Hạch toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành viên Mai Linh Hội An - Quang Nam - Pdf 45

Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
LỜI MỞ ĐẦU
Khi nước ta chuyển đổi cơ chế, từ nền kinh tế tập trung sang cơ chế nhiều thành phần
thì thị trường luôn có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp, lúc này thông tin kế toán
đã và đang là căn cứ quan trọng cho các quyết định kinh tế. Doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả
hay bị thua lỗ, doanh nghiệp có nên tiếp tục tái sản xuất hay ngừng sản xuất điều đó đều dựa
vào thông tin kế toán. Với tư cách là bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý kinh tế,
tài chính, thông tin kế toán trong cơ chế mới không chỉ cần thiết cho các cơ quan quản lý chức
năng của nhà nước mà ngày càng cần thiết cho các nhà quản lý kinh tế và các nhà đầu tư.
Các yếu tố cần thiết để sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp đó chính là tư liệu
lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Tài sản cố định là một trong những yếu tố rất
quan trọng của tư liệu lao động để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Hiện nay, cùng với
sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, tài sản cố định luôn được đổi mới, ngày càng ưu việt và hiện
đại hơn để phù hợp với xu thế chung, tài sản cố định trong các doanh nghiệp dịch vụ vận tải
ảnh hưởng rất lớn đến quá trình SXKD. Nhưng việc quản lý TSCĐ như thế nào để nó phát
huy hết công suất, tăng hiệu quả sử dụng là một công việc rất quan trọng. Làm tốt được điều
đó góp phần giúp doanh nghiệp tăng được năng suất lao động, giảm chi phí sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm.
Chính vì vậy, tôi mạnh dạn chọn chuyên đề: “HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
HỮU HÌNH” tại công ty TNHH một thành viên Mai Linh Hội An làm chuyên đề tốt nghiệp.
Đề tài này gồm có 3 phần như sau:
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty TNHH một thành
viên Mai Linh Hội An
Phần III: Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán tài sản cố định hữu hình
tại công ty TNHH một thành viên Mai Linh Hội An
Mặc dù bản thân đã cố gắng nhiều nhưng do kinh nghiệm thực tế còn ít, thời gian thực
tập còn hạn chế nên báo cáo tốt nghiệp này sẽ không tránh khỏi những sai sót. Vậy tôi rất
mong sự chỉ đạo của các thầy cô giáo trong khoa kế toán cũng như sự quan tâm, giúp đỡ của
các anh chị trong phòng kế toán để chuyên đề thực tập được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân
thành cảm ơn thầy cô giáo hướng dẫn và các anh chị trong phòng kế toán công ty đã giúp đỡ

Trong một DN rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật, công dụng, thời gian sử
dụng. Do đó phân loại TSCĐ theo các tiêu thức khác nhau là công việc hết sức cần thiết nhằm
quản lý thống nhất TSCĐ trong doanh nghiệp, phục vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị,
sử dụng tài sản cố định cũng như để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Phân
loại TSCĐ là một trong những căn cứ để tổ chức kế toán TSCĐ.
2.1. Theo hình thái biểu hiện
Theo hình thái biểu hiện TSCĐ được chia thành 2 loại: TSCĐHH và TSCĐVH
- TSCĐ HH: là những TSCĐ có hình thái vật chất, được quản lý theo nhóm TSCĐ có
cùng mục đích và tính chất sử dụng trong hoạt động SXKD.
+ Nhà cửa, vật kiến trúc: là TS của DN được hình thành trong quá trình thi công xây
dựng như trụ sở làm việc nhà kho, hàng rào và các công trình trang trí cho nhà cửa, đường sá,
cầu cống, đường sắt ...
+ Máy móc, thiết bị: là toàn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động SXKD
của DN như máy móc chuyên dùng, dây chuyền công nghệ...
+ Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: là các loại phương tiện vận tải gồm phương
tiện vận tải đường sắt, đường thuỷ, đường bộ, đường không, đường ống và c ác thiết bị truyền
dẫn như hệ thống thông tin, hệ thống điện, hệ thống nước.
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 2
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
+ Thiết bị dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong quản lý hoạt động kinh
doanh của DN như thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng ..
+ Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc
+ Các loại TSCĐ khác : là toàn bộ TSCĐ khác chưa liệt kê vào năm loại trên.
- TSCĐVH: Là những TSCĐ không có hình thái vật chất, thể hiện lượng giá trị DN đã
đầu tư để mang lại lợi ích kinh tế lâu dài trong tương lai cho DN. Gồm 1 số loại sau:
+ Quyền sử dụng đất
+ Bản quyền
+ Bằng sáng chế
+ Nhãn hiệu hàng hóa
+ Phần mềm máy vi tính

