LUẬN văn cơ KHÍ CHẾ BIẾN TÍNH TOÁN THIẾT kế máy làm SẠCH hạt NĂNG SUẤT 2,5 tấn GIỜ - Pdf 48

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA CÔNG NGHỆ
---------

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ðẠI HỌC

TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ MÁY LÀM SẠCH
HẠT NĂNG SUẤT 2,5 TẤN/GIỜ

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN:
Ths. NGUYỄN BỒNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN:
TRẦN THỊ THANH THẢO
MSSV: 1065780
Ngành: Cơ Khí Chế Biến - Khóa: 32

Cần Thơ, 11/ 2010


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA CÔNG NGHỆ
ðộc lập - Tự do - Hạnh phúc
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ
---oOo--******
PHIẾU ðĂNG KÍ ðỀ TÀI LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
Năm học: 2010 – 2011

1. Tên ñề tài: TÍNH TOÁN – THIẾT KẾ MÁY LÀM SẠCH HẠT NĂNG SUẤT
2,5 TẤN/GIỜ.

ðộc lập – Tự do – Hạnh phúc
BỘ MÔN KỸ THUẬT CƠ KHÍ

------o0o-----

NHẬN XÉT VÀ ðÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Cán bộ hướng dẫn: NGUYỄN BỒNG.
2. Tên ñề tài: TÍNH TOÁN - THIẾT KẾ MÁY LÀM SẠCH HẠT NĂNG SUẤT
2,5 TẤN/GIỜ.
3. Họ và tên sinh viên thực hiện: Trần Thị Thanh Thảo.
MSSV: 1065780.
Lớp: Cơ Khí Chế Biến Khóa 32.
4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức tập thuyết minh của luận văn tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b. Nhận xét về bản vẽ:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c. Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp:
• Nội dung và công việc ñã ñạt ñược của ñề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
• Những vấn ñề còn hạn chế:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
d. Nhận xét về sinh viên thực hiện ñề tài:
…………………………………………………………………………………………

4. Nội dung nhận xét:
a. Nhận xét về hình thức trình bày của luận văn tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
b. Nhận xét về bản vẽ của luận văn tốt nghiệp:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
c. Nhận xét về nội dung của luận văn tốt nghiệp:
• Nội dung thực hiện của ñề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
• Những vấn ñề còn hạn chế:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
d. Nhận xét về sinh viên thực hiện ñề tài:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
e. Kết luận, ñề nghị và ñiểm:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2010

Cán bộ chấm phản biện


i

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

LỜI NÓI ðẦU
Việt Nam ñược biết ñến trên bản ñồ thế giới là vùng sản xuất nông nghiệp,
là quốc gia xuất khẩu vào tốp ñầu trên thế giới về gạo, hồ tiêu, cà phê, thủy sản,…
Nhìn ở góc ñộ xóa ñói giảm nghèo cho chính Việt Nam (VN) ñã có thể
thấy, nông nghiệp VN những năm qua có nhiều ñóng góp ñáng kể cho tình hình
chung. Từ một xuất phát ñiểm thấp, trước ñây VN thường xuyên phải nhập khẩu
lương thực từ nước ngoài ñã nhanh chóng giải quyết ñược vấn ñề an ninh lương
thực trong nước.
ðứng ở góc ñộ xuất khẩu, VN không những lo cho mình mà ñã góp phần lo
cho dạ dày của thế giới. Nhiều năm trở lại ñây, VN luôn là một trong những nước
xuất khẩu lương thực ñứng thứ nhì trên thế giới với sản lượng 4 - 6 triệu tấn gạo
mỗi năm với chất lượng lúa gạo không ngừng ñược nâng cao. VN ñã góp phần
ñáng kể trong việc cân bằng cán cân lương thực thế giới.
Mặt khác, trong tình hình của nước ta hiện nay, việc sử dụng hạt giống xác
nhận có phẩm chất tốt còn nhiều hạn chế do khối lượng hạt giống ñạt tiêu chuẩn
quốc gia do các trung tâm nghiên cứu hạt giống chưa ñáp ứng ñủ nhu cầu gieo
trồng. Do ñó, ñể ñáp ứng nhu cầu về giống, ngoài việc nhận giống chuyển giao từ
các viện, các trung tâm nghiên cứu giống thì phần lớn nông dân phải tự nhân
giống cho mình. Thực trạng ñó ñã dẫn ñến hệ quả là ảnh hưởng không nhỏ ñến
chất lượng lúa gạo cho người tiêu dùng cũng như xuất khẩu.


