giao an dia 7 (tiêt 1 đen 17) - Pdf 42

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
Phần I : Thành phần nhân văn của môi trờng
A.Mục tiêu bài học .
1. Về kiến thức: (giúp h/s)
- Cần có những hiểu biết căn bản về:
+ Dân số và tháp tuổi.
+ Dân số là nguồn lao động của mỗi địa phơng.
+ Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
+ Hậu quả cảu bùng nổ dân số đối với các nớc đang phát triển.
2. Về kĩ năng.
- Hiểu và nhận biết đợc sự gia tăng dân số qua các biểu đồ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc và phân tích thông tin, các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
3. Thái độ.
B. các ph ơng tiện dạy học .
- GV :
- Giáo án chi tiết
- Biểu đồ gia tăng dân số SGK (phóng to).
- HS :
- Vở ghi, vở bài tập, SGK
C. Ph ơng pháp
D. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : (không)
3. Bai giảng :
Vào bài: Theo tài liệu của Uỷ ban dân số thì toàn thế giới mỗi ngày có 35.600.000
trẻ sơ sinh ra đời. Vậy hiện nay trên Trái đất có bao nhiêu ngời. Trong đó có bao nhiêu
nam, bao nhiêu nữ, bao nhiêu già bao nhiêu trẻ. Và cứ mỗi ngày số trẻ em đợc sinh ra bằng
số dân của một nớc có dân số trung bình, vậy điều đó có là một thách thức lớn trong việc
phát ttriển kinh tế xã hội không? Chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời đó trong bài học hôm nay.

*GV: Yêu cầu h/s đọc tỉ suất sinh, tỉ lệ tử.
- Đọc.
*GV: Giúp h/s hiểu tỉ lệ sinh, tử và gia tăng tự nhiên qua H 1.3 và H 1.4 <SGK>.
? Khoảng cách giữa tỉ lệ sinh và tử các năm 1950,1980 và 2000 có ý nghĩa gì?
- Khoảng cách thu hẹp lại thì dân số tăng chậm (2000- H 1.3).
- Khoảng cách mở rộng thì dân số tăng nhanh (2000 H 1.4).
? Quan sát H1.2 sgk cho biết dân số thế giới bắt đầu tăng nhanh từ năm nào?
- 1804 đờng biểu diễn đỏ, dốc.
2
- 1900 đờng biểu diễn dốc đứng.
? Giải thích nguyên nhân của hiện tợng trên?
*GV: Những năm đầu CN- TK XVI dân số thế giới tăng chậm chủ yếu do thiên tai, dịch
bệnh, nạn đói, chiến tranh. Dân số tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây do cuộc CMKHKT
phát triển mạnh mẽ trong nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
? Quan sát hai biểu đồ H1.3 và H1.4 cho biết tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử ở hai nhóm nớc phát triển và
đang phát triển là bao nhiêu từ 1950 đến năm 2000?
< cho h/s hoạt động theo nhóm >
Các nhóm hoạt động cử đại diện trình bày.
- Tỉ lệ sinh ở các nớc phát triển tăng vào đầu TK XIX nhng sau đó giảm nhanh, dân số chỉ
tăng vào khoảng 1870 đến 1950. Nhng sau đó tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh.
- Tỉ lệ sinh ở các nớc đang phát triển giữ ổn định ở mức cao trong moọt thời gian dài trong
cả hai thế kỉ XIX và XX nhất là từ sau 1950 , nhng vẫn ở mức cao. Trong khi đó tỉ lệ tử
giảm rất nhanh, đẩy các nớc đang phát triển vào bùng nổ dân số khi đời sống và điều kiện y
tế đợc cải thiện.
*GV: Tỉ lệ sinh của các nớc đang phát triển đã giảm nhng so các nớc phát triển vẫn ở mức
cao 25%o.Trong khi đó tỉ lệ tử giảm rất nhanh đẩy các nớc này vào tình trạng Bùng nổ dân
số.
Bùng nổ dân số khi dân số tăng nhanh, tăng đột ngột do tỉ lệ sinh cao trên 21%o.
? Trong hai thế kỉ XIX và XX sự gia tăng dân số có gì nổi bật?
? Đối với các nớc có nền kinh tế đang phát triển mà tỉ lệ sinh quá cao thì hậu quả sẽ nh thế