3.1. Xác định nguyên giá TSCĐ
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 3
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Là toàn bộ các CP thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi đưa TSCĐ vào hoạt động
bình thường. Hay nói cách khác nó là giá trị ban đầu, đầy đủ của TSCĐ khi đưa TSCĐ vào sử
dụng.
• Đối với nguyên giá TSCĐ (NG TSCĐ) hữu hình:
* TSCĐ hữu hình mua sắm: * TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu:

* TSCĐ hữu hình mua trả chậm:
Nguyên giá TSCĐ đó được xác định là theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua. Khoản
chênh lệch giữa khoản tiền giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi
phí theo kỳ hạn thanh toán
* TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế
NG = giá thành thực tế của TSCĐ + CP trước khi SD + Lãi tiền vay được vốn hoá
Trường hợp này các khoản lãi nội bộ không được tính vào nguyên giá TSCĐ đó. Các CP
không hợp lý như NVL, VL lảng phí hoặc các khoản CP khác sử dụng vượt quá mức bình
thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự chế không được tính vào NG TSCĐ.
* TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi:
-Trường hợp trao đổi với một TSCĐ khác tương tự
Nguyên giá TSCĐ nhận về được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi
(không tính bất kỳ khoản lãi lổ nào )
- Trường trao đổi với một TSCĐ không tương tự
NG TSCĐ nhận về được xác định theo giá hợp lý của TSCĐ nhận về hoặc giá hợp lý
của TSCĐ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền trả thêm hoặc thu về.
NGTSCĐ = GTHL của TSCĐ +
Các khoản thuế không được hoàn lại

Gía trị góp vốn được xác định
Các CP trước khi SD =
+
NG TSCĐ
GT hợp lý ban đầu
Các CP trước khi SD
Các CP trực tiếp liên quan
trước khi SD
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Nguyên giá = giá trị hợp lý ban đầu + các chi phí trước khi sử dụng
* TSCĐ vô hình hình thành từ việc trao đổi, thanh toán bằng chứng từ liên quan đến
quyền sử hữu vốn của công ty.
NG = GT hợp lý của các chứng từ được phát hành liên quan đến quyền sở hữu vốn.
3.2.Giá trị còn lại (GTCL) của TSCĐ:
GTCL của TSCĐ là phần giá trị của TSCĐ chưa chuyển dịch vào giá tị của sản phẩm
sản xuất ra, giá trị còn lại của TSCĐ được tính như sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá -
Hao mòn lũy kế
Thông qua chỉ tiêu GTCL của TSCĐ có thể đánh giá hiện trạng TSCĐ của đơn vị mới
hay cũ để có cơ sở đề ra các quyết định về đầu tư bổ sung, sửa chữa đổi mới TSCĐ.
II. Kế toán biến động TSCĐ
1. Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ.
TSCĐ là một bộ phận chủ yếu của cơ sở vật chất, kỹ thuật của DN, chiếm tỷ trọng lớn
trong toàn bộ số vốn SXKD của DN. Việc trang bị, sử dụng TSCĐ ảnh hưởng trực tiếp và
quan trọng đến hiệu quả và chất lượng SXKD của DN.
Để có được những thông tin hữu ích nhằm phục vụ tốt cho công tác quản lý, sử dụng tài
sản cố định, kế toán phải thực hiện tốt các nhiệm vụ sau đây :
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời số hiện có và tình hình tăng, giảm TSCĐ
của DN cũng như từng bộ phận trên các mặt số lượng, chất lượng, cơ cấu giá trị đồng thời
quản lý chặt chẽ việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ ở các bộ phận khác nhau nhằm