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... i
LỜI NÓI ðẦU ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC.............................................................................................................. vi
MỤC LỤC BẢNG BIỂU ...................................................................................... vi
MỤC LỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................... vii
CHƯƠNG 1 ............................................................................................................ 1
GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................... 1
1.1.Tình hình sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong những năm vừa qua và giai
ñoạn hiện nay:..................................................................................................................................... 1
1.2.Tình hình sản xuất nông nghiệp khu vực ñồng bằng sông Cửu Long: .............. 1
1.3.Vấn ñề sử dụng hạt giống trong ngành nông nghiệp: ................................................ 2
1.4.Ý nghĩa của việc làm sạch hạt: ............................................................................................ 2
CHƯƠNG 2 ............................................................................................................ 3
KHẢO SÁT CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH HẠT VÀ MỘT SỐ MÁY
LÀM SẠCH HẠT................................................................................................... 3
2.1.Khảo sát các phương pháp làm sạch hạt: ........................................................................ 3
2.1.1.Quạt tay: .................................................................................................. 3
2.1.2.Rê gió:...................................................................................................... 3
2.1.3.Quạt hòm: ................................................................................................ 4
2.2.Một số máy làm sạch hạt trong giai ñoạn hiện nay:................................................... 5
2.2.1.Máy làm sạch CL – 3:.............................................................................. 5
2.2.2. Một số loại máy làm sạch khác: ............................................................. 6
CHƯƠNG 3 .......................................................................................................... 10
CƠ SỞ LÝ THUYẾT........................................................................................... 10

3.7. Chọn mô hình máy làm sạch: .......................................................................................... 20
3.7.1. Cơ sở ñể chọn mô hình máy: ................................................................ 20
3.7.2. Chọn mô hình máy: .............................................................................. 22
CHƯƠNG 4 .......................................................................................................... 25
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ MÁY LÀM SẠCH HẠT.......................................... 25
4.1.Tính toán, thiết kế sàng làm sạch: .................................................................................... 25
4.1.1. Xác ñịnh kích thước lỗ sàng: ................................................................ 25
4.1.2. Xác ñịnh kích thước sàng: .................................................................... 25
4.1.3. Xác ñịnh chế ñộ ñộng học: ................................................................... 26
4.1.4. Phân bố lỗ sàng:.................................................................................... 26
4.1.5. Xác ñịnh công suất: .............................................................................. 27
4.1.6. Cân bằng sàng:...................................................................................... 29
4.1.7. Cơ cấu lệch tâm (tính chọn ổ lăn cho cơ cấu lệch tâm): ...................... 30
4.2. Tính toán, thiết kế quạt làm sạch: ................................................................................... 31
4.2.1. Xác ñịnh chi phí không khí cần thiết:................................................... 31
4.2.2. Xác ñịnh áp suất luồng không khí: ....................................................... 32
4.2.3. Xác ñịnh các thông số cơ bản của quạt: ............................................... 32
4.2.4. Thiết kế vỏ quạt: ................................................................................... 34
4.3. Tính toán, thiết kế gàu tải cấp liệu cho sàng:............................................................. 34
4.4. Tính toán, thiết kế gàu tải vận chuyển lúa về thùng cấp liệu: ............................ 37
4.5. Tính toán, thiết kế hệ thống thu hồi bụi: ...................................................................... 38
4.5.1. Bụi và các phương pháp lọc bụi: .......................................................... 38
4.5.2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của xiclon:........................................... 39
4.5.3. Tính toán – thiết kế xiclon:................................................................... 40
4.5.4. Tính toán thiết kế chụp hút bụi, ñường ống và quạt hút bụi: ............... 45
4.6. Thiết kế các bộ truyền: ........................................................................................................ 56
4.6.1. Chọn ñộng cơ ñiện:............................................................................... 56
CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

iv

4.9.6. Trục VI (Trục trái khế): ........................................................................ 83
4.10. Tính kinh tế cho máy: ............................................................................... 84