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: ( giúp h/s).
- Biết đợc sự phân bố dân c không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ phân bố dân c.
- Nhận biết đợc bab chủng tộc chính trên thế giới qua ảnh và thực tế.
3. Thái độ.
B. chuẩn bị
- GV:
+ Bản đồ phân bố dân c thế giới.
+ Bản đồ tự nhiên ( địa hình) thế giới để giúp học sinh đối chiếu với bản đồ 2.1 nhằm
giải thích vùng đông dân, vùng tha dân trên thế giới.
+ Ttanh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
C. Ph ơng pháp
D. Tiến trình dạy học
1, Ôn định tổ chức :
2, Kiểm tra bài cũ :
? Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số ở Việt Nam?
4
? Những hậu quả của bùng nổ dân số? Và cách giải quyết?
Gợi ý trả lời
1.Tháp tuổi cho biết.
- Đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động ở hiện tại và tơng lai
của một địa phơng nhất định.
2. Hậu quả cảu bùng nổ dân số.
- Nhiều trẻ em, việc làm, y tế, văn hóa, giáo dục....
- Cách giải quyết.
+ Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
+ Ytế và dân số.

In đô nê xi a 1919000 260,1 107
*GV: yêu cầu h/s quan sát H2.1 và chi biết.
Ghi bảng
1. Sự phân bố dân c .
5
? Mỗi chấm đỏ tơng ứng với bao nhiêu ngời?
- 500.000 ngời.
? Có những nơi chấm đỏ tha, nơi không có nói lên điều
gì?
*GV: nh vậy mật độ châm đỏ chính là mật độ dân số.
? Số liệu mật độ dân số cho ta biết những gì?
? Đọc trên lợc đồ 2.1 SGK kể tên khu vực đông dân c
của thế giới ( từ phải qua trái, châu á --> châu mỹ) ?
- Đông bắc á, Đông nam á, ấn độ, Tây âu, Đông
bắc Hoa kì, Đông nam Braxin.
? Các khu đông dân chủ yếu phân bố tập chung ở những
đâu?
+ Những thung lũng, đồng bằng châu thổ các sông lớn:
Hoàng Hà, Sông Ân Hằng, Sông Nin, Lỡng Hà.
+ Những khu vực có nền kinh tế phát triển ở các châu
lục. Tây âu và Trung âu, Đông bắc Hoa kì, Đông nam
Braxn, Tây phi.
? Khu vực tha dân nằm ở những vị trí nào?
- Hoang mạc, các địa cực, vùng núi hiểm trở, vùng rất xa
biển.
? Nguyên nhân của sự phân bố dân c không đồng đều?
- Phụ thuộc vào điều kiện sinh sống.
? Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại sao
vùng ĐNA, Trung Quốc, Nam á( Ân Độ) vùng trung
đông là nơi đông dân?

và to, mũi thấp và rộng.
+ Chủng tộc Ơrơpêôit: Da trắng tóc nâu hoặc vàng mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp.
GV: Sự khác nhau giữa các chủng tộc chỉ là về hình thái
bên ngoài. Mọi ngời đều có cấu tạo bên ngoài nh nhau.
Sự khác nhau đó chỉ bắt đầu xảy ra cách đây 50.000
năm, khi loài ngời còn lệ thuộc vào thiên nhiên. Ngày
nay sự khác nhau về hình thái bên ngoài là do di truyền.
? Địa bàn phân bố của các dân tộc?
+ Môngôlôit: Chủ yếu ở châu á,( trừ Trung Đông)., Châu
Mỹ, Châu Đại Dơng, Trung Âu.
+ Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi, Nam Ân Độ.
Ơrôpêôit: Châu Âu, Trung và Nam A, Trung Đông.
- Cùng với sự phát triển của xã hội loài
ngời các chủng tộc đã dần dần chung
sống và làm việc ở tất cả các châu lục và
các quốc gia trên thế giới.
IV. Củng cố.
Câu1: Mật độ dân số là:
a. Số dân sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
b. Số diện tích trung bình của mọt ngời dân.
c. Dân số trung bình của các địa phơng trong nớc.
d. Số dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ.
V. H ớng dẫn về nhà .
- Trả lời các câu hỏi trong phần bài tập củng cố.
- Học và xem trớc bài mới Quần c đô thị hóa.
D. Rút kính nghiệm
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

