Giáo An Hoa 9 Kỳ 2 08-09 - Pdf 54

Giáo án Hóa học 9 năm học 2008-2009

Tuần lễ: Thứ nhất. - từ 15 tháng 8 đến 21 tháng 8 năm 2008)
Tiết: 1
Bài mở đầu
Ôn tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giúp Hs nhớ lại những kiến thức đã học ở chương trình Hóa học 8: 4
loại hợp chất hữu cơ, các công thức tính.
2. Kỹ năng:
- Giúp Hs nhớ lại những kỹ năng giải các dạng bài tập thường gặp.
II. Chuẩn bò:
- Phiếu học tập.
- Một số bài tập ôn tập.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm về 4 loại hợp chất vô cơ
Giáo viên phát phiếu ôn tập, và đàm thoại với Hs để giúp Hs nhớ lại các
kiến thức về cách lập công thức, cách gọi tên của 4 loại hợp chất hữu cơ,
tính tan của một số chất.
A. OXIT:
Các oxit bazơ tác dụng được với nước: Na
2
O; K
2
O; BaO; CaO.
Các oxit axit và các axit tương ứng:
CO
2
- H
2

x
H A
Công thức Tên gọi Gốc axit Tên gốc
axit
HCl Clohidric –Cl Clorua
HNO
3
Nitric –NO
3
Nitrat
Kim Sơn, Ngày tháng năm 2008 Trang 2
Giáo án Hóa học 9 năm học 2008-2009

H
2
SO
3
Sunfurơ =SO
3
Sunfit
H
2
SO
4
Sunfuric =SO
4
Sunfat
H
2
CO

) Hầu hết BaSO
4
; PbSO
4
Sunfit (=SO
3
) Na
2
SO
3
; K
2
SO
3
Hầu hết
Cacbonat
(=CO
3
)
Na
2
CO
3
; K
2
CO
3
Hầu hết
Photphat (≡PO
4

SO
4
20% vào nước, tạo thành 50g dung dòch
H
2
SO
4
. Tính nồng độ phần trăm của dung dòch H
2
SO
4
sau khi pha loãng.
Bài 6: Cho thêm nước vào 2 lit dung dòch NaOH 1M thu được dung dòch có
nồng độ 0,1M. Tính lượng nước đã thêm vào.
Kim Sơn, Ngày tháng năm 2008 Trang 3
Giáo án Hóa học 9 năm học 2008-2009

Tuần lễ:...... (........ - .......)
Tiết: 2
Bài 1
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT
KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được những tích chất hóa học của oxit bazơ, oxit axit và viết
được những phương trình hóa học minh họa.
- Hiểu được cơ sở để phân loại các oxit.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng tính chất để giải các bài tập đònh tính và đònh lượng.
II. Chuẩn bò:

của OB.
I. Tính chất hóa học
của Oxit Bazơ:
Kim Sơn, Ngày tháng năm 2008 Trang 4
Giáo án Hóa học 9 năm học 2008-2009

- Các em đã biết
được tính chất nào của
OB?
[Gv có thể làm thí
nghiệm CaO td với H
2
O
và thử sản phẩm với giấy
quỳ]
- OB tác dụng với
nước.
1. OB + H
2
O → Bazơ
kiềm
- Những loại OB
nào tác dụng được với
nước?
Nhớ lại kiến thức
cũ để trả lời.
Li
2
O; Na
2

[Gv có thể làm thí
nghiệm đốt P → P
2
O
5

H
3
PO
4
và thử bằng giấy
quỳ]
- OA tác dụng với
nước tạo thành Axit
II. Tính chất hóa học
của Oxit Axit:
1. OA + H
2
O → Axit
Gv nhắc lại cho Hs
nhớ những OA và những
Axit tương ứng với
chúng.
Cho Hs làm thí
nghiệm thổi hơi thở vào
nước vôi trong, nhận xét.
Hs làm thí nghiệm
theo hướng dẫn và nhận
xét: dung dòch bò đục →
2. OA + Bazơ → M +

Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

Tuần lễ:...... (........ - .......)
Tiết: 3
Bài 2
MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG
A. CANXI OXIT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nắm được những tính chất của Canxi Oxit, và viết được các phương
trình hóa học minh họa.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và sản xuất.
- Biết các phương pháp điều chế CaO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng và bảo quản CaO trong thực tế.
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập.
II. Chuẩn bò:
* Hóa chất:
- CaO
- Dung dòch HCl
- CaCO
3
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm
- Cốc thủy tinh
II. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu tính chất hóa học của Oxit Bazơ? Viết các phản ứng minh họa.
- Nêu tính chất hóa học của Oxit Axit? Viết các phản ứng minh họa.

