Giáo án Địa lí - Pdf 40

Ngày 3.9.2007
A.KHáI QUáT NềN KINH Tế Xã HộI THế GiớI
Tiết1:
Bài1: Sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm n-
ớc.Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
I. Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nớc: phát triển, đang phát
triển, các nớc công nghiệp mới.
- Trình bày đợc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày đợc tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh
tế: xuất hiện các nghành kinh tế mới, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, hình thành nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét sự phân bố các nớc theo mức GDP bình quân theo đầu ngời ở hình 1.
- Phân tích bảng số liệu về kinh tế xã hội từng nhóm nớc.
3. Thái độ:
- Xác định trách nhiệm học tập để thích ứng với cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ
hiện đại.
II. Thiết bị dạy học :
- Hình 1(SGK phóng to trang6)
- Bảng 1.1 và 1.2, 1.3 SGK.
- Phiếu học tập cuối bài.
III. Trọng tâm bài:
- Sự tơng phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nớc.
- Đặc trng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đến nền kinh tế xã hội thế
giới.
IV. Hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp.
2. Bài mới:
Mở bài:

- Trên 200 quốc gia chia
làm 2 nhóm nớc: phát triển
và đang phát triển.
- Các nớc phát triển có
GDP/ ngời.
- Các nớc đang phát triển thì
ngợc lại.
Hoạt động2.
(Nhóm)
Hoạt động3:
đang phát triển.
? Dựa vào hình1, em có thể
kết luận ngời dân khu vực
nào nghèo nhất, giàu nhất.
Chia học sinh thành các
nhóm, giao các nhóm
những nhiệm vụ cụ thể. -
Nhóm 1: Làm việc với
bảng1.1, nhận xét sự chênh
lệch về GDP/ ngời giữa n-
ớc phát triển và đang phát
triển.
- Nhóm 2: làm việc với
bảng1.2, nhận xét cơ cấu
GDP phân theo khu vực
kinh tế của các nhóm nớc.
- Nhóm 3: Làm việc với
bảng 1.3 và thông tin ở ô
chữ, nhận xét sự khác biệt
về chỉ số HDI và tuổi thọ

Các nhóm đại diện lên bảng
điền vào phiếu học tập.
Nhóm khác đại diện bổ
sung.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm việc theo
nhóm.
Đại diên các nhóm nhỏ trình
bày , các nhóm lớn bổ sung
II.Sự t ơng phản về trình độ
phát triển kinh tế - xã hội
của các nhóm n ớc.
( Phiếu học tập ở cuối bài)
III. Cuộc cách mạng khoa
học và công nghệ hiện đại.
-Thời gian: xuất hiện vào
cuối TK XX
-Đặc trng:
+Bùng nổ công nghệ cao
+ Công nghệ có hàm lợng
tri thức cao với 4 công nghệ
trụ cột: sinh học , vật liệu
mới, năng lợng , thông tin
-Tác động :
+ tích cực :
. Xuất hiện nhiều ngành
mới, đặc biệt trong lĩnh
vực công nghiệp và dịch
vụ.
. Chuyển dịch cơ cấu

b) Vốn, kĩ thuật cao, lao động dồi dào.
c) Máy móc hiện đại, mặt bằng rộng lớn.
d) Trình độ kĩ thuật và công nghệ cao.
2. Nối ý ở cột I và II sao cho đúng:
I. Bốn công nghệ trụ cột II. Đặc điểm
A. Công nghệ sinh học.
B. Công nghệ vật liệu.
C. Công nghệ năng lợng.
D. Công nghệ thông tin.
a) Tạo ra các vi mạch, chíp điện tửcó
tốc độ cao, kĩ thuật số hoá, cáp sợi
quang.
b) Tạo ra những giống mới không có
trong tự nhiên.
c) Tạo ra những vật liệuchuyên dụng
mới, với những tính năng mới.
c) Tạo ra những vật liệu chuyên dụng
với những tính năng mới.
d) Sử dụng ngày càng nhiều các dạng
năng lợng năng lợng mới.
e) Nâng cao năng lực của con ngời
trong truyền tải, xử lí và lu thông tin.
f) Tăng cờng sử dụng năng lợng hạt
nhân, mặt trời, sinh học, thuỷ triều. . .
g) Tạo ra các vật liệu siêu dẫn, vật liệu
composit.
h) Tạo ra những bớc quan trọng trong
chẩn đoán và điều trị bệnh.
B. Tự luận:
1. Trình bày những đặc diểm tơng phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của nhóm nớc phát