và dòng “ Ghi giảm TSCĐ ....”để theo dõi tình hình cụ thể của từng TSCĐ . Cuối mỗi năm tài
chính, kế toán sẽ tổng hợp số khấu hao của từng TSCĐ để ghi lên cột “Giá trị hao mòn” và
cộng dồn số khấu hao để theo dõi được giá trị còn lại của từng TSCĐ. Khi ngưng sử dụng
TSCĐ, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Đình chỉ sử dụng......” và khi thanh lý TSCĐ, thì căn cứ vào
các chứng từ liên quan, kế toán sẽ ghi vào dòng “ Ghi giảm TSCĐ ....”.
* Sổ TSCĐ: Đây là sổ TSCĐ dùng chung cho toàn doanh nghiệp. Sổ này được dùng để
theo dõi từng loại TSCĐ cho toàn doanh nghiệp như: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải
truyền dẫn,..... Mỗi loại sử dụng một quyển hoặc một số trang sổ tùy thuộc vào quy mô của
đơn vị.
* Sổ tài sản theo đơn vị sử dụng:
Mỗi phòng, ban (bộ phận) trong đơn vị đều sử dụng một số lượng TSCĐ nhất định. Vì vậy, để
quản lý và theo dõi tình hình sử dụng những TSCĐ trên, kế toán phải mở sổ TSCĐ theo đơn
vị sử dụng.
SỔ TÀI SẢN THEO ĐƠN VỊ SỬ DỤNG
Năm:
Tên đơn vị (phòng, ban hoặc người sử dụng)
Ghi tăng TSCĐ và công cụ lao động Ghi giảm TSCĐ và CCDC Ghi
Chứng từ
Tên, nhãn
hiệu ĐV Số Đơn Thành Chứng từ Lý Số Thành chú
Số Ngày
quy cách
TSCĐ tính lượng giá tiền Số Ngày do lượng tiền
hiệu tháng
và CCDC
nhỏ hiệu tháng
nhỏ Tổng

QUÝ/ NĂM:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách TSCĐ
Số
hiệu
Số
thẻ
Đơn vị
sử dụng Khấu hao lũy kế Nguyên giá

TỔNG
3. Kế toán tổng hợp TSCĐ
3.1. Tài khoản sử dụng
Để theo dõi và phản ánh tình hình biến động TSCĐ, kế toán sử dụng các TK sau:
• Tài khoản 211 : TSCĐ hữu hình
- Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có tình hình biến động
tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp theo nguyên giá.
- Kết cấu :
Tài khoản này có 6 tài khoản cấp hai sau:
+ TK 2111: Nhà cửa vật kiến trúc
+ TK 2112: Máy móc, thiết bị
+ TK 2113: Phương tiện vận tải, truyền dẫn
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 7
NỢ TK 211 CÓ
SD: Nguyên giá TSCĐHH hiện có đầu kỳ
- NGTSCĐ tăng do mua sắm, được biếu tặng,

TSCĐ, giấy báo nợ,...) lập biên bản giao nhận TSCĐ, căn cứ vào biên bản kế toán ghi:
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ tăng
Nợ TK 133(1332) : Thuế GTGT khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 341 : Tổng giá thanh toán
- Trường hợp TSCĐ được nhập khẩu, căn cứ vào chứng từ nhập khẩu (hóa đơn thương
mại, chứng từ nộp thuế) để lập biên bản giao nhận TSCĐ, nguyên giá TSCĐ bao gồm cả thuế
nhập khẩu và thuế TTĐB (nếu có) và thuế GTGT không được khấu trừ.
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK 333 (3332) : Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 333 (3333) : Thuế nhập khẩu
Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền phải thanh toán
Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ kế toán ghi:
Nợ TK 133( 1332) : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 333 (33312) : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
2. Trường hợp TSCĐ mua theo phương thức trả chậm, trả góp
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 8
NỢ TK 213 CÓ
SD: Nguyên giá TSCĐVH hiện có đầu kỳ
- Nguyên giá TSCĐ vô hình tăng - Nguyên giá TSCĐ vô hình giảm
SD: Nguyên giá TSCĐVH hiện có cuối kỳ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Khi mua TSCĐ về giao cho bộ phận sử dụng
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ tăng theo giá mua trả tiền ngay
Nợ TK 133 (1332) : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 242 : Tổng lãi trả góp
Có TK 111, 112 : Số tiền trả lần đầu
Có TK 331 : Số tiền còn lại phải thanh toán
Định kỳ thanh toán tiền (gốc và lãi trả góp) cho người bán theo thỏa thuận
Nợ TK 331 : Phải trả người bán
Có TK 111, 112