Gv làm thí nghiệm
cho CaO tác dụng với
nước, cho Hs kiểm tra
nhiệt độ của ống nghiệm
sau khi phản ứng xảy ra.
Hs quan sát thí
nghiệm và kiểm tra nhiệt
độ của ống nghiệm sau
phản ứng (nóng lên)
a. Tác dụng với nước:
Gv yêu cầu học
sinh viết phương trình
phản ứng.
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
Gv có thể thông
báo thêm cho học sinh
lưu ý khi trộn vôi phải
cẩn thận vì nhiệt tỏa ra
khá lớn.
- Ngoài tính chất tác
dụng với nước, CaO còn
có tính chất hóa học nào
nữa?
Hs liên hệ kiến
thức cũ để trả lời: tác
dụng với axit và với oxit
axit.

Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

giải thích vì sao có thể
ứng dụng vôi vào công
việc như vậy.
CaO được dùng
trong công nghiệp luyện
kim, công nghiệp hóa
học và dùng để khử chua
đất, sát trùng, diệt nấm,
khử độc môi trường …
Hoạt động 5: Tìm hiểu việc sản xuất vôi
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
Yêu cầu Hs xem
SGK và nêu cách điều
chế vôi: nguyên liệu?
Các phản ứng xảy ra?
Tìm hiểu SGK →
trình bày.
III. Sản xuất CaO:
Nguyên liệu để
sản xuất vôi là đá vôi
CaCO
3
o
t
3 2
CaCO CaO CO→ +
Gv giới thiệu về
hai loại lò nung vôi, ưu

- Vẽ lớn 2 hình 1.6 và 1.7 SGK tr.10
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của oxit?
- Nêu tính chất hóa học của CaO. Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế CaO?
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Tiết trước, các em đã học về CaO là một oxit bazơ. Tiết này, chúng ta tìm
hiểu về một oxit thuộc loại oxit axit, đó là SO
2
– lưu huỳnh đioxit.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về tính chất vật lý của SO
2
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
- SO
2
có tính chất
vật lý như thế nào?
Hs tìm hiểu SGK
→ tính chất vật lý của
SO
2
.
I. Tính chất của SO
2
:
1. Tính chất vật
lý:
Gv lưu ý cho Hs
nhớ khi sử dụng SO

với bazơ và oxit bazơ.
2. Tính chất
hóa học:
Gv dùng hình vẽ
1.6 để minh họa cho tính
chất SO
2
tác dụng với
nước tạo thành axit và
yêu cầu Hs ghi phương
trình phản ứng.
Hs quan sát hiện
tượng qua hình vẽ và ghi
phương trình hóa học của
phản ứng.
a. Tác dụng với nước:
SO
2
+ H
2
O → H
2
SO
3
Tiếp tục dùng hình
vẽ 1.7 để minh họa về
tính chất SO
2
tác dụng
với dung dòch Bazơ.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
Yêu cầu Hs tự tìm
hiểu những ứng dụng của
SO
2
và trình bày cho cả
lớp.
Hs tìm hiểu qua
SGK và trình bày các
ứng dụng của SO
2
.
II. Ứng dụng:
SO
2
được dùng để
sản xuất H
2
SO
4
; dùng
làm chất tẩy trắng, chất
diệt nấm…
Hoạt động 6: Cách điều chế SO
2
trong công nghiệp và trong phòng thí
nghiệm
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
Gv sử dụng lại
hình vẽ 1.6 và 1.7 cho Hs

bằng muối
(=SO
3
) khác được
không?
trả lời được. 1. Trong phòng thí
nghiệm:
Muối sunfit tác dụng với
axit:
Na
2
SO
3
+ 2HCl → 2NaCl
+
H
2
O + SO
2
Gv thông báo
những cách để điều chế
SO
2
trong công nghiệp.
2. Trong công
nghiệp:
S + O
2

o

thích một số hiện tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất.
- Biết vận dụng những kiến thức đã học để giải một số bài tập.
II. Chuẩn bò:
* Hóa chất:
- Dung dòch HCl; H
2
SO
4
- Zn, Fe
- Cu(OH)
2
- Fe
2
O
3
- Giấy quỳ tím
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm
- Kẹp ống nghiệm
- Kẹp gắp hóa chất
- Thìa lấy hóa chất
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Tính chất hóa học của oxit?
- Tính chất của SO
2
? Viết phương trình hóa học minh họa.
- Điều chế SO
2
?