- Lợc đồ một số tổ chức liên kết kinh tế thế giới khu vực.
- Phiếu học tâp (cuối bài).
III. Trọng tâm bài học:
- Các biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hoá, khu vực hoá.
IV. Hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bài tập ở nhà: bài tập 3 trong SGK.
? Trình bày những điểm tơng phản về trình độ phát triển kt- xh của các nhóm nớc phát triển và đang
phát triển.
3. Bài mới:
-Toàn cầu hoá , khu vực hoá là gì? hai xu hớng đó có gì khác nhau?
-Biểu hiện , tác động của những xu hớng đó là gì ?
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung chính
Hoạt động1.
Hoạt động 3.
Hoạt động 2.
Dựa vào kiến thức bài 1và
bài 2 để trả lời câu hỏi :
? Xu hớng toàn cầu hoá là
gì? Nguyên nhân?
Chia lớp ra làm 6 nhóm
yêu cầu nghiên cứu và
trình bày trớc lớp các biểu
hiện của toàn cầu hoá.
- Nhóm1: Thơng mại thế
giới phát triển mạnh.
- Nhóm2: Đầu t nớc ngoài
tăng nhanh.
- Nhóm3: Thị trờng tài

nớc của các tổ chức liên
kết kinh tế khu vực.
? Qua những kiến thức đã
tìm hiểu hãy cho biết khu
vực hoá kinh tế là gì.
Lắng nghe.
Làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày
kết quả thảo luận.
Làm việc cặp đôi.
Đại diện trình bày.
Học sinh khác bổ sung.
Làm việc theo nhóm.
Mỗi nhóm 1 em lên dán
số vào bản đồ.
Hai nhóm làm việc sau đó
lên bảng dán.
Nhóm lớn bổ sung và
nhận xét.
Lắng nghe.
I. Xu h ớng toàn cầu hoá
kinh tế.
1. Biểu hiện:
- Thơng mại thế giới phát
triển mạnh.
- Đầu t nớc ngoài tăng
nhanh.
- Thị trờng tài chính quốc
tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc

A. Tự luận:
- Gọi 2 học sinh lên bảng xác định các nớc thành viên của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực : EU,
ASEAN, NAFTA, MERCOSUR, trên bản đồ các nớc trên thế giới.
B. Trắc nghiệm: Hãy chọn câu trả lời đúng.
1. Toàn cầu hoá:
a) Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
b) Là quá trình liên kết các nớc phát triển trên thế giới về kinh tế văn hoá khoa học.
c) Tác động mạnh mẽ đến toàn bộ nền kinh tế xã hội của các nớc đang phát
triển.
d) Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, văn hoá, khoa học.
2. Các quốc gia có những nét tơng đồng về địa lí, văn hoá, xã hội đã liên kết thành các tổ chức
kinh tế đặc thù chủ yếu nhằm:
a) Tăng cờng khả năng cạnh tranh của khu vực và của các nớc trong khu vực và trên
thế giới.
b) Làm cho đời sống văn hoá xã hội của các nớc thêm phong phú.
c) Trao đổi nguồn lao động và nguồn vốn giữa các nớc trong khu vực.
d) Trao đổi hàng hoá giữa các nớc nhằm phát triển ngành xuất nhập khẩu trong từng
nớc.

5.Dặn dò:
- Học bài cũ.
- Làm câu hỏi và bài tập cuối sách và sách bài tập địa lí 11. Ngày 11.09.2007
Tiết 3: Bài 3: Một số vấn đề mang tính chất toàn cầu.
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết và giải thích đợc tình trạng bùng nổ dân số ở các nớc đang phát triểnvà già hoá dân số ở các