Doanh nghiệp nhận về:
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
Doanh nghiệp trả tiền:
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 9
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Nợ TK 131
Có TK 111, 112
- Trao đổi với TSCĐ tương tự
Nợ TK 211, 213 : NGTSCĐ nhận về tính theo GTCL TSCĐ đem TĐ
Nợ TK 214 : Giá trị đã khấu hao của TSCĐ đem trao đổi
Có TK 211, 213 : Nguyên giá của TSCĐ đem trao đổi
4. TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng cơ bản(XDCB)
Khi phát sinh chi phí xây dựng cơ bản
Nợ TK 241 : Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 133 (1332) : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331
Khi công tác XDCB hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa TSCĐ vào hoạt động SXKD:
Nợ TK 211, 213 : Nguyên giá TSCĐ
Có TK 241 : Chi phí XDCBDD được tính vào NG
5. TSCĐ tăng do tự chế
Khi sử dụng SP do DN tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Nợ TK 632 : Theo giá thành sản xuất thực tế (GTSXTT)
Có TK 155 : Giá vốn thực tế TP xuất kho
Có TK 154 : GTSX nếu SPSX xong chuyển SD
- Đồng thời ghi tăng nguyên giá
Nợ TK 211, 213 : Tăng nguyên giá TSCĐ
Có TK 512 : DT bán hàng nội bộ (theo GTSXTT)
Có TK 111, 112, 152 : Chi phí lắp đặt chạy thử
6. TSCĐ tăng do được cấp, điều chuyển

Nợ TK 002 : Vật tư hàng hóa nhờ giữ hộ gia công
Nếu TSCĐ thừa chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý
Nợ TK 211, 213
Có TK 338 (3381)
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
Nợ TK 338 (3381)
Có TK liên quan
10. TSCĐ tăng do đánh giá lại theo quyết định của cơ quan nhà nước
Nợ TK 211, 213
Có TK 412 : Chênh lệch đánh giá lại TS
3.2.2. Kế toán giảm TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp giảm do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển cho đơn vị khác,
đem góp vốn liên doanh, tháo dỡ một hoặc một số bộ phận.
1. Nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Ghi giảm TSCĐ: Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ
Nợ TK 214 : Giá trị TSCĐ đã hao mòn
Nợ TK 811 : Giá trị còn lại
Có TK 211, 213 : Giảm nguyên giá TSCĐ
- Phản ánh thu nhập: Căn cứ vào chứng từ thu tiền nhượng bán hoặc cam kết giữa 2
bên
Nợ TK 111, 112, 131: Giá nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 152 : Giá trị phế liệu thu hồi qua thanh lý
Có TK 711 : Kết quả nhượng bán, thanh lý
Có TK 333 (3331) : Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
- Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán:
Nợ TK 811 : Chi phí khác
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 : Tổng giá thanh toán
2. Kế toán chuyển thành công cụ dụng cụ:
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 11

Nợ TK 138 (1388) : Bắt bồi thường
Nợ TK 811 : Doanh nghiệp chịu phí
Có TK 138 (1381)
6. TSCĐ giảm do đánh giá lại theo quy định của nhà nước:
Nợ TK 412
Có TK 211, 213
4. Kế toán TSCĐ thuê và cho thuê hoạt động
4.1.Kế toán TSCĐ thuê hoạt động
- Khi xác định chi phí tiền thuê tài sản là thuê hoạt động phải trả trong kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí phải trả
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 12
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 : Tổng số tiền phải trả
- Trường hợp DN phải trả trước tiền thuê tài sản là thuê hoạt động cho nhiều kỳ:
+ Khi xuất tiền trả trước tiền thuê cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí phải trả cho kỳ này
Nợ TK 142, 242 : Số còn trả trước cho các kỳ sau
Nợ TK 133(1331) : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112 : Tổng số tiền
+ Định kỳ phân bổ tiền thuê TS là thuê hoạt động đã được trả trước vào CPSXKD, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 142, 242 : Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
4.2.Kế toán TSCĐ cho thuê hoạt động
- Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê, ghi:
Nợ TK 627 : Chi phí nhỏ
Nợ TK 142, 242 : Chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn
Có TK 111, 112, 331,... : Tổng giá thanh toán
- Khi phát hàng hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản, ghi:
+ Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ:

