lớp học
sinh: ngỗng (điểm 0), gậy (điểm 1) …)
Cách sử dụng: _ Việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phải phù hợp với tình
huống giao tiếp. Trong thơ văn , tác giả có thể sử dụng một số từ ngữ thuộc hai lớp từ này để
tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
_ Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, cần tìm hiểu
các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương ứng để sử dụng khi cần thiết.
e, Nói quá : Là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm(VD : Nhanh như cắt )
g, Nói giảm nói tránh : Là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh
gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự.
VD : Chị ấy không còn trẻ lắm.

3.Ngữ pháp:
a,Trợ từ , Thán từ :
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái
độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến trong câu . VD: có, những, chính, đích, ngay,….
VD : Lan sáng tác những ba bài thơ.
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.
- Thán từ gồm 2 loại chính: . Thán từ bộc lộ tình cảm (a, ái, ơ, ôi, ô hay, than ôi, trời ơi ,…)
. Thán từ gọi đáp (này, ơi, vâng, dạ, ừ ,...)

+ Đồng thời( Cô giáo vừa giảng bài chúng em vừa lắng nghe.)
+ Giải thích( Quả dừa rất ngọt nghĩa là công sức của người trồng ra nó rất vất vả.)
II. VĂN BẢN:
a.Văn bản truyện kí Việt Nam
Tác
Thể
PTBĐ
Nội dung
Nghệ thuật
Ghi nhớ
phẩm,
loại
tác giả
Tôi đi
học

Truyệ
n ngắn

Tự sựmiêu tảbiểu cảm

(Thanh
Tịnh)
(19111988)

Trong
lòng mẹ
(Trích “
Những
ngày thơ

đầu tiên
được đến
trường đi
học

- Tự sự kết hợp
trữ tình ; kể
chuyện kết hợp
với miêu tả và
biểu cảm.
- Những hình
ảnh so sánh mới
mẻ và gợi cảm

Trong cuộc đời mỗi con người, kỷ
niệm trong sáng của tuổi học trò,
nhất là buổi tựu trường đầu tiên,
thường được ghi nhớ mãi. Thanh
Tịnh đã diễn tả dòng cảm nghĩ này
bằng nghệ thuật tự sự đan xen miêu
tả và biểu cảm, với những rung
động tinh tế qua truyện ngắn Tôi đi
học.

- Tự sự kết hợp
với trữ tình, kể
truyện kết hợp
với miêu tả và
biểu cảm, đánh
giá

tiềm tàng,
trong thế tương
mạnh mẽ của phản với các
chị Dậu.
nhân vật khác

Đoạn trích Trong lòng mẹ, trích
hồi ký Những ngày thơ ấu của
Nguyên Hồng, đã kể lại một cách
chân thực và cảm động những cay
đắng, tủi nhục cùng tình yêu
thương cháy bỏng của nhà văn thời
thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh.

- Nổi cay
đắng tủi cực
và tình yêu
thương mẹ
mãnh liệt của
chú bé Hồng
khi xa mẹ,
khi được
nằm trong
lòng mẹ

Bằng ngòi bút hiện thực sinh động,
đoạn văn Tức nước vỡ bờ ( trích
tiểu thuyết Tắt Đèn) đã vạch trần bộ
mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực
dân phong kiến đương thời; xã hội

trong xã hội
Việt Nam
trước cách
mạng tháng
tám. Thái độ
trân trọng
của tác giả
với họ.