Vào bài : Thời kì con ngời còn bị lệ thuộc vào thiên nhiên nên sinh sống rải rác ở
những nơi có điều kiện săn bắt thú, chăn nuôi và trồng trọt. Theo thời gian cùng với sự phát
triển củ KHKT loài ngời đẫ biết sống quây quần, tụ tập gần nhau để có đủ sức mạnh khai
thác và cải tạo thiên nhiên. Các làng xóm và đô thị đều đợc hình thành trên bề mặt Trái đất
đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội loài ngời. Con ngời đã tổ chức các hình thái sinh
sống và họat động kinh tế của mình ngaỳ càng phát triển nh thế nào? Để trả lời câu hỏi này
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài Quần c, đô thị hóa
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
8
GV: Yêu cầu h/s đọc thuật ngữ Quần c.
- Quần c: Dân c sống quầy tụ lại ở một nơi, một vùng.
? Quần c co tác động đến yếu tố nào của dân c ở một nơi?
- Sự phân bố, mật độ dân c, lối sống, cách tổ chức sinh
sống, hoạtj động kinh tế.
? Quan sát hai ảnh H3., H3.2 SGK và dựa vào hiểu biết của
mình chi biết sự khác nhau gia hai kiểu quần c đô thị và
nông thôn?
GV: Chia lớp thành 2 nhóm thảo luận và trả lời.
- Mỗi nhóm tìm hiểu đặc điểm cơ bản của quần c.
- Theo yêu cầu:
+ Cách tô chức sinh sống.
+ Mật độ.
+ Lối sống.
+ Hoạt động kinh tế.
GV: Bổ sung hoàn chỉnh các ý kiến theo bảng sau.
Các yếu tố Quần c nông
thôn
Quần c đô thị
Cách tổ chức
sinh sống

giảm dần.
GV: yêu cầu h/s đọc mục 2 và trả lời các câu hỏi.
? Đô thị xuất hiện sớm nhất vào lúc nào? ở đâu?
1. Quần c nông thô và quần c
thị.
2. Đô thị hóa và siêu đô thị
9
- Thời kì cổ đại: Trung Quốc, Ân Độ, Ai Cập, Hi Lạp, La
Mã.
? Xuất hiện đô thị là do nhu cầu gì của xã hội, loài ngời?
- Trao đổi hàng hóa, có nhu cầu phân công lao động
giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
? Đô thị phát triển nhất khi nào?
? Những yếu tố quan trọng nào thúc đẩy quá trình phát triển
đô thị?
- Sự phát triển của thơng nghiệp, thủ công nghiệp và
công nghiệp.
GV: Giới thiệu thuật ngữ siêu đô thị.
GV: Nhìn vào lợc đồ 3.3 cho biết.
? Có bao nhiêu siêu đô thị trên thế giới có từ 8 triệu dân trở
lên?
- Châu á.
? Đọc tên 12 siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở châu á?
- Gia cac ta, Man đi la, Thợng Hải, Xơ Un....
? Tìm số siêu đô thị có từ 8 triệu dân trở lên ở các nớc phát
triển và các nớc đang phát triển?
- Các nớc phát triển ( châu âu, Bắc mĩ, Nhật Bản) 7
siêu đô thị.
- Các nớc đang phát triển: 16 siêu đô thị.
? Các siêu đô thị phần lớn thuộc nhóm nớc nào?

- Học và xem trớc bài mới Quần c đô thị hóa.
D. Rút kính nghiệm .
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
........................................................
NS :
NG :
Tiết 4
Bài 4 :Thực hành : Phân tích lợc đồ dân số và tháp
tuổi
A/ Mục tiêu cần đạt :
1/ Kiến thức : Qua tiết thực hành , củng cố cho HS :
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới .
- Các khái niệm đô thị , siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu á
2/ Kĩ năng : Củng cố và nâng cao thêm các kĩ năng sau :
- Nhận biết một số cách thể hiện mật độ dân số , phân bố dân số các đô thị trên lợc đồ
dân số
- Đọc và khai thác các thông tin trên lợc đồ dân số
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi một địa phơng qua tháp tuổi , nhận dạng
tháp tuổi
Qua các bài thực hành , HS đợc củng cố kiến thức , kĩ năng đã học của toàn chơng và
biết vận dụng vào việc tìm hiểu thực tế dân số Châu á , dân số một địa phơng .
B / Chuẩn bị .
11
- Bản đồ hành chính Việt nam
- Bản đồ tự nhiên Châu á
C/ Ph ơng pháp .
Kết hợp các phơng pháp nh : quan sát , phân tích , so sánh , kết luận , liên hệ thực