Có TK 111, 112, ...
- Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính, ký quỹ đảm bảo việc thuê tài chính,
ghi: Nợ TK 342: Nợ dài hạn (số tiền thuê trả trước - nếu có)
Nợ TK 244: Ký quỹ, ký cược dài hạn
Có TK 111, 112, ...
- Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các
chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK 212: TSCĐ thuê tài chính
Có TK 342, 315
- Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào
nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 212 : TSCĐ thuê tài chính
Có TK 111, 112, 142,...
- Cuối kỳ, căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản xác định số nợ gốc thuê tài chính đến hạn
trả trong kỳ tiếp theo, ghi:
Nợ TK 342
Có TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
- Định kỳ, khi thanh toán tiền cho bên cho thuê, ghi:
Nợ TK 635 : Chi phí tài chính
Nợ TK 315 : Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, ...
- Định kỳ, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc
vốn hoá vào giá trị tài sản dở dang, ghi:
Nợ TK 623, 627, 641, 642, 241,....
Có TK 214 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
- Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế
toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:
Nợ TK 214 : Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
Có TK 212 : TSCĐ thuê tài chính

Số năm sử dụng * 12 tháng
Mức KH TSCĐ
trong tháng
=
Mức KH TSCĐ đã
trích tháng trước
+
Mức KH TSCĐ
tăng trong tháng
-
Mức KH TSCĐ
giảm trong tháng
5.2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
- Căn cứ: Xác định thời gian sử dụng TSCĐ
- Xác định khấu hao năm trong những năm đầu
Mức khấu hao hàng năm = Gía trị còn lại của TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao nhanh
Trong đó:
Tỷ lệ KH nhanh (%) = Tỷ lệ KH theo PP đường thẳng x Hệ số điều chỉnh
Với
Hệ số điều chỉnh được xác định theo thời gian sử dụng:
Thời gian sử dụng Hệ số điều chỉnh
1=<4 năm 1,5
4>=6 năm 2
>6 năm 2,5
5.2.3 Phương pháp(PP) khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
- Căn cứ vào hồ sơ kỹ thuật TSCĐ, xác định tổng số lượng, khối lượng sản phẩm theo
thiết kế của TSCĐ và gọi tắc là số lượng theo công suất thiết kế.
- Căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế để xác định số lượng, khối lượng sản phẩm thực
tế sản xuất hàng tháng của TSCĐ, cụ thể xác định mức khấu hao hàng tháng.
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 15

Mức
KH
Phân bổ
TK 627 TK 641 TK 642
I. Số KH đã trích tháng trước
II. Số khấu hao tăng tháng này
III. Số khấu hao giảm
IV. Số KH phải trích tháng này
5.3.2Kế toán tổng hợp khấu hao TSCĐ
Để tính hao mòn TSCĐ, kế toán sử dụng TK 214: " Hao mòn TSCĐ "
Công dụng: TK này dùng để phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử
dụng do trích KH và những khoản tăng, giảm, hao mòn khác của TSCĐ trong DN.
Kết cấu:
Nợ TK 214 Có
SD : Giá trị hao mòn lũy kế đầu kỳ
- Giá trị hao mòn TSCĐ giảm do TSCĐ
giảm
-Giá trị hao mòn TSCĐ tăng do trích khấu
hao và các nguyên nhân khác
SD: Giá trị hao mòn TSCĐ hiên có
TK 214 có 3 TK cấp 2: + TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình
+ TK 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
+ TK 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 627, TK641, TK642...
• Hạch toán tổng hợp hao mòn và khấu hao TSCĐ
- Định kỳ kế toán trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí SXKD trong kỳ
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 16
Mức trích khấu hao tính bình quân cho 1 sản phẩm =
Nguyên giá TSCĐ
Số lượng theo công thức thực