- Tài năng khắc
hoạ nhân vật rất
cụ thể, sinh
động, đặc biệt là
miêu tả và phân
tích diễn biến
tâm lí số phận
nhân vật, cách
kể chuyện mới
mẻ, linh hoạt.
- Ngôn ngữ kể
chuyện rất chân
thực, đậm đà
chất nông dân
giản dị, tự nhiên

Truyện ngắn LÃO HẠC đã thể hiện
một cách chân thực, cảm động số
phận đau thương của người nông
dân trong xã hội cũ và phẩm chất
cao quý tiềm tàng của họ. Đồng

thuốc
lá đến
ma tuýBệnh
nghiện

Chủ đề

Đăc điểm
nghệ thuật
Theo tài Tuyên truyền, phổ biến Thuyết minh
liệu của tác hại của bao bi nì
(giới thiệu,
sở khoa lông. Kêu gọi thực hiện giải thích,
học –
một ngày không dùng
phân tích, đề
công
bao bì ni lông, bảo vệ
nghị)
nghệ
môi trường trái đất
Hà Nội trong sạch.

Lên án thuốc lá là thứ
ôn dịch nguy hiểm hơn
AIDS. Bởi vậy cần
phải chống lại việc hút
thuốc lá, loại bỏ thuốc
lá ra khỏi đời sống.


lí lẽ và dẫn
nghiện thuốc lá còn nguy hiểm hơn cả ôn
chứng cụ
dịch : nó gặm nhấm sức khoẻ con người nên
thể, sinh
không dễ kịp thời nhận biết, nó gây tác hại
động, gần
nhiều mặt đối với cuộc sống gia đình và xã
gũi và hiển
hội. Bởi vậy, muốn chống lại nó, cần phải
nhiên để
cảnh báo mọi có quyết tâm cao hơn và biện pháp triệt để
hơn là phòng chống ôn dịch.
người
Từ câu
chuyện bài
toán dân số
cổ hạt thóc,
tác giả đưa
ra các con số
buộc người
ngẫm đọc
phải liên
tưởng và suy

Đất đai không sinh thêm, con người ngày
càng nhiều lên gấp bội. Nếu không hạn chế
sự gia tăng dân số thì con người sẽ làm hại
chính mình. Từ câu chuyện một bài toán cổ
về cấp số nhân, tác giả đã dưa ra các con số

Hình tượng đẹp lẫm liệt,
ngang tàng của người tù
yêu nước dù gặp bước
nguy nan nhưng vẫn
không sờn lòng, đổi chí
trên đảo Côn Lôn

Bằng bút pháp lãng mạn và giọng điệu
hào hùng, bài thơ Đập đá ở Côn Lôn
giúp ta cảm nhận một hình tượng đẹp
lẫm liệt, ngang tàng của người anh
hùng cứu nước dù gặp bước nguy nan
nhưng vẫn không sờn lòng đổi chí.

d, Văn bản nước ngoài
Tác
phẩm
Cô bé
bán
diêm

Tác
Thể loại
giả
An
Truyện
đéc – cổ tích
xen
( 1805
1875)


Đánh
nhau
với
cối
xay
gió

XécTiểu
van
thuyết
-téc
( 1547
1616)
Tây
Ban
Nha

Miêu tả và kể chuyện
theo trật tự thời gian
và dựa trên sự đối
lập, tương phản, song
hành của cặp nhân
vật chính
Giọng điệu hài
hước ,chế giễu khi kể
, tả về thầy trò nhà
hiệp sĩ anh hùng
nhưng cũng rất đáng
thương

trách , đáng
cười biểu hiện
trong chiến
công đánh cối
xay gió.
Ca ngợi tình
yêu thương
cao cả giữa
những nghệ sĩ
nghèo

Nghệ thuật đảo
ngược tình huống hai
lần , hình ảnh chiếc lá
cuối cùng

Mấy trang kết thúc truyện Chiếc
lá cuối cùng trên đây của O Henri đủ chứng tỏ truyện được xây
dựng theo kiểu có nhiều tình tiết
hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ khéo
léo, kết cấu đảo ngược tình huống
hai lần, gây hứng thú và làm cho
chúng ta rung cảm trước tình yêu
thương cao cả giữa những con
người nghèo khổ.

( 1862
1910)



hi ho. Ngi k chuyn truyn
cho chỳng ta tỡnh yờu quờ hng
da dit v lũng xỳc ng c bit
vỡ y l hai cõy phong gn vi
cõu chuyn v thy uy-sen,
ngi ó vun trng c m, hi
vng cho nhng hc trũ nh ca
mỡnh.