lớn.( Mỗi nhóm có 6 nhóm
nhỏ)
- Nhóm 1: Tham khảo thông tin
ở mục 1 và phân tích bảng 3.1,
trả lời câu hỏi kèm theo bảng. (
chia làm 3 nhóm nhỏ)
- Nhóm 2: Tham khảo thông tin
ở mục 2 và bảng 3.2 trả lời câu
hỏi kèm theo bảng.
Cho học sinh thời gian làm
việc.
GV kết luận về đặc điểm của
bùng nổ dân số, già hoá dân số
và hệ quả của chúng. Liên hệ
Việt Nam.
Làm việc theo
nhóm.
Đại diện mỗi
nhóm trình bày
kết quả.
Nhóm nhỏ nhận
xét bổ sung.
I. I. Dân số:
J. 1. Bùng nổ dân số:
1. - 2005 dân số thế
giới là 6,4 tỉ ngời, dân số thế giới
tăng nhanh.
2. - Bùng nổ dân số ở
nớc đang phát triển( 80% dân số,
95% số dân tăng hàng năm)

Nêu các vấn đề
môi trờng.
II. Môi trờng:
Hoạt động
3.
Ghi lên góc bảng. Yêu cầu học
sinh xếp các vấn đề môi trờng
theo nhóm.
Yêu cầu hs làm việc cặp đôi
hoàn thành phiếu học tập.
( Phiếu học tập ở Phơng tiện )
GV kết luận và nhấn mạnh tính
nghiêm trọng của các vấn đề
môi trờng trên phạm vi toàn thế
giới.
? Thế giới đã có những hành
đông gì để bảo vệ môi trờng.
Trong khi hớng dẫn hs trả lời
câu hỏi này GV kết hợp làm rõ
câu hỏi 2 ở cuối bài.
GV nhấn mạnh: Bảo vệ môi tr-
ờng là vấn đề của toàn nhân
loại, một môi trờng phát triển
bền vững lừ điều kiện lí tởng
cho con ngời và ngợc lại. Bảo
vệ môi trờng không tách rời với
cuộc đấu tranh xoá đói, giảm
nghèo.
GV thuyết trình có sự tham gia
tích cực của học sinh về các

- Các hoạt động kinh tế ngầm
đã trở thành mối đe doạ đối
với hoà bình và ổn định toàn
thế giới.
4. Củng cố bài.
- Làm bài tập 1 trong sgk
- Cả lớp viết vào giấy nháp 10 vấn đề có tính toàn cầu( Không sử dụng SGK)
5. H ớng dẫn về nhà .
- Làm bài tập 2 và 3 SGK.
- Su tầm tranh ảnh và các vấn đề liên quan đến môi trờng.
Thông tin phản hồi.
Một số vấn đề về môi trờng toàn cầu.
Vấn đề môi trờng Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
Biến đổi khí hậu
toàn cầu.
- Trái Đất nóng lên
- Ma axit.s
- Lợng CO
2
tăng
lên trong khí
quyển hiệu
ứng nhà kính.
- Chủ yếu từ
ngành sản xuất
điện và các ngành
công nghiệp sử
- Băng tan.
- Mực nớc biển
tăng ngập một

Cắt giảm lợng
CFC
S
trong SX và
trong sinh hoạt .
Ô nhiễm nguồn n-
ớc ngọt, biển và
đại dơng.
- Ô nhiễm nghiêm
trọng nguồn nớc
ngọt.
- Ô nhiễm biển.
- Chất thải công
nghiệp, nông
nghiệp và sinh
hoạt.
- Việc vận chuyển
dầu và các sản
phẩm từ dầu mỏ.
- Thiếu nguồn nớc
sạch.
- Anh hởng đến
sức khoẻ.
- Anh hởng đến
sinh vật thuỷ sinh.
Tăng cờng xây
dựng các nhà máy
xử lí chất thải.
- Đảm bảo an toàn
hàng hải.