- Trường hợp chi phí sữa chữa thường xuyên lớn cần phân bổ nhiêu kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 142
Nợ TK133 ( nếu thuê ngoài dịch vụ sữa chữa)
Có TK 111,112,331
- Từng kỳ sản xuất kinh doanh, phân bổ chi phí sữa chữa thường xuyên, kế toán ghi:
Nợ TK 627,641,642
Có TK 142
6.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ(SCLTSCĐ):
Việc sửa chữa lớn TSCĐ thường có chi phí sửa chữa nhiều và được tiến hành theo kế
hoạch, dự toán theo công trình sửa chữa. Để tính chính xác giá trị thực tế cho từng công trình
sửa chữa lớn, mọi chi phí được tập hợp vào TK 241( 2413)- Sửa chữa lớn TSCĐ, chi tiết cho
từng công trình sửa chữa lớn Nội dung và kết cấu của TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Kết Cấu TK 241
Nợ TK 241(2413)

SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 17
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
- Tập hợp chi phí sửa chữa lớn thực tế phát
sinh (CP cải tạo, nâng cấp...)
- Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hoàn
thành vào các tài khoản có liên quan
SD : Chi phí sửa chữa lớn dở dang
TK 241 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 2411 : mua sắm TSCĐ
+ TK 2412 : xây dựng cơ bản
+ TK 2413 : sửa chữa lớn TSCĐ
Trình tự kế toán
Sửa chữa theo kế hoạch
Căn cứ vào kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ và các dự toán chi phí sửa chữa hàng tháng
kế toán tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và chi phí sản xuất kinh doanh ở bộ

hoạt động của TSCĐ hoăc kéo dài tuổi thọ của nó. Bản chất của nghiệp vụ sửa chữa nâng cấp
TSCĐ là một nghiệp vụ bổ sung cho TSCĐ, thoả mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ thì
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 18
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
tập hợp toàn bộ chi phí sửa chữa lớn vào TK 241 và đồng thời ghi tăng nguyên giá TSCĐ ,kế
toán ghi:
Nợ TK 241 Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ KT 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 11,12,331,152: Tổng giá thanh toán
- Khi kết thúc giai đoạn nâng cấp sửa chữa TSCĐ đưa vào sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK 211: Nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK 241; Chi phí nâng cấp TSCĐ
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 19
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN MAI
LINH HỘI AN:
I. Giới thiệu về công ty:
1.1. Khái quát sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH 1 TV Mai “Linh Hội An có trụ sở tại 480 Cửa Đại, TP Hội An, có đầy
đủ tư cách pháp nhân, công ty được tách lập từ công ty CP Mai Linh Bắc trung bộ có trụ sở
chính tại TP Đà Nẵng
Công ty TNHH Mai Linh là doanh nghiệp ngoài quốc doanh hạch toán kinh tế độc lập
- Công ty được thành lập và đi vào hoạt động từ tháng 2/2005
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000đồng (tám tỷ đồng)
- Ngành nghề kinh doanh: Vận tải hành khách bằng taxi
- Tên giao dịch: Công ty TNHH một thành viên Mai Linh Hội An
- Số điện thoại: 0510.3914914
- Mã số thuế: 4000123337
- Giám đốc: Trần Phước Bảy

• Trợ giúp Giám đốc xây dựng cơ cấu tổ chức, các nguồn lực cần thiết, trực tiếp điều
hành và kiểm soát toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh doanh của phòng kinh doanh.
• Lãnh đạo và phát triển nguồn nhân lực phòng kinh doanh nhằm duy trì đội ngũ nhân
viên luôn đáp ứng được yêu cầu phát triển của công việc
• Đề xuất, triển khai và quản lý các dự án phát triển kinh doanh của công ty
• Báo cáo và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
• Thay mặt công ty duy trì và phát triển các mối quan hệ với các đối tác kinh doanh và
cơ quan đoàn thể, chính quyền địa phương.
Phó Giám đốc - Phụ trách kỹ thuật:
• Thu nhập thông tin về kỹ thuật công nghệ và tổ chức bộ phận nghiên cứu và phát triển
ứng dụng các công nghệ mới, vật liệu mới, kỹ thuật mới cho công ty
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 21
BAN GIÁM ĐỐC
Phòng
KD tiếp
thị
Phòng
kế toán-
tài vụ
Phòng tổ
chức hành
chính
Phòng kế
hoạch kinh
doanh
Bộ phận
khai
thác
dịch vụ

