Đề cương ôn tập học kì 2 môn Địa lý lớp 10 năm 2014 2015 trường THPT Đào Duy Từ, Quảng Bình - Pdf 34

Trường THPT Đào Duy Từ
Tổ: Sử - Địa - GDCD
NỘI DUNG ÔN TẬP HỌC KÌ II MÔN ĐỊA LÍ LỚP 10
(Chương trình chuẩn năm học 2014 - 2015)
PHẦN I. KIẾN THỨC
A. ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
I. Kiến thức cơ bản
1. Vai trò và đặc điểm của ngành công nghiệp
- Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân
- Đặc điểm của ngành công nghiệp
+ Gồm hai giai đoạn
+ Tính chất tập trung cao độ
+ Phối hợp nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng
- Phân loại: dựa vào công dụng kinh tế của sản phẩm, chia thành 2 loại: CN nặng và CN
nhẹ
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
- Vị trí địa lí
- Điều kiện tự nhiên
- KT - XH
3. Địa lí các ngành công nghiệp
- Công nghiệp năng lượng: khai thác than, khai thác dầu, điện lực: Vai trò, trữ lượng,
sản lượng phân bố
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm: Vai trò, đặc điểm, tình
hình sản xuất và phân bố
4. Hình thức tổ chức lãnh thổ
- Điểm công nghiệp
- Khu công nghiệp
- Trung tâm công nghiệp
- Vùng công nghiệp.
II. Câu hỏi
1

* Đặc điểm phân bố ngành dịch vụ trên thế giới:
- Ở các nước phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Các thành phố cực lớn chính là các trung tâm dịch vụ lớn, có vai trò to lớn trong nền
kinh tế toàn cầu.
- Ở mỗi nước lại có các thành phố chuyên môn hoá về một số loại dịch vụ.
- Các trung tâm giao dịch, thương mại hình thành trong các thành phố lớn.
2. Vai trò và đặc điểm, các nhân tố ảnh hưởng đến ngành giao thông vận tải
* Vai trò:
2


- Giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra liên tục và bình thường.
- Phục vụ nhu cầu đi lại của người dân.
- Góp phần thực hiện các mối liên hệ kinh tế - xã hội giữa các địa phương, củng cố tính
thống nhất của nền kinh tế; tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước.
- Thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hoá ở nhũng vùng xa xôi.
- Tăng cường sức mạnh quốc phòng.
* Đặc điểm:
- Sản phẩm là sự chuyên chở người và hàng hoá.
- Chỉ tiêu đánh giá:
+ Khối lượng vận chuyển( số hành khách, số tấn hàng hoá).
+ Khối lượng luân chuyển(người.km; tấn/km).
+ Cự li vận chuyển trung bình (km).
* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành GTVT:
- Các điều kiện tự nhiên:
+ Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
+ Ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình GTVT.
+ Khí hậu và thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của các phương tiện vận tải.
- Các điều kiện kinh tế- xã hội:
+ Sự ptriển và phân bố các ngành kinh tế quyết định sự priển, pbố hoạt động của GTVT.

+ Thúc đẩy sự phân công lao động theo lãnh thổ, với sự hình thành và phát triển
của các ngành chuyên môn hóa, các vùng chuyên môn hóa. Chính trong quá trình đó các
lợi thế của các vùng, cũng như của các nước được khai thác có hiệu quả và kinh tế hơn.
- Cán cân xuất nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu:
+ Cán cân xuất nhập khẩu:
Cán cân xuất nhập khẩu là hiệu số giữa gí trị xuất khẩu (X) và giá trị nhập khẩu (N).
Xuất siêu khi X > N.
Nhập siêu khi N > X.
+ Cơ cấu hàng hóa xuất nhập khẩu:
Các nước đang phát triển:
Xuất khẩu: Nguyên liệu khoáng sản, lâm sản, sản phẩm cây công nghiệp...
Nhập khẩu: Sản phẩm công nghiệp chế biến, máy công cụ, thiết bị toàn bộ, lương thực,
thực phẩm...
Các nước phát triển: Ngược lại.
* Đặc điểm của thị trường thế giới:
- Xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế là xu thế quan trọng nhất.
- Ba khu vực có tỉ trọng buôn bán nội vùng và trên thế giới lớn nhất là châu Âu, châu Á
và châu Mĩ.
4


- Các trung tâm buôn bán lớn nhất thế giới là Tây Âu, Hoa Kì, Trung Quốc và Nhật
Bản.
- Hoa Kì, CHLB Đức, Nhật Bản, Anh, Pháp là các cường quốc về xuất nhập khẩu.
II. Câu hỏi
Câu 1: Dịch vụ là gì? cơ cấu của ngành dịch vụ?
Gợi ý
- Dịch vụ là ngành bao gồm nhiều hoạt động kinh tế xã hội không trực tiếp sản xuất ra các sản
phẩm mà thuộc về các ngành nông nghiệp hay công nghiệp.
Cơ cấu của ngành dịch vụ