III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp
2. Hỏi bài cũ
? Các nớc phát triển và đang phát triển có sự khác nhau nh thế nào trong vấn đề phát triển dân số.
? Môi trờng toàn cầu đang phải đối mặt với những vấn đề gì? Hớng giải quyết cho từng vấn đề
3. Vào bài mới
Cơ hội và thách thức của các nớc đang phát triển cũng chính là của Việt Nam. Vì vậy nghiên cứu
bài này chúng ta sẽ có thêm kiến thức, hiểu rõ hơn những khó khăn Việt nam sẽ phải đối mặt trong bối
cảnh toàn cầu hoá để sau này xây dựng đất nớc
Hoạt động 1. Tìm hiểu những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát
triển.
Bớc 1: Gv chia lớp thành 7 nhóm nhỏ, mỗi nhóm đảm nhận 1 ô kiến thức, cử nhóm trởng , th kí ,chỉ
định vị trí của nhóm
Bớc 2: Hs đọc thông tin ở các ô kiến thức (bài thực hành sgk ), liên hệ với những hiểu biết của bản
thân để cụ thể hoá , hiểu sâu thêm các thông tin , trao đổi , thảo luận nhóm , rút ra kết luận theo mỗi
ô.
Bớc 3: Gv hớng dẫn:
- Các kết luận phải xoay quanh những cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá đang đạt ra cho các nớc
đang phát triển.
- Các kết luận của mỗi ô kiến thức nên ghi theo thứ tự. ví dụ:
+ Kết luận 1(sau ô 1)......
+ kết luận 2 (sau ô 2)......
+ Kết luận 3 (sau ô3) ......
............................................................
- Kết luận chung:
+ các cơ hội của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển:............................
+ Các thách thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển........................
Hoạt động 2. Trình bày báo cáo
Bớc 1. Trình bày những kết quả thảo luận nhóm thành báo cáo có chủ đề : những cơ hội và thách
thức của toàn cầu hoá đối với các nớc đang phát triển .

( Tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi )
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết đợc Châu Phi giàu khoáng sản, song có nhiều khó khăn do khí hậu khô nóng, tài nguyên môi tr-
ờng bị cạn kiệt, tàn phá . . .
- Dân số tăng nhanh, nguồn lao động khá lớn, song chất lợng cuộc sống thấp, bệnh tật, chiến tranh đe
doạ, xung đột sắc tộc.
- Kinh tế tuy có khới cắc, nhng cơ bản phát triển còn chậm.
2. Kĩ năng:
- Phân tích lợc đồ, bảng số liệu và thông tin để nhận biết các vấn đề của Châu Phi.
3. Thái độ:
- Chia sẻ với những khó khăn mà ngời dân Châu Phi trải qua.
II. Phơng tiện dạy học:
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, bản đồ kinh tế chung châu Phi.
- Tranh ảnh về cảnh quan và con ngời châu Phi.
III. Trọng tâm bài học:
- Khó khăn về điều kiện tự nhiên : khí hậu khô nóng, phần lớn diện tích lãnh thổ là hoang mạc và
xavan.
- Vấn đề dân c và xã hội: dân số tăng nhanh, tuổi thọ trung bình thấp, đa số dân nghèo, đói nghèo,
bệnh tật và các cuộc nội chiến là những khó khăn ảnh hởng sâu sắc tới cuộc sống của ngời dân
châu Phi.
- Vấn đề kinh tế: chậm phát triển và còn phụ thuộc vào nớc ngoài.
IV. Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi một số học sinh mang vở bài tập kiểm tra bài thực hành.
2. Vào bài mới
Châu phi còn đợc gọi bằng là tên gì? Lục địa đen là cái tên dúng về cả nghĩa đen , cả nghĩa bóng.
Em còn biết gì về châu Phi?
Con sông dài nhất thê giới ? ( sông Nin )
Cựu tổng th kí liên hợp quốc ? ( Cofi Anan ngời Gana )

trạng khai thác khoáng sản ở
châu Phi.
? Hậu quả của việc khai thác tài
nguyên rừng ở châu Phi.
? Hậu quả của việc khai thác
rừng ở châu Phi.
? Biện pháp khắc phục tài
nguyên khai thác quá mức các
nguồn tài nguyên trên.
Chuẩn xác kiến thức.Nhấn
mạnh châu Phi là khu vực giàu
khoáng sản nhất thế giới.
Liên hệ cảnh quan bán hoang
mạc ở Bình Thuận của Việt
Nam.
Làm việc theo nhóm.
Các nhóm làm việc.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác bổ sung.
- Khí hậu đặc trng: khô nóng.
- Cảnh quan chính : hoang
mạc, xa van.
- Tài nguyên: bị khai thác
mạnh.
+ Khoáng sản cạn kiệt.
+ Rừng ven hoang mạc bị
khai thác mạnh sa mạc
hoá.
* Biện pháp khắc phục:
- Khai thác hợp lí tài nguyên