thực hiện các chỉ tiêu về tài chính -kế toán, tổ chức phổ biến và hướng dẫn các đơn vị
trực thuộc thi hành kịp thời các quy định về tài chính của Nhà nước và cấp trên. Quan
hệ với ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan hữu quan để thực hiện công tác tài
chính -kế toán theo quy định của pháp luật.
• Quản lý tài sản, tiền vốn, hàng hoá, kinh phí và các quỹ, tổng kết thu-chi tài chính, báo
cáo quyết toán, kiểm tra thường xuyên hoạt động kế toán của các bộ phận, nắm bắt
tình hình kinh doanh của Công ty từ đó lập kế hoạch tài chính và cung cấp thông tin
cho các bộ phận trong và ngoài Công ty .
• Tổ chức thanh toán mua bán hàng hoá nhanh chóng và thu hồi công nợ, tăng nhanh
vòng quay vốn, tránh tình trạng vốn bị chiếm dụng ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Công ty. Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu kế toán, bảo mật các số liệu.
• Chịu trách nhiệm chung về hiệu suất làm việc của Phòng và liên đới chịu trách nhiệm
trước pháp luật về hệ thống tài chính - kế toán tại công ty.
Phòng kế hoạch - kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, lập kế hoạch kinh doanh của công ty.
Tổng hợp tài liệu từ các phòng có liên quan, xem xét có nên đầu tư mua mới, thanh lý,
nhượng bán TSCĐ. Lập dự toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng kinh doanh - Tiếp thị: Có nhiệm vụ marketing đến với khách hàng, lập kế hoạch
quảng bá thương hiệu tại vùng miền, lập kế hoạch, thực hiện chính sách khuyến mãi đến với
khách hàng, các đối tác kinh doanh để đảm bảo giữ nguồn khách ổn định và khai thác các
nguồn khách mới.
1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1. Tổ chức và sơ đồ bộ máy kế toán
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 22
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Công ty TNHH một thành viên Mai Linh là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
dịch vụ, có quy mô vừa nên bộ máy kế toán của công ty tương đối gọn nhẹ, phù hợp với quy
mô hoạt động của công ty. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ sau:
1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của các phần hành kế toán
- Kế toán trưởng: Là người chủ chốt của phòng kế toán, có quyền và trách nhiệm điều
hành toàn bộ công tác chuyên môn đối với các nhân viên kế toán trong công ty. Là người trợ

toán
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, chưa sử dụng hình
thức kế toán máy, với hình thức này kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lập chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập căn cứ trên các chứng từ gốc.
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Ghi cuối tháng
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 24
Bảng tổng
hợp chứng
CTGS

Sổ quỹ
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
Chứng từ - Ghi sổ
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN-
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Đề tài: Kế toán tài sản cố định hữu hình GVHD: HUỲNH THỊ HỒNG HẠNH
Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toán căn cứ Chứng từ gốc đã kiểm tra để lập bảng tổng
hợp chứng từ gốc, sau đó căn cứ vào bảng tổng hợp này lập ra chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi
sổ sau khi lập xong chuyển cho kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán duyệt, rồi chuyển
cho kế toán tổng hợp đăng ký vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ để ghi số và ngày vào chứng từ

1.4.4 Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng
a. Chế độ kế toán áp dụng: áp dụng chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006; hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định
về sửa đổi, bổ sung có liên quan của bộ Tài chính.
b. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam; các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển đổi sang VNĐ theo tỷ giá trên thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm kết thúc niên độ kế
toán. Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh trong kỳ và do đánh giá lại số dư cuối kỳ được phản
ánh vào kết quả kinh doanh trong kỳ.
c. Ghi nhận và khấu hao TSCĐ
SVTH: Đỗ Thị Huyền Sương B09K6.1 Trang 25

Trích đoạn Các chế độ và phương pháp kế toán áp dụng LU/20B 24/7/07 Ôtô 7chỗ Inova-G Nhật 8/20 Inova G Kết luận: Hội đồng thống nhất nghiệm thu và bàn giao máy cho bên B Biên bản được lập thành sáu bản có giá trị như nhau Mỗi bên giữ 03 (ba) bản làm cơ sở cho việc BẢNG ĐIỀU CHUYỂN ĐẾN BỘ PHẬN SỬ DỤNG
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status