Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty TNHH kiểm toán và kế toán AAC - Pdf 50

ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

h
ại
Đ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ọc
K

TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN

in

KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG DO

SVTH: Lê Thị Thủy



́H

g

Khóa luận tốt nghiệp là thành quả cuối cùng của quá trình thực tập, tiếp

h
ại
Đ

cận thực tế, vận dụng những kiến thức được học vào đối tượng nghiên cứu.
Chính vì vậy, để có một báo cáo khóa luận tốt nghiệp hoàn chỉnh đòi hỏi phải
dành nhiều tâm huyết và tìm tòi một cách kỹ lưỡng. Bên cạnh sự nỗ lực từ bản
thân để hoàn thành khóa luận này, tôi còn nhận được sự hỗ trợ, động viên rất lớn
từ phía Thầy Cô giáo, đơn vị thực tập, gia đình và bạn bè.

ọc

Lời đầu tiên cho phép tôi gửi lời biết ơn sâu sắc đến Quý thầy cô giáo khoa
Kế Toán – Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy và truyền
đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian ngồi trên ghế nhà

K

trường. Đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Nguyễn Ngọc Thủy, người đã trực tiếp hướng

in

dẫn, chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Kiểm



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ờn
g

BCĐKT

Bảng Cân đối kế toán

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

KTV

Kiểm toán viên

h
ại
Đ
CP



XDCB

Xây dựng cơ bản

NPT

Nợ phải thu

BCKiT

Báo cáo kiểm toán

IAS

Chuẩn mực kiểm toán quốc tế

h



́H



́

SVTH: Lê Thị Thủy

Giấy làm việc

Bảng 1.2. Bảng thủ tục kiểm soát đối với NPT khách hàng ..............................................15

g

Bảng 1.3. Bảng câu hỏi tìm hiểu HTKSNB khoản mục NPT khách hàng.........................22

h
ại
Đ

Bảng 2.1 Thông tin chi tiết về các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kiểm tra.................54
Bảng 2.2. Kiểm tra thủ tục soát xét chính ..........................................................................55
Bảng 2.3. Tính mức trọng yếu............................................................................................58
Bảng 2.5. Phân tích số liệu khoản phải thu khách hàng hai năm 2015- 2016...................64

ọc

Bảng 2.4. Các thủ tục kiểm toán ……………………………………………………...63
Bảng 2.6. Phân tích biến động các hệ số liên quan tới khoản phải thu khách hàng trong

K

2 năm ..................................................................................................................................64

h

in

Bảng 2.7. Bảng trích lập dự phòng công nợ phải thu khó đòi………………………67



ọc

h
ại
Đ
h

in

K



́H



́

SVTH: Lê Thị Thủy

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp



Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính ...................................................... 5

in

1.1.1
1.1.2

K

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ......................... 5
Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính......................................................... 5
Mục tiêu của kiểm toán Báo cáo tài chính .................................................... 6

h

1.1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 6



1.1.3 Tổng quan về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm
toán Báo cáo tài chính ................................................................................................ 7

́H

1.1.3.1. Khái niệm về khoản phải thu khách hàng .................................................. 7
1.1.3.2. Đặc điểm về khoản phải thu khách hàng.................................................... 7




GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Gian lận và sai sót có thể xảy ra đối với khoản mục phải thu khách hàng . 14

ờn

1.2.4 Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng .........................15
1.3Quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC .. 18
1.3.1

Giai đoạn lập kế hoạch ................................................................................18

g

1.3.1.2. Tìm hiểu khách hàng ................................................................................20

h
ại
Đ

1.3.1.3.Nghiên cứu HTKSNB của khách hàng và đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát 22
1.3.1.4. Xác định mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán.............................24
1.3.1.5. Xây dựng kế hoạch và chương trình kiểm toán .......................................25
1.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................................26
1.3.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với quy trình kiểm toán khoản mục phải thu
khách hàng................................................................................................................26

ọc




2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức ..........................................................................................36
2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ............................................................................38
2.1.5. Các sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp...........................................39

