Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP Quang Trung - Pdf 53


Mục lục Trang
Lời nói đầ .................................................................................... 3
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán tiêu thụ và
kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất....................................... 5
I. Vị trí của tiêu thụ, xác định kết quả tiêu thụ và nhiệm vụ hạch toán. ........... 5
1. ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ
trong các doanh nghiệp sản xuất. ................................................................. 5
2. Tiêu thụ sản phẩm .................................................................................... 5
3. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm hàng hoá. ..................................... 9
4.Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ. ... 10
II HạCH TOáN TổNG HợP TIÊU THụ THEO PHƯơNG PHáP KÊ KHAI
TH ờng xuyên ở các doanh nghiệp .................................................................. 12
1 Khái niệm và tài khoản sử dụng .............................................................. 12
2. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng ph ơng pháp khấu trừ .... 14
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo ph ơng pháp kê khai th ờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế VAT bằng ph ơng pháp trực tiếp. ...... 16
1. Khái niệm và tài khoản sử dụng ............................................................. 23
3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo ph ơng pháp kiểm kê định kỳ trong
doanh nghiệp tính thuế VAT theo ph ơng pháp tính thuế trực tiếp. ............ 24
V Hạch toán chi phí hàng bán ........................................................................ 27
1 Khái niệm ................................................................................................ 27
2 Tài khoản hạch toán ................................................................................. 27
3.Khái quát bằng sơ đồ ............................................................................... 29
1. Khái niệm .............................................................................................. 30
2. Tài khoản hạch toán. ............................................................................... 30
1. Khái niệm ............................................................................................... 32
2. Tài khoản hạch toán ................................................................................ 32
3.Khái quát bằng sơ đồ ............................................................................... 32
......................................................................................................................... 32

II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại
công ty cổ phần Quang Trung ........................................................................ 66
2

Lời nói đầu
Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở để tồn tại và phát trển của loài ngời.
Bất cứ một xã hội nào mục đích cuối cùng của sản xuất cũng là để tiêu dùng.
Trong điều kiện hiện nay, khi nền sản xuất hàng hoá phát triển mạnh mẽ thì
việc tiêu thụ thành phẩm là vấn đề quan tam hàng đầu của các doanh nghiệp.
Nói cách khác, khi sản xuất ra hàng hoá, việc tiêu thụ hay không tiêu thụ đợc
thành phẩm nó quyết định đến sự tồn tại hay không tồn tại của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có tiêu thụ đợc thành phẩm thì mới có điều kiện bù đắp lại
toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ thành
phẩm nhằm đảm bảo quá trình tái sản xuất mở rộng. Mặt khác thông qua quá
trình tiêu thụ thành phẩm doanh nghiệp mới có thể thực hiện đợc giá trị của lao
động thặng d, nghĩa là thu đợc lợi nhuận từ các hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thực tế lợi nhuận tiêu thụ là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất của
doanh nghiệp, nó phản ánh đợc hiệu quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất
kinh doanh, có lợi nhuận thì doanh nghiệp mới có nguồn để hình thành các quỹ
và đồng thời doanh nghiệp mới hoàn thành và thực hiện các nghĩa vụ đối với
nhà nớc, từ đó doanh nghiệp mới có điều kiện để mở rộng tái sản xuất và mở
rộng quy mô sản xuất kinh doanh đầu t theo chiều sâu, nâng cao cải thiện đời
sống vật chất tinh thần của ngời lao động nói riêng và toàn doanh nghiệp nói
chung.
Công ty cổ phần Quang Trung chuyên sản xuất bia để phục vụ cho nhu
cầu đời sống của nhân dân trong tỉnh Hà Tây và các vùng lân cận. Với đặc điểm
của tỉnh Hà Tây là tỉnh đồng bằng hơn nữa lại là cửa ngõ thủ đô Hà Nội, nhu
cầu đời sống của nhân dân ngày càng cao nên việc sản xuất bia để phục vụ cho
nhu cầu đời sống của nhân dân là rất cần thiết, rừ đó Công ty mở rộng sản xuất
và đầu t chiều sâu tăng lợi nhuận.