? Quan sát H4.2 và 4.3 , hình dáng 2 tháp tuổi có gì
khác nhau ?
- HS : + Tháp 1989 có đáy rộng
+ Tháp 1999 đáy thu hẹp , thân rộng
? Nhóm tuổi nào tăng về tỉ lệ , nhóm tuổi nào giảm
về tỉ lệ ?
- HS : + Nhóm 15 - 59 tuổi tăng .
+ Nhóm 0 - 14 tuổi giảm
? Rút ra kết luận gì về dân số HCM sau 10 năm ?
Hoạt động 3 : Cá nhân .
GV hớng dẫn HS đọc
- Tên lợc đồ : Phân bố dân c Châu á
- Bảng chú giải
? Căn cứ vào bảng chú giải tìm trên lợc đồ ;
- Những nơi có mật độ dân số cao nhất
- Các đô thị lớn ở Châu á thờng phân bố ở khu vực
nào ? Vì sao ?
GV kết luận :
1/ Bài 1 ( 13 )
Phân tích lợc đồ dân số tỉnh
Thái Bình năm 2000
- Thị xã Thái Bình có mật độ dân
số cao nhất
- Huyện Tiền Hải có mật độ dân số
thấp nhất
.
2/ Bài 2 ( 13 )
Phân tích tháp tuổi Thành
Phố HCM (1989 - 1999 )
- Sau 10 năm dân số Thành Phố

A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Xác định đợc vị trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trờng trong đới nóng
- Trình bày đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm ( nhiệt độ và lợng ma cao quanh năm .
có rừng rậm thờng xanh quanh năm )
2/ Kĩ năng :
14
- Đọc đợc biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm
xích đạo xanh quanh năm .
- Nhận biết đợc môi trờng xích đạo ẩm qua một đoạn văn mô tả và ảnh chụp .
B/ Chuẩn bị :
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Bản đồ các môi trờng địa lý
- Tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm
C/ Ph ơng pháp :
Kết hợp các PP nh : quan sát , phát hiện , phân tích , so sánh đối chiếu .....
D/ Tiến trình bài giảng :
1/ ổn định : sĩ số : ....................................................................
....................................................................
2/ Kiểm tra bài cũ : Không KT
3/ Bài mới :
Vào bài : Do vị trí , địa hình và tính chất mặt đệm trong mỗi đới khí hậu vừa nêu đã
hình thành nhiều môi trờng địa lí khác nhau .Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu khái quát
về đới nóng và đặc biệt là môi trờng đợc coi là huyền bí và phong phú nhất thế giới đó là
môi trờng xích đạo ẩm .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : HĐ tập thể ( 20 phút )
GV yêu cầu HS quan sát H5.1
? H5.1 cho biết nội dung gì ?
- HS : Lợc đồ các kiểu môi trờng trong đới nóng

đạo ẩm ?
- HS : Nằm ở 2 bên đờng xích đạo .
? H5.2 cho biết nội dung gì ?
- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của Singapo .
GV chia lớp học làm 3 nhóm và hớng dẫn HS phân tích
biểu đồ .
+ Bớc 1 : Phát phiếu học tập : Dựa vào biểu đồ nhiệt
độ , lợng ma của Singapo cho biết :
... Nhiệt độ tháng cao nhất ?
... Nhiệt độ tháng thấp nhất ?
... Dao động giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất là
bao nhiêu độ ?
... Lợng ma tháng cao nhất ?
... Lợng ma tháng thấp nhất ?
... Phân bố lợng ma trong năm ra sao ?
Hãy rút ra kết luận về đặc điểm khí hậu của môi trờng
xích đạo ẩm ?
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo
Nhiệt độ : Cao nhất : T4 : 27 độ
Thấp nhất : T 1, 7, 12 : 25 độ
Dao động nhiệt độ giữa mùa hạ và mùa đông
thấp : 3 độ.
- Đặc điểm :
+ Nhiệt độ quanh năm cao .
+ Thực vật , động vật phong
phú.

+ Có gió Tín Phong ĐB và ĐN
thổi quanh năm .
+ Tập trung đông dân c .