- Tuổi thọ trung bình thấp.
- Trình độ dân trí thấp.
2. Xã hội:
- Xung đột sắc tộc.
- Tình trạng đói nghèo nặng
nề.
- Bệnh tật hoành hoành: HIV,
sốt rét...
- Chỉ số HDI thấp.
* Nhiều tổ chức quốc tế giúp
đỡ.
* Việt Nam hỗ trợ về giảng
dạy, t vấn kĩ thuật, y tế...
dân tộc ta cần đợc nhân rộng và
vợt qua biên giới. Việt Nam
cũng đã và đang và sẽ tiếp tục
nhận đợc sự giúp đỡ của nhiều
tổ chức, nhiều nớc trên thế giới.
Hoạt động 3:
Dựa vào bảng 3.2 và kênh chữ
SGK hãy:
? Nhận xét về tình hình phát
triển kinh tế châu Phi.
Gợi ý:
- So sánh tốc độ tăng trởng kinh
tế của một số nớc châu Phi so
với thế giới?
- Đóng góp vào GDP toàn cầu
của châu Phi cao hay thấp?
- Nguyên nhân nào làm cho

b) Xung đột sắc tộc.
c) Khả năng quản lí kém.
d) Từng bị thực dân thống trị tàn bạo.
3. Câu nào sau đây không chính xác?
a) Tỉ lệ tăng trởng GDP ở châu Phi tơng đối cao trong thập niên vừa qua.
b) Hậu quả thống trị nặng nề của thực dân còn in dấu nặng nề trên đờng biên giới các quốc gia.
c) Một vài nớc châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển.
d) Nhà nớc của nhiều của nhiều quốc gia châu Phi còn non trẻ, thiếu khả năng quản lí.
B. Tự luận:
1. Ngời dân châu Phi cần có giải pháp gì để khắc phục khó khăn trong quá trình khai thác bảo vệ tự
nhiên ?
2. Dựa vào bảng 5.1 (Tỉ suất tăng dân số tự nhiên năm 2005). Nhận xét về tỷ suất sinh, tỷ suất tử, tỷ suất
gia tăng tự nhiên của châu Phi.
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới. Ngày 1.10.2007
Tiết 6:
Bài 5: MộT Số VấN Đề CủA CHÂU LụC Và KHU VựC.
( tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La Tinh)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết MỹLa Tinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế, song nguồn tài nguyên thiên
nhiên đợc khai thác lại chỉ phục vụ cho thiểu số, gây tình trạng mất công bằng, mức sống chênh lệch lớn
với bộ phận không nhỏ dân c sống dới mức nghèo khổ.
- Phân tích đợc tình trạng phát triển thiếu ổn định của nền kinh tế các nớc Mĩ La Tinh, khó khăn do nợ,
phụ thuộc nớc ngoài và những ccố gắng để vợt qua khó khăn của những nớc này.
2. Kĩ năng:

* Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ trục
toạ độ và vốn hiểu biết trả lời các
câu hỏi sau:
? Đặc điểm khí hậu và cảnh quan
Học sinh quan sát bản đồ và lắng
nghe.
I. Một số vấn đề tự nhiên và xã
hội.
1. Tự nhiên.
- Nhiều đới khí hậu cơ bản là khí
hậu nhiệt đới ẩm.
- Đất đai khí hậu thuận lợi cho
chăn nuôi gia súc, trồng cây
nhiệt đới.
- Giàu tài nguyên khoáng sản
kim loại màu, kim loại quý,
của Mĩ La Tinh.
Gợi ý:
+ Kể tên các kiểu khí hậu của
MLT?
+ Kể tên các đới cảnh quan của
MLT?
Nhóm 2,4,6:
* Dựa vào hình 5.3 SGK, hệ trục
toạ độ và vốn hiểu biết trả lời các
câu hỏi sau:
? Nhận xét gì về tài nguyên
khoáng sản của MLT.
Gv chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cặp đôi.