Doanh nghiệp sản xuất là những đơn vị trực tiếp sản xuất ra của cải vật
chất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Để tiến hành tốt hoạt động sản
xuất và mở rộng tái sản xuất thì doanh nghiệp cần phát triển nguồn vốn, vốn của
doanh nghiệp đợc biểu hiện bằng tiền và nó đợc vận động với mục đích sinh lời
với phơng thức vận động: T-H-SX-H-T. Số tiền mà doanh nghiệp thu về sau
khi kết thúc quá trình tiêu thụ phải lớn hơn tổng số tiền chi phí cho sản xuấ và
tiêu thụ sản phẩm nh vậy doanh nghiệp làm ăn phải có lãi.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trờng cạnh tranh gay gắt, một doanh
nghiệp muốn đứng vững trên thị trờng thì phải không ngừng nâng cao chất lợng
sản phẩm nhằm tìm kiếm bạn hàng để mở rộng thị trờng tiêu thụ. Sản phẩm sản
xuất ra có tiêu thụ đợc hay không nó quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi
doanh nghiệp.
2. Tiêu thụ sản phẩm
2.1 Khái niệm
Tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là việc thực hiện giá trị trao đổi (giá trị và giá
trị sử dụng) của sản phẩm hàng hoá đó. Doanh nghiệp giao quyền sở hữu sản
phẩm hàng hoá cho ngời mua và thu về ở ngời mua theo giá bán hoặc giá thoả
thuận.
5

Tiêu thụ là khâu cuối cùng trong chu trình tái sản xuất. Hàng đợc đem đi
tiêu thụ có thể là thành phẩm, hàng háo, vật t hay lao vụ, dịch vụ cung cấp cho
khách hàng. Thành phẩm đợc tiêu thụ bao gồm 2 loại: thành phẩm và bán thành
phẩm.
+ Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình công nghệ sản xuất do
doanh nghiệp thực hiện đẵ đợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn, yêu cầu
cung cách kỹ thuật đặt ra.
+ Bán thành phẩm là sản phẩm đã qua một hay một số bớc chế biến trong
quy trình công nghệ sản xuất (trừ bớc cuối cùng). Nó có thể đợc tiếp tục chế
biến hoặc đợc bán ra ngoài.

phải là doanh thu
Xác định doanh thu, doanh thu phát sinh từ giao dịch đợc xác định bởi
thoả thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó đợc
xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đợc sau khi trừ
các khoản chiết khấu thơng mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Đối với các khoản tìên hoặc tơng đơng tiền không đợc nhận ngay thì
doanh thu đợc xác định bằng cách quy đổi giá trị danh nghĩa của các khoản sẽ
thu đợc trong tơng lai về giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu theo tỷ
lệ lãi xuất hiện hành. Giá trị thực tế tại thời điểm ghi nhận doanh thu có thể nhỏ
hơn giá trị danh nghĩa sẽ thu đợc trong tơng lai
Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch vụ tơng
tự về bản chất và giá trị thì việc trao đổi đó không đợc coi là một gioa dịch tạo
ra doanh thu. Khi hàng hoá hoặc dịch vụ đợc trao đổi để lấy hàng hoá hoặc dịch
vụ khác không tơng tự thì việc trao đổi đó đợc coi là một giao dịch tạo ra doanh
thu. Trờng hợp này doanh thu đợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng hoá
hoặc dịch vụ nhận về thì doanh thu sẽ đợc xác định bằng giá trị hợp lý của hàng
hoá hoặc dịch vụ đem trao đổi sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tơng đ-
ơng tiền trả thêm hoặc thu thêm
Việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá là để đáp ứng nhu cầu của các đơn vị , cá
nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Quá trình tiêu thụ đợc hoàn tất khi doanh
nghiệp chuyển giao thành phẩm, hàng hoá cho khách hàng và khách hàng trả
tiền hay chấp nhận nợ. Nh vậy có thể nói rằng tiêu thụ là quá trình trao đổi để
thực hiện giá trị của hàng hoá, chuyển hoá vốn của daonh nghiệp từ hình thái
hiện vật (hàng) sang hình thái tiền tệ (tiền).
2.2 Các phơng thức tiêu thụ
Phơng thức bán hàng có ảnh hởng trực tiếp tới việc quản lý và hạch toán
xác định kết quả tiêu thụ vì xác định thời điểm tiêu thụ hàng và ghi nhận doanh
thu bán hàng.
7