- HS : Vì ở đây có khí hậu nắng nóng , ma nhiều quanh
năm nên cây cối phát triển.
? Hãy rút ra kết luận chung về đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm
- HS trả lời và GV kết luận :
? Đọc ghi nhớ trang 18 SGK ?
- Khí hậu nóng và ẩm quanh
năm .
2/ Rừng rậm xanh quanh
năm.
- Rừng có nhiều loại cây mọc
thành nhiều tầng tán rậm rạp .
- Động vật (chim thú) phong
phú .
* Ghi nhớ (18)

4, Củng cố : 5 phút
17
a. Bài tập 3 (18) : Nhận biết môi trờng qua một đoạn văn mô tả .
- Cho HS đọc lần 1 để hiểu nội dung .
- Đọc lần 2 để gạch những từ ngữ đáng lu ý ( Rừng cây rậm rạp cây cỏ và dây leo bao
quanh 4 phía , khao khát nhìn thấy bầu trời xanh mây trắng và thoát khỏi bầu không khí
ngột ngạt oi bức )
- Những từ ngữ này gợi tả môi truờng nào ?
+ Môi trờng xích đạo ẩm
* GV KL : Đoạn văn mô tả về môi trờng xích đạo ẩm với rừng rậm bao phủ diện tích lớn
( đi cả tuần ) và khí hậu hết sức nóng ẩm ( không khí ngột ngạt oi bức)
b. Bài tập 4 (19 ) : Nhận biết môi trờng địa lí qua so sánh một bức tranh với các biểu đồ
khí hậu
- Quan sát tranh : HS cần nhận biết đợc là tranh vẽ rừng rậm thờng xanh quanh năm nhờ có

- Biểu đồ nhiệt độ và lợng ma của môi trờng nhiệt đới .
- ảnh xavan hay trảng cỏ nhiệt đới và các động vật trên xavan Châu Phi , Ôxtrâylia ...
C/ Ph ơng pháp :
Kết hợp các PP nh : quan sát, phát hiện , phân tích , phat vấn HS ........
D/ Tiến trình bài giảng
1/ ổn định : Sĩ số :................................................................
................................................................
2/ KTBC :
? Chỉ và trình bày vị trí của đới nóng trên bản đồ các môi trờng địa lý ?
- HS chỉ trên bản đồ và trình bày : Đới nóng nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam kéo dài từ
Tây sang Đông thành một vành đai bao quanh Trái Đất .
3/ Bài mới :
* Vào bài : Bài học trớc các em đã nắm đợc đặc điểm của môi trờng xích đạo ẩm . Vậy
khí hậu và thực vật các môi trờng khác có giống môi trờng xích đaọ ẩm không .Hôm nay ,
chúng ta cùng nghiên cứu môi trờng nhiệt đới .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
*GV yêu cầu HS quan sát H5.1 , hãy xác định vị trí của
môi trờng nhiệt đới trên bản đồ ?
- HS : nằm ở vĩ tuyến 5 độ B - N đến 2 chí tuyến B - N .
Hoạt động 1 : Nhóm ( 18 phút )
*GV yêu cầu HS quan sát H6.1 và 6.2 . Hai hình này cho
biết nội dung gì ?
- HS : + Nhiệt độ , lợng ma ở Malacan
+ Nhiệt độ , lợng ma ở Giamêna
? Hãy xác định vị trí của 2 địa điểm trên ?
- HS xác định trên bản đồ .
* Bớc 1 : Phát phiếu học tập : Hãy so sánh sự khác nhau
giữa 2 biểu đồ 6.1 và 6.2 theo các nội dung sau :
- Tháng có nhiệt độ cao ? bao nhiêu độ ?
- Tháng có nhiệt độ thấp ? bao nhiêu độ ?

+ Có 2 mùa rõ rệt ( khô và ma )
* Chuyển ý : nhiệt độ cao , lợng ma tập trung theo mùa
.Vậy nó có ảnh hởng nh thế nào đến cảnh quan môi trờng
tự nhiên ?
Hoạt động 2 : Tập thể ( 15 phút )
GV yêu cầu HS quan sát H6.3 và 6.4 .Hai hình này cho biết
nội dung gì ?
- HS trả lời .
- Nhiệt độ cao quanh năm và
trong năm có một thời kì khô
hạn .
- Càng gần chí tuyến thời kì
khô hạn càng kéo dài ( từ 3
tháng lên đến 8 , 9 tháng )
2/ Các đặc điểm khác của
môi tr ờng .
20
? Nhận xét xem có gì khác nhau giữa xavan ở Kênia và
xavan ở Cộng Hoà Trung Phi ?
- HS : Xavan ở Kênia ít cây hơn .
? Vì sao xavan Kênia lại có ít cây và kém xanh tốt ?
- HS : vì ở đây ít ma , mùa khô kéo dài .
? Sự thay đổi lợng ma trong năm có ảnh hởng nh thế nào
đến môi trờng tự nhiên ?
- HS trả lời , GV nhận xét và kết luận :
? Tại sao đất ở môi trờng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
*GV giải thích : do đất chứa quá nhiều thành phần của sắt
và đồng nên đất có maù đỏ vàng .
? Thực vật có sự thay đổi nh thế nào khi đi từ xích đạo về 2
chí tuyến ?