- Cải cách ruộng đất không triệt
để.
- Mức sống chênh lệch quá lớn.
- Đô thị hoá tự phát.
- Nhiều tệ nạn xã hội
Hoạt động 3:
Yêu cầu hs làm việc đôi một dựa
vào hình 5.4 trong SGK, giải
thích ý nghĩa của biểu đồ và rút
ra nhận xét cần thiết?
Gợi ý:
+ Giải thích ý nghĩa trục tung,
trục hoành.
+ Giải thích các giá trị đầu hai
trục.
+ Kết luận chung về tình hình
phát triển của châu Mĩ La Tinh.
Gv chuẩn kiến thức.
Làm việc theo cặp.
Đại diện hs trình bày.
Hs khác bổ sung.
II . Một số vấn đề về kinh tế.
- Kinh tế tăng trởng không đều.
- Đầu t nớc ngoài giảm mạnh.
- Nợ nớc ngoài cao.
- Phụ thuộc vào t bản nớc ngoài.
* Nguyên nhân:
- Tình hình chính trị thiếu ổn
định.
- Duy trì chế độphong kiến lâu

- Tăng cờng mở rộng và buôn
bán với nớc ngoài.
4. Củng cố:
A. Tự luận:
1. Vì sao châu Mỹ latinh có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển kinh tế nhng tỉ lệ ngời nghèo khổ
ở khu vực này lại cao ?
B. Trắc nghiệm
1. Câu nào dới đây không chính xác
a) Khu vực Mỹ latinh đợc gọi là sân sau của Hoa kì
b) Tình hình kinh tế Mỹ latinh đang đợc cải thiện
c) Lạm phát đã đợc khống chế ở nhiều nớc
d).xuất khẩu tăng nhanh , tăng khoảng 30% năm 2004
2. Số dân dới mức nghèo khổ của Mĩ La Tinh còn khá đông là do:
a) Cuộc cải cách ruộng đất không triệt để.
b) Ngời dân không cần cù.
c) Điều kiện tự nhiên khó khăn.
d) Hiện tợng đô thị hoá tự phát.
5. Hoạt động nối tiếp:
- Học sinh trả lời câu hỏi ở SGK và làm vào sách bài tập.
- Đọc trớc bài mới.
Ngày 3.10.2008
Tiết 7:
Bài 5: MộT Số VấN Đề CủA CHÂU LụC Và KHU VựC
Tiết 3: Một số vấn đề khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Biết đợc tiềm năng phát triển khu vực Tây Nam á và khu vực Trung á.
- Hiểu đợc các vấn đề chính của khu vực đều liên quan đến vai trò cung cấp dầu mỏ và các vấn đề dẫn
tới xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo, nạn khủng bố.
2. Kĩ năng:

hình 5.6 và bản đồ tự nhiên châu
á treo tờng, hãy điền thông tin
vào phiếu học tập số 1.
Giáo viên kẻ sẵn bảng để học
sinh khi trình bày có thể viết
lênbảng trình bày.
Gv nhận xét và bổ sung, đánh
giá.
? Em hãy cho biết hai khu vực có
điểm gì giống nhau.
Hoạt động 2: Cá nhân / cặp.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu cá
nhân, bảng 5.7, trao đổi với bạn
cùng cặp để trả lời các câu hỏi
sau đây:
? Khu vực nào khai thác lợng dầu
Làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm nhỏ bổ sung.
I. Đặc điểm của khu vực Tây
Nam á và khu vực Trung á.
1. Khu vực Tây Nam á.
2. Khu vực Trung á.
( Thông tin phản hồi cuối bài )
3. Hai khu vực có điểm chung
là:
- Có cùng vị trí địa - chính trị rất
chiến lợc.
- Cùng có nhiều dầu mỏ và tài
nguyên thiên nhiên khác.

xẩy ra ở hai khu vực.
? Các sự kiện đó có ảnh hởng nh
thế nào đến sự phát triển kinh tế
và xã hội của mỗi quốc gia và
hai khu vực.
Lu ý trớc khi chuyển sang phần
này giáo viên có thể cung cấp
cho học sinh một số tranh ảnh về
2 khu vực nay.Gv có thể cung
cấp cho học sinh giấy viết có
dính keo hai mặt để học sinh lên
abngr trả lời, mỗi em viết một
câu đơn nghĩa.
Gv tổng kết nội dung.
Nghiên cứu cá nhân.
Trình bày kiến thức.
Trả lời các câu hỏi.
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và
nạn khủng bố.
a) Biểu hiện.
- Chiến tranh, xung đột giữa các
quốc gia, giữa các tôn giáo, giáo
phái, nạn khủng bố.
- Hình thành phong trào ly khai,
nạn khủng bố ở nhiều quốc gia.
b) Nguyên nhân.
- Tranh chấp quyền lợi ( đất đai,
tài nguyên, môi trờng)
- Khác biệt về t tởng, định kiến
về tôn giáo, dân tộc có nguồn