đổi là giá bán của vật t hàng hoá đó tên thị trờng.
2.2.6 Phơng thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ giữa
đơn vị hành chính với các đơn vị trực thuộc hay giữa các đơn vị trực thuộc với
8

nhau trong cùng một công ty, tổng công ty, tập đoàn, liên hiệp, xí nghiệp...
Ngoài ra đợc coi là tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các khoản sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ biếu tặng, xuất trả lơng, thởng, xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
2.2.7 Phơng thức tiêu thụ hàng gia công
Doanh nghiệp nhận gia công vật t, hàng hoá cho khách hàng theo hợp
đồng kinh tế đợc ký kết giữa hai bên. Khi đã hoàn thành doanh nghiệp bàn giao
cho ngời mua theo các điều khoản trong hợp đồng. Giá của hàng hoá nhận gia
công theo thoả thuận giữa 2 bên.
3. Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm hàng hoá.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lợi nhuận hay lỗ về tiêu thụ sản
phẩm, hàng hoám dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá trị vốn
của hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả tiêu thụ
thành phẩm (Lợi
nhuận thuần từ sản
xuất kinh doanh)
=
Doanh
thu
thuần
-
Giá vốn bán
hàng

Hàng bán bị trả lại: Là tổng giá thanh toán của số hàng đã đợc tiêu thụ
nhng bị ngời mua tả lại do ngời bán đã vi phạm các điều kiện đã cam kết
trong hợp đồng nh không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ
thuật, hàng kém phẩm chất không đúng chủng loại.
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu là khoản đợc trừ vào doanh thu và ngoài đối
tợng tính thuế VAT.
Thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp. Trong trờng hợp doanh nghiệp áp
dụngtính thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp thì tổng doanh thu có bao
gồm thuế VAT. Khi xác định chỉ tiêu lợi nhuận phải loại bỏ VAT trong
doanh thu.
Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế của sản phẩm hàng hoá xất kho tiêu
thụ.
Chi phí bán hàng: là chi phí lu thông phục vụ cho tiêu thụ sản phẩn hàng
hoá.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí phục vụ cho công tác quản lý
tại doanh nghiệp.
4.Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
4.1. Yêu cầu quản lý và tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
Trong công tác quản lý kinh tế doanh nghiệp, tiêu thụ sản phẩm là nhiệm
vụ hàng đầu, có vai trò quan trọng trong việc nâng cao doanh thu và lợi nhuận
của doanh nghiệp. Quản lý tốt công tác tiêu thụ thành phẩm trong doanh nghiệp
với những chính sách u đãi cho khách hàng: chiết khấu, giảm giá.. sẽ giúp
doanh nghiệp thu hút đợc khách hàng, mở rộng thị trờng tăng sức cạnh tranh
nhằm mục tiêu làm giàu cho doanh nghiệp, làm giàu cho Nhà nớc
10

Để gia tăng lợi nhuận thì cần giảm tối thiểu chi phí gồm chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất. Đứng trên góc độ quản lý
cần phải biết nguồn gốc, thời gian, địa điểm phát sinh chi phí để từ đó tìm ra
nguyên nhân cơ bản nào, nhân tố cụ thể nào làm tăng hoặc giảm lợi nhuận và