́
2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Phải thu khách hàng do công ty
TNHH Kiểm toán và kế toán AAC thực hiện ..........................................................40
2.2.1.Quy trình kiểm toán chung tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.. 40
2.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................................41
2.2.1.2. Thực hiện kiểm toán .................................................................................42
2.2.1.3. Hoàn thành kiểm toán...............................................................................46

SVTH: Lê Thị Thủy

vi


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

2.2.2. Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
kiếm toán Báo cáo tài chính tại công ty ABC do công ty TNHH Kiểm toán và

in

3.2.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán.................................................................. 77

h

3.2.1.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán....................................................................77
3.2.2. Một số tồn tại ...............................................................................................78



3.3. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải
thu khách hàng .........................................................................................................79

́H

3.3.1. Tìm hiểu và đánh giá HTKSNB .................................................................. 79
3.3.2. Nâng cao chất lượng quản lý và tổ chức các cuộc kiểm toán .....................80



3.3.3. Về vấn đề áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng .. 81
3.3.4. Về phía các cơ quan chức năng ................................................................... 81
3.1. Kết luận .............................................................................................................82

́
3.2. Kiến nghị và hướng phát triển của đề tài ..........................................................82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 84
PHỤ LỤC............................................................................................................85


nền kinh tế quốc dân. Sự thay đổi này đã đánh dấu bước ngoặt của sự ra đời kiểm toán
độc lập tại Việt Nam. Nền kinh tế mở đặt ra nhiều yêu cầu mới. Trước sự đòi hỏi của
nền kinh tế, vai trò của hoạt động kiểm toán nói chung và kiểm toán độc lập nói riêng
ngày càng gia tăng. Sự phát triển một cách mạnh mẽ của các công ty kiểm toán độc lập

ọc

hiện nay đã chứng minh được vai trò cũng như sự cần thiết của hoạt động này. Hoạt
động kiểm toán góp phần đảm bảo sự tin cậy về thông tin kinh tế, tài chính cho các
nhà đầu tư, các nhà quản lý, giúp cho doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế nhận biết và

K

khắc phục những khuyết điểm trong quản lý và thực thi pháp luật từ đó nâng cao năng

in

lực và hiệu quả quản lý. Cũng theo Ier – Khan – Sere: Kiểm toán có ý nghĩa lớn trên
nhiều mặt: đó là “Quan tòa công minh của quá khứ”, là “Người dẫn dắt cho hiện tại”

h

và “Người cố vấn sáng suốt cho tương lai”.



Báo cáo tài chính là một bằng chứng phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Một tập hợp

́H


Khóa luận tốt nghiệp

phải thu; cũng như cần có sự tìm hiểu cụ thể và phối hợp với doanh nghiệp được kiểm

ờn

toán.

Trong thời gian thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, kết hợp

g

với những kiến thức đã học tại nhà trường và được sự hướng dẫn tận tình của các anh
chị kiểm toán viên, tôi nhận thấy kiểm toán khoản phải thu khách hàng đóng một vai

h
ại
Đ

trò quan trọng trong quy trình kiểm toán Báo cáo tài chính. Với mong muốn tìm hiểu
sâu hơn về quy trình kiểm toán khoản mục này tôi đã lựa chọn đề tài “Tìm hiểu quy
trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC”.

Mục tiêu nghiên cứu

ọc

1.2.


́

1.3.



cáo tài chính

Với đề tài này, tôi nghiên cứu về các đối tượng sau:
Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán
Báo cáo tài chính tại công ty ABC do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực
hiện.

SVTH: Lê Thị Thủy

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Do nguyên tắc bảo mật của công việc kiểm toán, để tránh tiết lộ thông tin của

ờn



Phương pháp nghiên cứu

h

1.5.

in

20/02/2017.

và phương pháp xử lý số liệu.