- Quy mô cơ cấu dân số: Quy mô DS lớn, nhu cầu của dịch vụ nhiều, ngành dịch vụ có điều
kiện phát triển và ngược lại. Cơ cấu dân số già ->các ngành dịch vụ phục vụ cho người già và
ngược lại ->ảnh hưởng đến cơ cấu của ngành dịch vụ.
- Phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến mạng lưới của ngành dịch vụ. DS đông
nhu cầu DV nhiều, có nhiều ngành DV phục vụ cho quy mô DS đông,..
- Truyền thống văn hóa và phong tục tập quán ảnh hưởng tới hình thức tổ chức mạng lưới
ngành dịch vụ.
- Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua và nhu cầu dịch vụ.
Tài nguyên thiên nhiên, di tích lịch sử văn hóa, cơ sở hạ tầng du lịch ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố ngành dịch vụ du lịch.
Câu 5: Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải?
Gợi ý
- Điều kiện tự nhiên:
+ Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình giao thông vận tải. vd: sông ngắn dốc
không nên phát triển GTVT đường sông. Các quốc gia quần đảo như Anh, NB GTVT đường
biển có vai trò quan trọng.
+ Địa hình có ảnh hưởng đến công tác thiết kế và khai thác công trình giao thông vận tải. ĐH
núi non hiểm trở phải mở các đường hầm xuyên núi, có các công trình chống lở đất trong mùa
mưa lũ.
Khí hậu ảnh hưởng đến hoạt động của các phương tiện vân tải.(mưa, lũ, bão, sương mù..)
- Điều kiện kinh tế - xã hội
+ Có vai trò quyết định đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vân tải. Kinh tế xã hội
phát triển tạo điều kiện cho GTVT phát triển và ngược lại.
+ Tình hình phân bố các cơ sở công nghiệp, trình độ phát triển kinh tế quy định mật độ mạng
lưới gia thông vân tải, các loại hình vận tải, hướng và cường độ các luồng vận chuyển.
+ Vùng kinh tế phát triển lâu đời có mạng lưới giao thông dày đặc.
+ Mỗi loại hàng vận chuyển đòi hỏi riêng về phương tiện vân tải.
+ Sự phát triển các ngành công nghiệp cơ khí, xây dựng cho phép duy trì và tăng cường cơ sở
vật chất kĩ thuật của các ngành giao thông vận tải.
+ Sự phân bố dân cư, phát triển các thành phố, các vùng đô thị ảnh hưởng sâu sắc tới sự phát

hàng không, đường thủy.
Khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn.
Câu 9: Vai trò của các cảng biển trong việc phát triển kinh tế xã hội? Tại sao phần lớn các
hải cảng lớn lại nằm chủ yếu ở hai bờ ĐTD? Tại sao cảng Rotecdam lại trở thành hải cảng
lớn nhất thế giới?
Gợi ý
Vai trò của các cảng biển trong việc phát triển kinh tế xã hội
- Cảng biển là bến đỗ an toàn cho tàu biển.
- Là một điểm hay là một đầu mối giao thông vận tải.
- Là một tổng thể hay hoạt động kinh tế -kĩ thuật có liên quan đến việc vận tải biển.
- Trong hệ thống vận tải cảng biển vừa là điểm xuất phát, vừa là điểm kết thúc, vừa là điểm
trung chuyển của các tuyến vận tảI biển,
- Là cơ sở thu hút các tuyến đường sắt, đường bộ khác quy tụ về, cũng là điều kiện thúc đẩy
việc mở mang các tuyến đường sông, kênh vào nội địa.
- Điều kiện để phát triển một cảng biển:
Có vị trí xây dựng cảng thuận lợi là một vùng vịnh nước sâu.
Vùng hậu phương của cảng có kinh tế phát triển.

7


Vùng trước cảng có kinh tế phát triển.
* Tại sao phần lớn các hải cảng lớn lại nằm chủ yếu ở hai bờ ĐTD
Hai bờ ĐTD chủ yếu là Bắc ĐTD là hai trung tâm kinh tế lớn nhất TG ( Tây Âu và Bắc Mĩ) các
cảng ở đây vừa có hậu phương cảng rộng lớn và phát triển và có vùng trước cảng rất phát triển.
* Cảng Rotecdam lại trở thành hải cảng lớn nhất thế giới: Do cảng Rotecdam là cửa ngỏ ra biển
quan trọng nhất, thuận tiện nhất của EU: các tuyến đường sắt, đường sông, đường ô tô xuyên
lục địa Châu âu đều dẫn đến Rotecdam. Sự phát triển kinh tế của Châu âu đã làm cho hảI cảng
này lớn nhất thế giới.
Câu 10: Tại sao phải nhấn mạnh đến vai trò của các kênh đào? Trên thế giới có những

các vùng.
Câu 13: Tại sao nói thông qua việc đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu nền kinh tế trong
nuớc có động lực mạnh mẽ để phát triển?
Gợi ý
- Hoạt động xuất khẩu tạo đầu ra cho sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế của nhiều ngành sản
xuất. Việc đẩy mạnh xuất khẩu tạo vốn cho công nghiệp hóa, tạo việc làm và thu nhập cho
người lao động, tạo điều kiện để đẩy mạnh nhập khẩu.
- Việc đẩy mạnh nhập khẩu với những chính sách đúng sẽ tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế trong
nước phát triển. Nhập khẩu thiết bị, máy móc góp phần hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật của
các ngành kinh tế. Nhập khẩu nguyên liệu, nhiên liệu cho phép mở rộng sản xuất bù đắp các
nhu cầu trong nước mà chưa đáp ứng được, tạo điều kiện nâng cao chất lượng và sức cạnh
tranh của sản phẩm. Việc nhập khẩu hàng hóa còn có thể tạo môI trường cạnh tranh cần thiết
giữa hàng hóa nội địa và hàng nhập ngoại, thúc đẩy các cơ sở sản xuất trong nước nâng cao
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.

PHẦN II. KĨ NĂNG
1. Phân tích bảng số liệu, sơ đồ, hình vẽ
2. Vẽ biểu đồ (tròn, cột, đồ thị) và nhận xét
Yêu cầu vẽ biểu đồ:
- Biết xác định đúng loại biểu đồ để vẽ
- Biểu đồ chính xác đúng tỉ lệ, khoa học và có thẫm mĩ cao
- Có tên biểu đồ, chú giải biểu đồ
- Nhận xét biểu đồ phải có dẫn chứng
- Giải thích nguyên nhân
Người lập
Đoàn Thị Phương Thảo

9



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status