hoang mạc )
* Ghi nhớ ( 22 )
4/ Củng cố :
21
? Diện tích xavan và hoang mạc ngày càng tăng vì :
a. Khí hậu có thời kì khô hạn , càng gần chí tuyến thời kì khô hạn càng kéo dài .
b. Diện tích đất bị xói mòn , rửa trôi ngày càng mạnh , cây cối không thể mọc đợc .
c. Con ngời phá rừng lấy gỗ và làm nơng rẫy .
d. Cả ba ý a, b, c đều đúng .
e. Cả ba ý a, b, c đều sai .
5/ HDHB và CBBM .
- Về nhà học bài cũ và làm BT4 ( 22 ).
- Chuẩn bị bài : Môi trờng nhiệt đới gió mùa .
E/ Rút kinh nghiệm .
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
.................................................................
NS :
NG : Tiết 7
Bài 7 : Môi trờng nhiệt đới gió mùa
A/ Mục tiêu :
1/ Kiến thức :
- Nắm đợc sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió mùa mùa
hạ , gió mùa mùa đông .
- Nắm đợc 2 đặc điểm cơ bản của môi trờng nhiệt đới gió mùa ( nhiệt độ , lợng ma thay đổi
theo mùa gió , thời tiết diễn biến thất thờng ) . Đặc điểm này chi phối thiên nhiên và hoạt
động của con ngời theo nhịp điệu của gió mùa

hoang mạc . Nhng tại sao môi trờng nhiệt đơí gió mùa lại thích hợp cho sự sống của con ng-
ời còn môi trờng hoang mạc lại không có sự sống . Để biết đợc điều đó chung ta cùng tìm
hiểu qua bài học hôm nay .
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Nhóm ( 20 phút )
? Quan sát H5.1 ( 16 ) , hãy xác định vị trí của môi tr-
ờng nhiệt đới gió mùa trên bản đồ ?
- HS xác định trên bản đồ : từ 10 độ Bắc đến 30 độ
Bắc , điển hình ở khu vực Nam á và Đông nam á .
? Quan sát H7.1 và 7.2 , hai hình trên cho biết nội dung
gì ?
- HS : Gió mùa mùa hạ , gió mùa mùa đông ở Nam á và
Đông nam á .
? Đọc phần chú giải trong lợc đồ ?
- HS đọc .
? Dựa vào H7.1 và 7.2 xác định vị trí khu vực Nam á và
Đông nam á trên bản đồ ?
-HS lên chỉ bản đồ .
? Xác định hớng gió thổi trong muà hạ và mùa đông ở
Nam á và ĐNA ?
1/ Khí hậu .
23
- HS :
+ Hạ : gió thổi từ xích đạo lên chí tuyến Bắc với hớng
ĐN , TN từ ấn Độ Dơng và Thái Bình Dơng vào .
+ Đông : hớng ĐB thổi từ lục địa ra .
? Dựa vào H7.1 và 7.2 , em có nhận xét gì về lợng ma
giữa mùa hạ và mùa đông ở Nam á và ĐNA ?
- HS : mùa hạ ma nhiều hơn mùa đông .

C T4 : 28
o
C
Thấp T1 : < 16
o
C T2 : < 24
o
C
Dao động 14
0
C ( lớn ) 4
o
C ( nhỏ )
Ma Hà Nội Mumbai
Lớn T8 : 300 mm T7 : > 650 mm
24
Nhỏ T1 : 20 mm T1,3 : 10 mm
T12, 2, 4
không ma .
* GVKL : + Ma theo mùa , mùa khô cũng có ma nhng
ma nhỏ .
+ Hà Nội có dao động nhiệt độ lớn hơn
Mumbai .
? Qua phân tích biểu đồ , rút ra kết luận chung về đặc
điểm khí hậu của môi trờng nhiệt đới gió mùa ?
- HS trả lời và GV kết luận :
? So sánh khí hậu nhiệt đới với khí hậu nhiệt đới gió
mùa có điểm gì khác nhau ?
- HS : + Khí hậu nhiệt đới có mùa khô kéo dài .
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa khô nhng

- ở nơi ma nhiều thì rừng nhiều
tầng , nơi ma ít có đồng cỏ cao
nhiệt đới ( không gian )
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa thích
hợp cho việc trồng cây lơng thực
nhiệt đới và cây công nghiệp ->
là nơi tập trung đông dân c .
25


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status