́H

Phương pháp thu thập số liệu



Có hai hệ thống phương pháp nghiên cứu chính: Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn nhân viên bộ phận kiểm toán nhằm tìm



hiểu về nội dung các bước trong quy trình kiểm toán liên quan đến đề tài thực hiện.
Trực tiếp tham gia vào một số công đoạn của quy trình kiểm toán với vai trò Trợ lý

́



h
ại
Đ

thu thập được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý và sau đó phân tích xu hướng, biến
động.

1.6.

Cấu trúc đề tài

Phần I: Đặt vấn đề

ọc

Phần II: Nội dung và kết quả nghiêm cứu

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong

K

kiểm toán Báo cáo tài chính.

in

Chương 2: Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách
hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.

h


ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC

PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI

g

CHÍNH

h
ại
Đ

1.1 Tổng quan về kiểm toán Báo cáo tài chính
1.1.1 Khái niệm kiểm toán Báo cáo tài chính
Kiểm toán là việc thu thập và đánh giá các bằng chứng về một thông tin
nhằm xác định và báo cáo về sự phù hợp của các thông tin này với các tiêu chuẩn

ọc

được thiết lập. Việc kiểm toán cần được thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng
lực và độc lập. (Giáo trình Kiểm toán căn bản)


Thông tin và các tiêu chuẩn: Kiểm toán được thực hiện nhằm đi đến việc

K



thiên lệch.
Theo khoản 9, điều 5, Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH2 ngày
29/03/2011: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh
nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam
kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu

SVTH: Lê Thị Thủy

5

́

nói trên); KTV cần phải độc lập để các xét đoán và ý kiến được khách quan, không


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

của Báo cáo tài chính của công ty được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực

ờn

kiểm toán Việt Nam".
Theo định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế (International Federation of



Theo khoản 11, chuẩn mực kiểm toán số 200: Mục tiêu tổng thể của KTV và

h

doanh nghiệp khi thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC là:



a) Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu BCTC, xét trên phương diện tổng thể, có
còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay không, từ đó giúp KTV đưa ra ý

́H

kiến về việc liệu BCTC có được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày BCTC
được áp dụng, trên các khía cạnh trọng yếu hay không.



b) Lập Báo cáo kiểm toán về BCTC và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của KTV.

́

1.1.2.2.

Mục tiêu cụ thể

Tính hiện hữu: Các thông tin phản ánh tài sản hoặc nguồn vốn phải được đảm
bảo bằng sự tồn tại thực tế của tài sản, nguồn vốn hoặc tính thực tế xảy ra của các


Kịp thời: Các giao dịch, nghiệp vụ phát sinh đều được ghi nhận đúng hạn.
Trình bày và công bố: Tuân thủ các quy định cụ thể trong phân loại tài sản và
vốn cũng như quá trình kinh doanh qua hệ thống tài khoản tổng hợp và chi tiết, phản
ánh các quan hệ đối ứng để có thông tin hình thành nên BCTC. Tất cả các sự kiện đặc

ọc

biệt xảy ra đều phải trình bày rõ trên Thuyết minh BCTC.
Quyền và nghĩa vụ: Tài sản phản ánh trên Bảng kê tài chính phải thuộc quyền

ứng của đơn vị.

in

K

sở hữu của doanh nghiệp, vốn và công nợ phải phản ánh đúng quyền, nghĩa vụ tương

1.1.3 Tổng quan về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán

1.1.3.1.

Khái niệm về khoản phải thu khách hàng

h

Báo cáo tài chính



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Phải thu khách hàng là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận.

ờn

Phải thu khách hàng là đối tượng để sử dụng các thủ thuật làm tăng doanh thu

và lợi nhuận của đơn vị.

g

Phải thu khách hàng được trình bày theo giá trị thuần có thể thực hiện được và

còn phụ thuộc vào việc lập dự phòng nợ phải thu khó đòi nên có nhiều khả năng sai sót

h
ại
Đ

và khó kiểm tra.

Trong tất cả các khoản phải thu, khoản mục phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng
lớn nhất.
1.1.3.3.

Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng,



từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá
12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải

hóa, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính.
Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong TK này đối với các khoản phải thu
từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng,
cung cấp dịch vụ thông thường.