Khu vực Tây Nam á Khu vực Trung á
Vị trí địa lí Tây nam á Nằm ở trung tâm lục dịa á - Âu, không giáp Đại
dơng
Diện tích lãnh
thổ
Khoảng 7 triệu km
2
5,6 triệu km
2
Số quốc gia 20 6
Dân số Gần 323 triệu Hơn 80 triệu
ý nghĩa của vị
trí địa lí
Tiép giáp giữa 3 khu vực, án ngữ
kênh đào xuyê, có vị trí địa lí -
chính trị rất quan trọng
Tiếp giáp với các cờng quốc lớn( Trung Quốc và
LBN ) có vị trí chiến lợc.
Có con đờng tơ lụa đi qua .
Nét đặc trng về
điều kiện tự
nhiên
Khí hậu khô nóng, nhiều hoang
mạc
Khí hậu cận nhiệt , ôn đới lục địa, nhiều thảo
nguyên và hoang mạc
tài nguyên
thiên nhiên
khoáng sản
Khu vực giầu dầu mỏ nhất thế giới:

a. Do bầu khí quyển nóng lên ,làm lợng nớc bị bốc hơi dần vào vũ trụ
b. Do nguồn nớc bị nhiễm bẩn không sử dụng đợc
c. Nhu cầu nớc sinh hoạt của ngời dân tăng do dân số tăng
d. Chăn nuôi phát triển , cần nhiều nớc ngọt để cho vật nuôi uống
Câu 5. Tài nguyên mà đa số các nớc châu Phi thiếu trầm trọng là
a. Nớc ngọt b. Các khoáng sản quí
c. Năng lợng mặt trời d. Rừng
Câu 6. Vấn đề nổi bật trong xã hội châu Mỹ latinh là :
a. Chênh lệch giàu nghèo và tỉ lệ thị dân quá cao
b. Chênh lệch giàu nghèo và tốc độ đô thị hoá không tơng xứng với trình độ phát triển
c. Chênh lệch giàu nghèo quá cao và mức độ thị hoá vợt quá trình độ phát triển kinh tế
d. Tất cả đều sai
Câu7. Tây á có vị trí rất quan trọng thể hiện ở:
a. án ngữ một trong những con đờng biển quan trọng nhất thế giới
b. Nằm ở nơi tiếp xúc của 3 châu lục
c. Nằm ở nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá
d. Tất cả các ý trên
Câu 8. Nguồn dầu mỏ ở tây á:
a. Các nớc đều chịu ảnh hửơng của dầu mỏ ở mức độ khác nhau , dới các hình thức khác nhau
b. Tất cả các nớc cùng đợc hởng lợi
c. Chỉ có một số nớc đợc hởng
d. Không có nớc nào đợc hởng lợi từ dầu mỏ
B. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1.( 4 điểm) Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế mỹ la tinh phát triển không ổn định.
Câu 2.( 4 điểm)Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của các nớc đang phát triển và
thế giới
( Đơn vị : tỉ
USD)
Năm 1990 2000 2004
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu

Tiết 1 : Một số vấn đề của châu Phi
Châu Phi đã có những nền văn minh cổ đại rực rỡ, như nền văn minh sông Nin do người Ai Cập xây dựng. Hơn 4
thế kỷ bị thực dân châu Âu thống trị (thế kỷ XVI-XX), châu Phi đã bị cướp bóc cả con người và tài nguyên thiên
nhiên. Trong lịch sử, sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân đã kìm hãm các nước châu Phi trong nghèo nàn,
lạc hậu.
I-Một số vấn đề tự nhiên.
1. Phn ln lónh th chõu Phi l cnh quan hoang mc, bỏn hoang mc v xa-van, cú khớ hu khụ núng. õy l
nhng khú khn ln i vi s phỏt trin kinh t-xó hi ca nhiu nc chõu Phi.
2. Khoỏng sn v rng l nhng ti nguyờn ang b khai thỏc mnh. Rng b khai thỏc quỏ mc ly cht t
v m rng din tớch t canh tỏc dn n s hoang húa t ai ca nhiu khu vc, nht l ven cỏc hoang mc,
bỏn hoang mc. Vic khai thỏc khoỏng sn mang li li nhun cao cho nhiu cụng ty t bn nc ngoi ó lm
cho ngun ti nguyờn ny b cn kit v mụi trng b tn phỏ.
3. Khai thỏc v s dng hp lý ti nguyờn thiờn nhiờn v ỏp dng cỏc bin phỏp thy li nhm hn ch khụ hn
l nhng gii phỏp cp bỏch i vi a s quc gia chõu Phi.
II-Mt s vn v dõn c v xó hi.
4. Dõn s chõu Phi tng rt nhanh. Tui th trung bỡnh ca ngi dõn chõu Phi rt thp, ch t 52 nm, trong
khi c th gii l 67 nm.
5. Dõn s chõu Phi chim 14% dõn s th gii nhng hn 2/3 tng s ngi nhim HIV tp trung chõu lc ny.
6. Cỏc cuc xung t ti B Bin Ng, Cụng-gụ, Xu-ng ó cp i sinh mng ca hng triu ngi.
7. Trỡnh dõn trớ thp, nhiu h tc cha c xúa b, xung t sc tc, úi nghốo, bnh tt e da cuc sng
ca hng trm triu ngi chõu Phi, l nhng thỏh thc ln i vi chõu lc ny.
8. Cỏc nc nghốo chõu Phi ang nhn c s giỳp ca nhiu t chc quc t nh T chc y t, giỏo dc,
lng thc ca Liờn Hp Quc, qua cỏc d ỏn chng úi nghốo, bnh tt. Nhiu quc gia, trong ú cú Vit Nam
ó gi chuyờn gia sang ging dy v t vn k thut cho mt s nc chõu Phi.
III-Mt s vn kinh t.
9. Nn kinh t
Nn kinh t ca chõu Phi ang phỏt trin theo chiu hng tớch cc, t l tng trng GDP tng i cao trong
thp niờn va qua.
10. Cú ngun ti nguyờn phong phỳ, song a s cỏc nc chõu Phi l nhng nc nghốo, kinh t kộm phỏt trin.
Cỏc nc chõu Phi ch úng gúp 1,9% GDP ton cu (nm 2004). ú l hu qu s thng tr nhiu th k qua

a. Nớc ngọt b. Các khoáng sản quí
c. Năng lợng mặt trời d. Rừng
Câu 6. Vấn đề nổi bật trong xã hội châu Mỹ latinh là :
a. Chênh lệch giàu nghèo và tỉ lệ thị dân quá cao
b. Chênh lệch giàu nghèo và tốc độ đô thị hoá không tơng xứng với trình độ phát triển
c. Chênh lệch giàu nghèo quá cao và mức độ thị hoá vợt quá trình độ phát triển kinh tế
d. Tất cả đều sai
Câu7. Tây á có vị trí rất quan trọng thể hiện ở:
a. án ngữ một trong những con đờng biển quan trọng nhất thế giới
b. Nằm ở nơi tiếp xúc của 3 châu lục
c. Nằm ở nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá
d. Tất cả các ý trên
Câu 8. Nguồn dầu mỏ ở tây á:
a. Các nớc đều chịu ảnh hửơng của dầu mỏ ở mức độ khác nhau , dới các hình thức khác nhau
b. Tất cả các nớc cùng đợc hởng lợi
c. Chỉ có một số nớc đợc hởng
d. Không có nớc nào đợc hởng lợi từ dầu mỏ
B. Phần tự luận (8 điểm)
Câu 1.( 4 điểm) Phân tích nguyên nhân làm cho nền kinh tế mỹ la tinh phát triển không ổn định.
Câu 2.( 4 điểm)Cho bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu hàng hoá của các nớc đang phát triển và
thế giới
( Đơn vị : tỉ
USD)
Năm 1990 2000 2004
Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu Xuất khẩu Nhập khẩu
Thế giới 3328,0 3427,6 6376,7 6572,1 9045,3 9316,3
Các nớc đang phát triển 990,4 971,6 2372,8 2232,9 3687,8 3475,6
a. Tính tỉ lệ giá trị xuất nhập khẩu của các nớc đang phát triếno với thế giới thời kì 1990 -2004
b. Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của nhóm nớc đang phát triển
c. Nhận xét biểu đồ đã vẽ


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status