11

II HạCH TOáN TổNG HợP TIÊU THụ THEO PHƯơNG PHáP KÊ
KHAI THờng xuyên ở các doanh nghiệp
1 Khái niệm và tài khoản sử dụng
1.1 Khái niệm
Phơng pháp kê khai thòng xuyên là phơng pháp theo dõi và phản ánh
tình hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thờng xuyên,
liên tục trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng hoá tồn kho.
1.2 Tài khoản sử dụng
Theo phuơng pháp kê khai thờng xuyên, khi hạch toán tiêu thụ kế toán sử
dụng các tài khoản sau.
* TK 155: Thành phẩm.
Tài khoản này đợc sử dụng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động của các loại sản phẩm (thành phẩm và bán thành phẩm) tại kho của doanh
nghiệp theo giá thành thực tế (giá thành công xởng thực tế).
* TK 157 :Hàng gửi bán.
Tài khoản này đợc sử dụng để theo dõi giá trị sản phẩm hàng hoá tiêu thụ
theo phơng thức chuyển hàng hoặc giá trị sản phẩm, hàng hoá nhờ bán đại lý,
ký gửi hay giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, ng-
ời mua nhng cha đợc chấp nhận thanh toán. Số hàng hoá, sản phẩm, lao vụ này
vẫn thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
*TK 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cuang cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hoá mua vào
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công viêc đã thoả thuận theo hợp đồng theo một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, nh cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch...cho thuê TSCĐ
theo phơng thức cho thuê hoạt động

* TK 532: Giảm giá hàng bán
Đợc sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản phải giảm giá hàng bán cho
khách trên giá đã thoả thuận.
* TK 632: Giá vốn hàng bán.
Phản ánh giá vốn của sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Phản ánh chi phí nguyên vật liệu,chi phí nhân công vợt trên mức bình thờng và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đợc tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kế toán. Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự
chế TSCĐ vợt trên mức bình thờng không đợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu
hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. Phản ánh số chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải nộp năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm
13

trớc, hoàn nhập dự phòng hàng tồn kho cuối năm tài chính. Kết chuyển gia vốn
của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 xác định kết
quả kinh doanh
Ngoài các tài khoản nói trên trong quá trình hạch toán tiêu thụ và xác định
kết quả kế toán còn sủ dụng một số tài khoản liên quan khác nh TK 131, 111,
333, 421, 911 ...
2. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phơng pháp kê khai thờng xuyên
trong những doanh nghiệp tính thuế GTGT bằng phơng pháp khấu trừ
* Khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho khách hàng kế toán ghi
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Nợ TK157: Hàng gửi bán
Có TK155: Thành phẩm xuất tại kho
Có TK157: Thành phẩm xuất kho tại phân xởng
* Khi sản phẩm hàng hoá đã xác định tiêu thụ kế toán ghi nhận doanh thu
+ Nếu là hàng gửi bán
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK157: Hàng gửi bán

Có TK512: Doanh thu nội bộ
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
+ Dùng cho sản xuất kinh doanh hoặc tiếp tục chế biến
Nợ TK621,627,641,642: Tính vào chi phí kinh doanh
Có TK512: Doanh thu nội bộ
- Trờng hợp tiêu thụ hàng gia công
+ Phản ánh số thu về hàng gia công khi đã hoàn thành theo hợp đồng kinh tế
Nợ TK111, 112: Thanh toán bằng tiền
Nợ TK131: Phải thu của khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
* Các khoản giảm trừ doanh thu
- Ghi nhận các khoản giảm trừ
Nợ TK521: Chiết khấu thơng mại
Nợ TK531: Hàng bán bị trả lại
Nợ TK532: Giảm gia hàng bán
Nợ TK3331: Thuế GTGT phải nộp tơng ứng
Có TK111,112: Thanh toán bằng tiền
Có TK131: Ghi giảm số phải thu của khách
- Nhập kho số hàng hoá bị trả lại
15

Nợ TK155: Giá trị hàng hoá nhập kho
Nợ TK157: Gửi lại kho ngời mua
Có TK632: Giá vốn hàng bán
* Tính số hoa hồng phải trả cho đại lý
Nợ TK641: Số tiền phải trả cho đại lý
Có TK131: Giảm số phải thu từ đại lý
* Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK635: Chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 532: Giá trị số hàng bán bị trả lại
Có TK 111,112:Thanh toán ngay
Có TK 131: Giảm số phải thu của khách
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 155: Nhập kho thành phẩm
Nợ TK 157: Hàng gửi bán
Có TK 632:Giá vốn hàng bán
- Phản ánh số thuế VAT phải nộp đợc xác định vào cuối kỳ
Nợ TK 511, 512:Doanh thu
Có TK 3331:Thuế VAT phải nộp
17