SVTH: Lê Thị Thủy

8

́

thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Trong hạch toán chi tiết TK này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản



nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận doanh thu thì bên Nợ TK 131 áp
dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã nhận trước.

h

 Khi thu hồi NPT khách hàng ( bên Có TK 131) kế toán phải quy đổi ra Đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế đích danh cho từng đối tượng khách nợ (Trường hợp



khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định là tỷ giá bình

́H

quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh

giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có TK 131 áp dụng tỷ giá giao dịch
thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền) tại thời điểm nhận trước.



 Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc

ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao

́
dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng thanh toán tại thời điểm
lập BCTC. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại nhiều
ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân hàng

h
ại
Đ

BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.

Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng
so với Đồng Việt Nam).

Số tiền khách hàng trả nợ.

ọc

 Bên Có:

Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng.

có khiếu nại.

in

K

Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng

Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT) hoặc không

h


TK NPT khách hàng, Bảng theo dõi tuổi nợ các khoản phải thu, Bảng tổng hợp phải
thu khách hàng, Sổ chi tiết theo dõi dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi, Sổ Cái
SVTH: Lê Thị Thủy

10


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

TK dự phòng khoản phải thu khó đòi, Sổ sách theo dõi các khoản nợ đã xóa kèm theo

ờn

các quyết định liên quan đến vấn đề xử lý các khoản phải thu khó đòi, Bảng đối chiếu
công nợ.

g

Hệ thống chứng từ liên quan đến việc quản lý, hạch toán các khoản phải thu

khách hàng gồm: Hợp đồng kinh tế hoặc các yêu cầu mua hàng; Phiếu xuất kho; Hóa

h
ại
Đ

b) Điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi

Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền

́H

còn nợ, gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế,

khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ



khác.

Các khoản không đủ căn cứ xác định là NPT này phải xử lý như một khoản tổn

́

thất.
Có đủ căn cứ xác định là khoản NPT khó đòi:
 NPT đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc
cam kết nợ khác

SVTH: Lê Thị Thủy

11


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy


 100% giá trị đối với khoản NPT từ 3 năm trở lên.

K

 Đối với NPT chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các

in

cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết… thì doanh

h

nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng.

Sau khi lập dự phòng cho từng khoản NPT khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn



bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi

1.2 Khoản mục phải thu khách hàng với vấn đề kiểm toán



́H

phí quản lý của doanh nghiệp. (Theo TT228/TT-BTC)

1.2.1 Mục tiêu của kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng đối với các doanh

ờn

Quyền và nghĩa vụ

g

Đánh giá

Các khoản NPT khách hàng là thuộc quyền sở hữu của đơn vị
tại thời điểm lập BCTC.
Các khoản NPT được định giá đúng bao gồm việc lập dự phòng

h
ại
Đ

có căn cứ hợp lý, các khoản ghi giảm khoản phải thu đều được
ghi nhận đúng đắn trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện
hành.

Chính xác

Các khoản phải thu khách hàng trong bảng kê và bảng cân đối

ọc

thu tiền khớp đúng với sổ theo dõi thu tiền và sổ tổng cộng được
chuyển đúng và sổ Cái.

K

toán nhằm xác minh, bày tỏ ý kiến về tính trung thực, hợp lý của khoản mục trên

́

BCTC.
Khoản mục NPT khách hàng trên BCĐKT. Vì vậy, kiểm toán khoản mục NPT
khách hàng góp phần kiểm tra tính chính xác của khoản mục Doanh thu.
Chính là tài sản của doanh nghiệp. Do đó, thực hiện kiểm toán khoản mục này
sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của các loại tài sản cũng như khả năng hoạt động trong
tương lai của doanh nghiệp.
SVTH: Lê Thị Thủy

13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

Kiếm toán khoản mục NPT khách hàng bao gồm cả đánh giá việc lập dự phòng

ờn

phải thu khó đòi và các chi phí phát sinh liên quan. Do vậy, qua kiểm toán NPT khách
hàng, KTV sẽ thu thập được các bằng chứng về việc ghi tăng ( hoặc giảm) chi phí, từ
đó kiểm tra thêm về tính chính xác của lợi nhuận trong kỳ.