CHƯƠNG V ......................................................................................................... 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 85
5.1. Kết luận:.................................................................................................................................... 85
5.2. Kiến nghị: ................................................................................................................................. 85
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 86

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

v

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

MỤC LỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Kích thước hạt lép lửng. ........................................................................ 21
Bảng 3.2. Kích thước hạt chính ............................................................................. 21
Bảng 4.1. Tổng hợp các thông số chủ yếu của xiclon: .......................................... 45
Bảng 4.2. Phân phối tỷ số truyền ........................................................................... 56

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

vi


Hình 4.1. Phân bố lỗ tròn ....................................................................................... 27
Hình 4.2. Một số hình ảnh gàu tải.......................................................................... 35
Hình 4.3. Các dạng gàu.......................................................................................... 35
Hình 4.4. Cấu tạo lọc bụi kiểu xiclon .................................................................... 39
Hình 4.5. Các kích thước cơ bản của xiclon .......................................................... 39
Hình 4.6. Chụp hút bụi........................................................................................... 46
Hình 4.7. Kích thước chụp hút bụi......................................................................... 47
Hình 4.8. ðoạn ống chụp hút bụi ........................................................................... 49
Hình 4.9. ðoạn nối giữa chụp hút và ống dẫn khí ................................................. 50
Hình 4.10. Kích thước ñoạn nối giữa chụp hút và ống dẫn khí ............................. 50
Hình 4.11. ðoạn ống nối giữa ống hút với miệng hút của quạt............................. 52

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

vii

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Tình hình sản xuất nông nghiệp ở nước ta trong những năm vừa qua và
giai ñoạn hiện nay
Trong những năm gần ñây ngành nông nghiệp nước ta ñã có những bước
phát trển hết sức ñáng kể cả về số lượng và chất lượng, nhất là sản xuất lương
thực. Nước ta từ một nước có sản lượng nông nghiệp không ñủ cung cấp nhu cầu

ðồng thời chất lượng gạo cũng không ngừng ñược nâng cao nhờ việc áp dụng các
giống lúa có phẩm chất tốt ñủ ñiều kiện tiêu chuẩn xuất khẩu như: BN, OM1490,
OM2517, OMCS2000, IR64, và một số giống lúa ñặc sản khác vào sản xuất với
diện tích 10000 ha chiếm diện tích 80% diện tích gieo trồng toàn vùng. Như vậy,
cơ cấu các giống có phẩm chất tốt ñang chiến ưu thế trong sản xuất nông nghiệp ở
các tỉnh ðBSCL. Tuy nhiên, một ñiểm yếu trong sản xuất lúa ở khu vực là vẫn còn

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

1

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

thiếu các giống lúa năng suất và chất lượng cao, thích nghi với ñặc thù từng vùng
sinh thái như: phèn, mặn… ðBSCL thời gian qua ñã ñẩy mạnh phát triển nhiều
loại giống lúa song vẫn chưa thực sự phát huy hết tiềm năng. Hằng năm, nông dân
ở ñây gieo trồng hơn 100 loại giống lúa và cần khoảng 400.000 tấn giống, nhưng
nguồn giống từ các viện nghiên cứu, trường ðH, trung tâm sản xuất giống… chỉ
ñáp ứng ñược một phần nhỏ. Hệ thống cung cấp giống nhà nước hiện mới chỉ ñáp
ứng 20% - 30% nhu cầu, phần còn lại nông dân phải sử dụng giống kém chất
lượng.
1.3. Vấn ñề sử dụng hạt giống trong ngành nông nghiệp
Trong ngành sản xuất lúa nhiều năm qua, bà con nông dân thường chú ý
ñến giống lúa mà ít quan tâm ñến chất lượng hạt giống. Trong thực tế sản xuất ở
Nam bộ, do khả năng cung ứng lúa giống còn nhiều hạn chế nên ñể ñáp ứng nhu

Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

CHƯƠNG 2
KHẢO SÁT CÁC PHƯƠNG PHÁP LÀM SẠCH HẠT TRUYỀN
THỐNG VÀ MỘT SỐ MÁY LÀM SẠCH HẠT TRÊN THỊ TRƯỜNG
HIỆN NAY
2.1. Khảo sát các phương pháp làm sạch hạt
Hiện nay, nhìn chung nhận thức của người nông dân trong khu vực ðBSCL
về việc làm sạch hạt giống chưa cao. Ngoài lượng lúa giống có chất lượng tốt do
các trung tâm giống trong khu vực sản xuất (chiếm từ 20% - 30% tổng lượng lúa
giống gieo trồng), lượng giống còn lại phần lớn là do ngươi dân tự ñể lại từ vụ
trước ñó ñể gieo trồng cho vụ sau, lượng giống này thường có chất lượng không
tốt: ðộ sạch không cao và lẫn nhiều tạp chất. Sở dĩ như vậy là do sau khi gặt, ñập,
phơi, sấy thì lúa giống không ñược làm sạch thêm nữa hoặc chỉ ñược làm sạch
bằng các công cụ, máy móc ñơn giản nên hiệu quả làm sạch còn nhiều hạn chế.
2.1.1. Quạt tay
Phương pháp này ñã có từ lâu ñời và ñược sử dụng khá phổ biến vì nó có
cấu tạo ñơn giản, nhẹ nhàng và thích hợp với ñiều kiện kinh tế tiểu nông. ðó là
quạt tre hình chữ nhật, có tay cầm và dán bằng giấy bản. khi quạt mạnh tạo nên
luồng gió ngang ñủ lớn, thổi bay các tạp chất nhẹ trong lúa. Phương pháp này có
nhiều hạn chế là làm hao tốn nhiều sức lao ñộng con người, năng suất lao ñộng
thấp và hiệu quả làm sạch chưa cao.
2.1.2. Rê gió
Rê gió là phương pháp ñược dùng khá phổ biến vì nó lợi dụng sức gió tự
nhiên ñể phục vụ cho quá trình làm sạch. ðể tiện cho việc sử dụng, người ta ñóng
một giá cao bằng tre hoặc gỗ, phía tên có ñặt thùng ñựng thóc, có cửa mở ñể ñiều
chỉnh lượng thóc ra tùy theo sức gió mạnh hay yếu.



Hình 2.2. Làm sạch bằng quạt hòm.
Ngoài ra, hạt giống còn ñược làm sạch bằng cách dùng rá sàng hạt ñể loại
bỏ hạt rỗng và các tạp chất. Người nông dân thường dùng quạt ñiện ñể thổi những
hạt lép, hạt chưa chín và những tạp chất. Ở một số nơi khác, người dân không làm
sạch lúa giống trước khi bảo quản mà làm sạch lúa khi bắt ñầu ngâm giống. Họ
dùng nước ñể loại bỏ các tạp chất nhẹ, hạt lép lửng.
CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

4

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

Tóm lại, bằng các phương pháp làm sạch hạt theo truyền thống thì không
những năng suất thấp mà hiệu quả làm sạch cũng không cao và còn tiêu hao nhiều
sức lao ñộng. ðể khắc phục những hạn chế ñó, ngày nay với ngành công nghiệp
ñang tiến bộ, con người ñã thiết kế - chế tạo ra một số loại máy làm sạch hạt giống
cho năng suất và hiệu quả khá cao mà lại giảm tiêu tốn nhiều sức lao ñộng trong
việc làm sạch hạt ñể phục vụ cho ngành nông nghiệp.
2.2. Một số máy làm sạch hạt trong giai ñoạn hiện nay
2.2.1. Máy làm sạch CL – 3:
Năng suất, T/h
• ðối với lúa: 2,5
• ðối với ngô: 3,0
Công suất tiêu thụ


SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

+ Bộ sạch làm sạch khí ñộng: Gồm quạt ly tâm, buồng giảm áp, ống hút
trước, ống hút sau, ñường ống và cyclone lắng, sức hút của hai ống hút ñược ñiều
chỉnh nhờ hai tay quay ñiều khiển gắn trên vách buồng giảm áp.
+ Buồng giảm áp như một hộp kín có gắn cánh cong cản liệu tạo rê cho
dòng liệu, ở giữa buồng giảm áp là 2 quạt ly tâm ñược truyền ñộng chung trên 1
trục và các quạt này tạo áp lực hút ñể hút rê qua các ống hút ở hai bên, ngoài ra
còn có 2 trục vít tải ñể chuyển tạp chất sau khi rê ra ngoài. Các tạp chất nhẹ ñược
2 quạt thổi qua ñường ống ñến hai xyclon lắng ñặt ở bên ngoài.
+ Bộ phận truyền ñộng Gồm 1 ñộng cơ ñiện 3 pha-11Kw-1450v/ph, các
dây ñai, các ổ bạc ñạn và các puly dẫn ñộng. Cụm truyền ñộng chính cho sàng
gồm 2 bộ cam và thanh truyền gắn trên cùng 1 trục, ñầu kia của thanh truyền gắn
vào chốt lắc, cụm tạo dao ñộng lắc cho sàng khi hoạt ñộng, Các puly gắn trên các
trục ñã ñược tính toán số vòng quay phù hợp. Ngoài ra còn có 1 ñộng cơ ñiện 3
pha-0,4Kw truyền chuyển ñộng cho khung chổi làm sạch mặt lưới sàng.
b) Nguyên lý hoạt ñộng:
Nguyên liệu ñược gàu tải nạp vào ống chia liệu xuống trục trái khế, nhờ
máng cong hạt ñược rải ñều trên toàn bộ chiều ngang máy, hạt tiếp tục ñi vào và
xuống mặt sàng trên. Năng suất máy ñược ñiều chỉnh bằng lượng liệu cấp và tay
quay ñiều chỉnh vị trí máng cong rải liệu.
Trong khi hạt rơi từ máng cong xuống mặt sàng trên, dòng liệu ñược hút từ
dưới lên nhờ quạt ly tâm nhằm hút tạp chất nhẹ, thổi ra ñường ống ñến cyclone
lắng. Lưu lượng không khí ñược ñiều chỉnh bằng cửa gió phía trước. Nguyên liệu

Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

Hình 2.4. Máy làm sạch 5TZ-1500
+ Máy làm sạch bằng sàng khí kết hợp – Westrup: Dùng ñể chọn và phân
loại hạt trong dây chuyền chế biến thóc giống chất lượng cao. Sử dụng nguyên lý
phân loại - làm sach kết hợp cơ học và khí ñộng, giảm dần tỷ lệ hỏng hóc, tróc vỡ
hạt, hiệu suất phân loại cao. Nhà sản xuất: WESTRUP A/S
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Công suất ñông cơ, kW
7,5
Công suất quạt hút, kW
5,5
ðiện áp, V
380
Cửa hút trước và sau.
Có thể liên hợp với dây chuyền chế biến lúa giống, ngô giống và hạt nông
sản khác với năng suất 2 -> 3 tấn/h.

Hình 2.5. Máy làm sạch Westrup
+ Máy làm sạch super K541A: Có khả năng làm sạch nhiều loại hạt giống
và hạt nông sản. ðặc biệt dùng cho các cơ sở chế biến và kinh doanh hạt giống
CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

7

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo



CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

8

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

Hình 2.7. Máy làm sạch Delta Super 102 và Delta Super 112
THÔNG SỐ KỸ THUẬT:
Năng suất, tấn/giờ
Diện tích sàng, m2
Cơ cấu làm sạch

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

1,5 - 2,0
3
Bi cao su

9

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học


liệu. Hiện nay, thường sử dụng các loại mặt sàng: lưới ñan, tấm ñục lỗ và thanh
ghi.
- Lưới ñan: ðược sử dụng ñể sàng mịn và sàng nhỏ các vật liệu rời, khô.
Hình dạng lỗ ñan có thể hình vuông, chữ nhật hay lục giác. Sợi ñan thường dùng
là sợi lụa, sợi kim loại (ñồng, thép,...) và sợi capron.
Kích thước sợi ñan phải nhỏ hơn kích thước vật liệu lọt qua lỗ sàng, thông
thường:
ds = (0,6 - 0,7).d
Trong ñó:
ds - ðường kính sợi ñan;
d - ðường kính vật liệu lọt qua sàng.