Bi tp :
1 Túm tt v nờu ch cỏc vn bn: Tc nc v b, Lóo Hc, Cụ bộ bỏn diờm, Chic lỏ
cui cựng?
2. Vit on vn gi thiu v nh vn : Ngụ Tt T, Nam Cao, Nguyờn Hng.
3. c thuc lũng cỏc vn bn th v nờu hon cnh sỏng tỏc.
4. Suy ngh ca em v cỏi cht ca Lóo Hc.
5. Vỡ sao núi bc tranh chic lỏ cui cựng l 1 kit tỏc ngh thut?
III.TP LM VN:
1. Vn t s (xen miờu t biu cm)
a. Dn ý:
* M bi: Gii thiu chung v cõu chuyn, tờn truyn, vn bn cn k..
* Thõn bi: K theo trỡnh t cõu chuyn, theo din bin ca truyn cú kt hp miờu t, biu
cm.
* Kt bi: ỏnh giỏ, cm nhn v cõu chuyn, mu truyn.
b. luyn tp:
- Hóy k li k nim ngy u tiờn i hc
- K v mt ln em mc khuyt im khin thy cụ giỏo bun.
- K li truyn Lóo Hc hoc on trớch Tc nc v b
*. : Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng.
Mở bài:
Giới thiệu khái quát về sự việc mà em đã làm cho bố mẹ vui.

a, Dn bi:
* M bi: gii thiu tờn, vai trũ ca i tng cn thuyt minh
*Thõn bi:
- Trỡnh by ngun gc lich s hỡnh thnh nu cú.
- Thuyt minh cu to, nguyờn lớ hot ng
- Nờu cụng dng, ý ngha
- Hng dn cỏch s dng bo qun.
- í ngha ca dựng trong vic gi gỡn bn sc vn hoỏ dõn tc.
* Kt bi: ý ngha ca dựng trong hiờn ti v tng lai.
b, luyn tp:
Thuyt minh v cỏi phớch nc ( bỳt bi, bn l, ỏo di, kớnh eo mt)
Thuyt minh v tỏc hi ca vic s dng bao bỡ ni lụng.
Thuyt minh v tỏc hi ca vic hỳt thuc lỏ.
Thuyt minh v mún n dõn tc: Bỏnh chng ngy tt.
Thuyt minh v 1 trũ chi dõn gian.
Thuyt minh v 1 con vt nuụi.
: Thuyết minh kính mắt
a. Mở bài:
Chiếc mắt kính là một vật dụng quen thuộc với đời sống hằng ngày. Không chỉ có khả
năng điều trị các tật khúc xạ,kính còn đem lại thẩm mỹ qua nhiều lọai có kiểu dáng ,màu sắc
phong phú.
b. Thân bài
Đa số ngời mang kính cận, viễn, loạn,... đều lấy làm vui mừng nếu họ không phải mang
kính. Một số ngời phải bỏ ra một số tiền lớn làm phẫu thuật nhằm thoát khỏi cảnh nhìn đời qua
hai mảnh ve chai.
Sản phẩm mới nào sẽ xuất hiện và khách hàng của loại sản phẩm mới này là ai, nếu chúng ta
thử cắt bỏ thành phần chính yếu nhất của tròng kính thuốc ?
Câu trả lời là sản phẩm mới sẽ là loại kính đeo mắt có tròng kính 0 đi-ốp và khách hàng của
loại kính này sẽ là một số ngời thích đeo kính !!! Tại sao có ngời lại thích đeo kính trong khi
một số ngời khác phải tốn tiền để tháo bỏ kính ??? Lý do là những ngời này khi mang kính họ