Chênh lệch sổ chi tiết, sổ Cái, BCĐKT.



Hạch toán sai nội dung, số tiền, tính chất TK phải thu, hạch toán các khoản phải

́H

thu không mang tính chất phải thu thương mại vào TK 131.

Cơ sở hạch toán công nợ không nhất quán theo hóa đơn hay theo phiếu xuất



kho, do đó đối chiếu công nợ số liệu không khớp đúng.

Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn, không quy định

́

thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng vốn hoặc biển thủ.
Cuối kỳ chưa đánh giá lại các khoản phải thu khách hàng có gốc ngoại tệ.

Không phân loại tuổi nợ, hoặc có phân loại nhưng chưa hợp lý, không có chính
sách thu hồi, quản lý nợ hiệu quả.
Hạch toán khoản phải thu khách hàng không đúng kỳ, bỏ sót nghiệp vụ khách
hàng đã trả nhưng chưa hạch toán.
SVTH: Lê Thị Thủy

14


Mục tiêu kiểm soát

Nội dung

ọc

Xử lý yêu cầu

Xác định về khả năng

- Kiểm tra đơn đặt hàng hợp lệ cần phải có

mua hàng.

cung ứng hàng hóa của

chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu

K

đơn vị.

của đơn vị khách hàng.

in

- Bộ phận có thẩm quyền xét duyệt đơn đặt
hàng về số lượng, chủng loại, quy cách, mẫu


các khoản NPT.

SVTH: Lê Thị Thủy

chịu rõ ràng. Bộ phận xét duyệt bán chịu dựa

15


GVHD: Th.S Nguyễn Ngọc Thủy

ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

vào đơn đặt hàng và các nguồn thông tin khác

ờn

làm căn cứ để đánh giá khả năng thanh toán
của khách hàng.

g

- Lập dánh sách các khách hàng thường xuyên
giao dịch và luôn cập nhật các thông tin tài

thanh toán của khách hàng.
- Trong môi trường có rủi ro kinh doanh cao,


- Một phiếu xuất kho hợp lệ cần có đầy đủ chữ
ký của người lập, người kiểm tra và người

h

nhận.



- Phiếu xuất kho thường lập thành 3 liên: 1
liên gửi đến thủ kho để lằm căn cứ ghi thẻ kho

́H

và xuất kho hàng hóa, 1 liên chuyển cho bộ
phận kế toán để theo dõi hàng tồn kho, liên



còn lại được lưu tại bộ phận bán hàng.
Hạn chế sai sót trong

-Bộ phận gửi hàng nhận được hàng từ kho

cho khách hàng.

khâu xuất hàng và các

phải kiểm tra sự khớp đúng giữa hàng thực

đơn, thường bao gồm các thông tin về quy

g

cách và chủng loại hàng hóa, số lượng và các
dữ liệu có liên quan.

h
ại
Đ

Lập và kiểm tra

Hóa đơn được lập chính

-Trước khi hóa đơn được lập cần phải kiểm tra

hóa đơn

xác (hợp pháp, hợp lý,

các chứng từ liên quan: đơn đặt hàng, lệnh bán

hợp lệ) và đúng thời gian.

hàng, phiếu xuất kho, chứng từ vận chuyển,
thông báo điều chỉnh (nếu có)…

ọc


- Tổng hợp các hóa đơn phát hành từng ngày

để ghi TK tổng hợp trên Sổ Cái. Từng hóa đơn

́
được sử dụng để vào tài khoản chi tiết giúp
theo dõi NPT của từng khách hàng.
Theo dõi thanh

Kiểm soát việc thu hồi nợ

toán

-Cần có sự phân chia trách nhiệm tách rời giữa
hai chức năng bán hàng và thu tiền.
- Bộ phận phụ trách bán chịu định kỳ lập báo

SVTH: Lê Thị Thủy

17



Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status