Khái quát bằng sơ đồ
Sơ đồ 1: Sơ đồ kế toán doanh thu bán hàng trực tiếp
Kế toán bán hàng đại lý
Bên nhận
TK 003
Khi nhận hàng
để bán
Khi xuất hàng
để bán
Trả lại chủ
hàng
TK 911 TK 511 TK 331
TK 111, 113,
131
Kết chuyển
kết quả
Hoa hồng bán hàng
đại lý được hưởng

Doanh thu bao gồm VAT
Doanh thu bao gồm VAT
Thuế VAT
phải nộp
Xác định kết quả
kinh doanh
19

Kế toán hàng bán nội bộ
TK 521, 531, 532
TK 911
TK 512
Kết chuyển giảm
trừ doanh thu
Kết chuyển xác
định kết quả
D/ thu bao gồm VAT
(VAT trực tiếp)
D/ thu (không có VAT)
TK 3331
Thuế VAT
TK 3331
TK 641
TK 627, 641, 642
D/thu không có VAT
D/thu có VAT
D/ thu không có VAT
hàng tiếp thị, quảng cáo
D/ thu tương ứng giá vốn sản
phẩm dùng phục vụ sản xuất

hàng,
giảm
giá bán
hàng trả
lại (cả
thuế
VAT)
TK 531
TK 532
TK 3331
TK 511, 512
Tập hợp chiết
khấu thương mại
Tập hợp doanh thu
hàng bán bị trả lại
Tập hợp giảm giá
hàng bán
Thuế VAT tương
ứng với số chuyển
khoản các khoản
giảm trừ
K/c
các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu
Trừ vào số người
mua còn nợ

* Phơng pháp hạch toán.
- Đầu kỳ kết chuyển giá vốn hàng cha tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 155: Thành phẩm tồn kho
Có TK 157: Thành phẩm gửi bán
- Giá thành phẩm lao vụ, dịch vụ hoàn thành gửi đi bán hoặc tiêu thụ ngay.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 631: Giá thành xản xuất
- Phản ánh doanh thu tiêu thụ.
Nợ TK 111, 112: Số tiền thanh toán ngay
Nợ TK 131: Phải thu ở khách hàng
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
23

Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp
+ Nếu thu bằng vật liệu dụng cụ.
Nợ TK 611: Giá trao đổi
Có TK 511: Doanh thu bán hàng.
+ Phản ánh thuế VAT
Nợ TK 1331: Thuế VAT đợc khấu trừ
Có TK 3331(33311): Thuế VAT phải nộp
- Phản ánh chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng bán cho khách hàng
Nợ TK 512: Chiết khấu thơng mại
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế VAT phải nộp
Có TK 111, 112: Thanh toán cho khách hàng
Có TK 131: Trừ vào số phải thu của khách
- Trờng hợp hàng bán bị trả lại chỉ ghi trong trờng hợp đã xử lý
+ Nợ TK 138 bồi thờng, bán thu bằng tiền tính vào chi phí bán hàng... Không ghi
trờng hợp nhập kho hay đang gửi tại kho ngời mua

TK631
Đ/k k/c giá trị hàng
tồn kho, hàng gửi bán
C/k k/c giá trị hàng
tồn kho, hàng gửi bán
K/c giá thực tế của thành
phẩm, hàng gửi bán tiêu thụ
Giá thực tế của
thành phẩm
TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131..-
TK 521, 531, 532
TK 911
Thuế tiêu thụ đB thuế xuất
khẩu (nếu có)
K/c chiết khấuTM giảm giá
hàng bán D. thu hàng bán
bị trả lại
K/c doanh thu
thuần về tiêu thụ.
Doanh thu tiêu thu sphh
bao gồm cả VAT
D.thu trực tiếp bằng vật
tư hàng hoá (cả VAT)
TK 3331
Thuế VAT phải nộp
TK 152, 153
25

Trích đoạn Tổ chức sổ sách kế toán hạch toán tiêu thụ Lich sử hình thành và phát triển Đặc điểm tổ chức bộ máy sản xuất tại công ty cổ phần Quang Trung Đặc điểm tổ chức và bộ máy quản lý tại công ty cổ phần Quang Trung Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status