Nhiều bạn trẻ không hề hay biết là đeo kính áp tròng trong vòng từ 10-12 tiếng, ngời sử
dụng phải nhỏ mắt từ 6-8 lần. Kính áp tròng đa thẳng vào mắt nên phải luôn luôn ngâm trong
dung dịch, nếu không sẽ rất dễ bám bụi gây đau mắt, nhiễm trùng các vết xớc
c. Kết bài:
Bạn cũng không nên đeo loại kính lão có độ làm sẵn vì loại kính này đợc lắp hàng loạt theo
những số đo nhất định nên cha chắc đã phù hợp với từng ngời.
Kính đeo mắt phù hợp sẽ giúp chúng ta rất nhiều khi sử dụng máy tính, nh giúp ta tránh khỏi
nhức mỏi mắt, đau đầu, mỏi gáy, mỏi cổ...
::Thuyết minh về cỏi phớch nc( bình thủy)
* Lập dàn ý:
1. MB: Là thứ đồ dùng thờng có, cần thiết trong mỗi gia đình.
2. TB:
+ Cấu tạo:
- Chất liệu của vỏ bằng sắt, nhựa
- Màu sắc: trắng, xanh, đỏ...
- Ruột: Bộ phận quan trọng để giữ nhiệt nên có cấu tạo 2 lớp thuỷ tinh, ở trong là chân không,
phía trong lớp thuỷ tinh có tráng bạc
- Miệng bình nhỏ: giảm khả năng truyền nhiệt
+ Công dụng: giứ nhiệt dùng trong sinh hoạt, đời sống.
+ Cách bảo quản.
3. Kết bi:
- vật dụng quen thuộc trong đời sống của ngời Việt nam .


* Viết bài.
a. Mở bài:
Bên cạnh sự phát triển của khoa học kỹ thuật nhiều đồ dùng hiện đại phục vụ đời sống
sinh hoạt trong gia đình đã ra đơì song đa số trong các gia đình vẫn còn tận dụng những đồ
dùng truyền thống. Một trong những đồ dùng nhỏ bé nhng vô cùng cần thiết không thể thiếu
trong sinh hoạt hàng ngày của mỗi gia đình đó là cái phích nớc .

- Bo qun: Cn thn.
5. u im, khuyt im:
-u im:
+ Bn, p, nh gn, d vn chuyn.
+ Giỏ thnh r,phự hp vi hc sinh.
- Khuyt im:
+ Vỡ vit c nhanh nờn d giõy mc v ch khụng c p. Nhng nu cn thn thỡ s to
nờn nhng nột ch p mờ hn.
6.í ngha:
- Cng ngy cng khng nh rừ v trớ ca mỡnh.
- Nhng chic bỳt xinh xinh nm trong hp bỳt th hin c nột thm m ca mi con ngi
- Dựng vit, v.


- Những anh chị bút thể hiện tâm trạng.
Như người bạn đồng hành thể hiện ước mơ, hoài bão...của con người.
“ Hãy cho tôi biết nét chữ của bạn, tôi sẽ biết bạn là ai.”
III. Kết bài: kết luận và nhấn mạnh tầm quan trong của cây bút bi trong cuộc sống.
Ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố nghệ thuật trong văn bản thuyết minh: giúp cho bài văn thêm
sinh động, hấp dẫn, góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng cần thuyết minh và gây
hứng thú cho người đọc.
ĐỀ: Thuyết minh về chiếc áo dài ( Có sử dụng tư liệu từ internet)
I/ Mở bài
-Nêu lên đối tượng:Chiếc áo dài VN
VD: Trên thê giới, mỗi Quốc gia đều có một trang phục của riêng mình.Từ xưa đến nay, chiếc
áo dài đã trở thành trang fục truyền thống của phụ nữ VN...
II/ Thân Bài
1.Nguồn gốc, xuất xứ
+Ko ai biết chính xác áo dài có từ bao giờ
-Bắt nguồn từ áo tứ thân TQuốc