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

10

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

Hình 3.1.Các loại sàng ñan
Số hiệu của mặt lưới sàng ñan bằng sợi kim loại theo tiêu chuẩn Liên Xô,
trước ñây chính là kích thước cụ thể của lỗ lưới theo quy ñịnh là mm. Riêng với
các nước như Mỹ, Anh, Pháp, Canada, Cộng hoà Liên bang ðức,... người ta dùng
số “Mesh” tức số lỗ hình vuông trên chiều dài 1 inch (1 inch = 25,4 mm) của lưới.
- Tấm ñục lỗ: ðược chế tạo từ thép tấm hay ñồng tấm. Lỗ sàng có thể là lỗ
hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình bầu dục. Tấm ñục lỗ thường ñược


Hình 3.3. Hình dạng các thanh ghi của sàng.

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

12

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo


Luận văn tốt nghiệp ðại học

Tính toán – thiết kế Máy làm sạch hạt

Chiều cao ghi H thường lấy bằng kích thước sản phẩm: H = d.
Bề rộng B của thanh ghi thường lấy: B = (0,3 – 0,3).d
3.4.Phân loại hỗn hợp
ðể thực hiện quá trình phân chia, trước hết phải chọn dấu hiệu phân chia
(thông số ñặc trưng). ðó là sự khác nhau về các ñặc trưng tính chất (vật lý, hình
học …) khác nhau của các cấu tử trong hỗn hợp hạt cần phân loại. ðiều ñầu tiên là
phải chú ý tới các thông số ñảm bảo có thể phân loại khối hạt ở mức tối ña.
Những thông số ñặc trưng dùng ñể phân loại ñược xác ñịnh bằng thực
nghiệm. Qua những thông số ñặc trưng ñã biết về tính chất vật lý và hình học ñó
mà chọn ra thông số phân loại hiệu quả nhất. Như tính chất cơ lý (kích thước, hình
dạng, tính chất khí ñộng), trạng thái bề mặt (nhẵn, xốp, nhám, góc ma sát, …), tính
chất hóa lý (khối lượng riêng, ñộ nhớt, nhiệt ñộ sôi, …). Có thể sử dụng một thông
số phân loại, cũng có thể dùng phối hợp nhiều thông số phân loại mới ñảm bảo
hiệu quả phân loại cao (trong trường hợp phải dùng nhiều thông số phân loại hoặc
dùng lần lượt hoặc dùng nhiều thông số ñồng thời).
Theo hình bên dưới, trục hoành biểu diễn tính chất cơ lý x của hạt ñược

Ở các nhà máy chế biến gạo, bột và thức ăn gia súc thì quá trình làm sạch
các tạp chất nặng: ñá, sỏi, ñất viên, mảnh thủy tinh, … là rất quan trọng. Chúng có
kích thước gần bằng kích thước của hạt nên không thể phân loại bằng sàng lỗ. Do
ñó phải phân loại bằng sự khác nhau về tỉ trọng.
Nếu các cấu tử trong hỗn hợp cần phân loại có sự khác nhau rõ rệt về tỉ
trọng thì càng dễ dàng phân loại.
Nguyên lý hoạt ñộng của máy là khi máy chuyển ñộng lắc tròn, dưới tác
dụng của lực li tâm quán tính, hạt chuyển ñộng xuống phía dưới còn ñá sỏi chuyển
ñộng lên phía trên.

Hình 3.5. Sơ ñồ công tác của máy tách ñá
1. Phễu nạp; 2. Mặt sàng; 3. Bộ phận ñiều chỉnh góc nghiêng; 4. Phòng không khí;
5.Quạt.
3.5.2. Phân loại theo từ tính
- Các nguyên liệu thành phẩm ñưa vào nhà máy thường có lẫn tạp chất kim
loại, nhất là sắt do quá trình thu hái, vận chuyển …
- Tạp chất sắt có thể làm hỏng bộ phận công tác của máy (cọ bề mặt trục
nghiền, xay xát, … có thể bật tia lửa ñiện - gây hỏa hoạn. Do ñó làm sạch tạp chất
sắt là một khâu có ý nghĩa quan trọng của quá trình sản xuất. Các loại tạp chất sắt,
gang, niken, coban,… ñều có thể dùng nam châm ñể loại bỏ.
- Dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm ñiện ñể tách tạp chất kim loại.

CBHD: Ths. Nguyễn Bồng

14

SVTH: Trần Thị Thanh Thảo




Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status