- Màu sắc sặc sỡ như đỏ hồng, cũng có khi nhẹ nhàng, thanh khiết như trắng, xanh nhạt...Tuỳ
theo sở thích, độ tuổi. Thướng các bà, các chị chọn tiết dê đỏ thẫm...
3. Áo dài trong mắt người dân VN và bạn bè quốc tế
- Từ xưa đến nay, áo dài luôn được tôn trọng, nâng niu....
- phụ nữ nước ngoài rất thích áo dài
III.Kết bài
Cảm nghĩ về tà áo dài, ...
Thuyết minh tác phẩm văn học
a, Dàn bài:
* Mở bài: Giới thiệu chung về tác phẩm, tác giả.
* Thân bài:
- Thuyết minh về thể loại, hoàn cảnh sáng tác
- Thuyết minh về các yếu tố trong tác phẩm( nội dung, nhân vật, cốt truyên,nghệ thuật…)
- Nêu giá trị tư tưởng, giá trị giáo dục của tác phẩm hoặc ảnh hưởng của tác phẩm đến đời
sống.
* Kết bài: Đánh giá chung về tác phẩm
b, Đề luyện tập: Thuyết minh về một tác phẩm văn học.( Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Đập đá ở
Côn Lôn….)
Đề: Thuyết minh về thể loại truyện ngắn dựa vào truyện ngắn “ Lão Hạc”
1. Mở bài : ( 0,5 điểm ). Nêu định nghĩa về truyện ngắn.
2. Thân bài : ( 4 điểm ). Giới thiệu các yếu tố về truyện ngắn.
A. Tự sự : Là yếu tố chính quyết định sự tồn tại của 1 truyện ngắn.
Gồm :
+ Sự việc chính :vd: Lão Hạc quyết giữ tài sản cho con bằng cái chết của mình.
+ Nhân vật chính :vd: Lão Hạc.
+ Sự việc phụ :
Vd:- Lão Hạc bán chó và kể lại sự việc đó cho ông giáo nghe.
- Lão Hạc nhờ ông giáo giữ lại mảnh vườn và 30 đồng bạc.
- Con trai Lão Hạc đi làm xa.

ca mỡnh. Vy m Lóo Hc li bỏn chú.
- Chi tit cỏi cht ca Lóo Hc : Lóo Hc cht tht bt ng, bt ng vi tt c, c T Bớnh, c
ụng Giỏo. Mi ngi trong lng cng bt ng v khú hiu hn. S bt ng ca cỏi cht y
cng lm cho cõu chuyn thờm cng thng, thờm xỳc ng.
3. Kt bi : ( 0,5im ).
V trớ vai trũ ca truyn ngn.
: Thuyt minh v th th tht ngụn bỏt cỳ ng lut.
a. Mở bài
- Nêu định nghĩa chung về thể thơ TNBC Đờng luật: Là một thể thơ thông dụng trong các thể
thơ Đờng luật đợc các nhà thơ VN a chuộng. Các nhà thơ cổ điển VN ai cũng làm thể thơ này
bằng chữ Hán và chữ Nôm.
b. Thân bài: Nêu các đặc điểm của thể thơ :
+ Bố cục: , thc, lun kt.
+ Số câu, số chữ trong mỗi bài: Bài thơ có 8 dòng ( bát cú) mỗi dòng 7 chữ (thất ngôn)
Số dòng số chữ bắt buộc không thể thêm bớt tuỳ ý
+ Qui luật bằng, trắc của thể thơ
+ Đối, niêm : Cõu 3-4, cõu5-6 i nhau.
+ vần hiệp vần ở cuối câu 2,4,6,8
+ Ngắt nhịp : 4/3 hoc 2/2/3
- Nhận xét u, nhợc và vị trí của thể thơ
+ Ưu điểm: đẹp về sự tề chỉnh hài hoà cân đối cổ điển, nhạc điệu trầm bổng, đăng đối, nhịp
nhàng.
+ Nhợc điểm: gò bó vì có nhiều ràng buộc, không đợc phóng khoáng nh thơ tự do.
c. Kết bài:
Trình bày cảm nhận của em về vẻ đẹp của thể thơ này và nêu vị trí của thể thơ trong thơ VN




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status