tục trình bày thí nghiệm
thứ 2.
Hs trình bày cách
tiến hành thí nghiệm.
2. Axit tác dụng với
k.loại:
Gv chốt lại những
ý chính và điều chỉnh
cách tiến hành: lấy axit
vào ống nghiệm trước rồi
nhẹ nhàng thả mẩu kim
loại vào, quan sát hiện
tượng.
Hs tiến hành làm
thí nghiệm và ghi nhận
hiện tượng: kim loại bò
hòa tan dần, có khí
không màu thoát ra.
Gv yêu cầu Hs viết
phương trình phản ứng
của thí nghiệm và rút ra
công thức chung của tính
chất này.
Viết phương trình
hóa học và rút ra công
thức.
2HCl + Zn → ZnCl
2
+
H

SO
4
+ Cu(OH)
2

CuSO
4

+
2H
2
O
Axit + Bazơ → Muối +
H
2
O
Cho Hs tiếp tục Hs trình bày thí 4. Axit tác dụng với
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

làm thí nghiệm thứ 4. nghiệm thứ 4. bazơ:
Hs làm thí nghiệm
và ghi nhận hiện tượng:
dung dòch tạo thành có
màu vàng nâu.
Fe
2
O
3
+ 6HCl → 2FeCl
3

Tuần lễ:...... (........ - .......)
Tiết: 6
Bài 4
MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được tính chất hóa học của axit HCl, H
2
SO
4
loãng: có đầy đủ tính
chất hóa học của axit. Viết được phản ứng hóa học minh họa cho mỗi
tính chất.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng các axit này một cách an toàn trong quá trình thí
nghiệm.
- Vận dụng tính chất hóa học để giải bài tập.
II. Chuẩn bò:
- Hs chuẩn bò phần trình bày tính chất hóa học của HCl; H
2
SO
4
loãng.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu các tính chất hóa học của Axit. Viết các phương trình phản ứng minh
họa.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu tính chất hóa học chung của axit, hôm
nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu tính chất hóa học của hai loại axit

các em trình bày quá dài,
cũng như bổ sung những
phần các em còn thiếu.
 Tác dụng với kim
loại:
2HCl + Fe → FeCl
2
+
H
2

 Tác dụng với bazơ:
HCl + NaOH → NaCl +
H
2
O
 Tác dụng với oxit
bazơ:
2HCl + CuO → CuCl
2
+
H
2
O
Dựa vào phần tính
chất các em vừa mới
trình bày, Gv đàm thoại
dẫn dắt Hs đúc kết
những ứng dụng của
HCl.

SO
4
:
I. Tính chất
vật lý:
Axit Sunfuric là
chất lỏng sánh, không
màu.
Axit sunfuric
không bay hơi, tan dễ
dàng trong nước và tỏa
rất nhiều nhiệt.
Gv lưu ý nhắc nhở
Hs: nhiệt lượng tỏa ra từ
quá trình hòa tan H
2
SO
4

rất lớn, do đó khi hòa tan
phải rót từ từ axit đặc
vào nước chứ không làm
ngược lại. (Gv có thể
* Lưu ý:
Khi pha loãng
H
2
SO
4
, phải rót axit đặc

 Làm quỳ tím →
đỏ.
 Tác dụng với kim
loại:
H
2
SO
4
+ Zn → ZnSO
4
+
H
2

 Tác dụng với bazơ:
H
2
SO
4
+ Cu(OH)
2

CuSO
4

+
2H
2
O
 Tác dụng với oxit

MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính chất đặc trưng của axit sunfuric đặc.
- Cách sản xuất và nhận biết axit sunfuric.
- Một số ứng dụng của axit sunfuric.
2. Kỹ năng:
- Biết cách sử dụng axit sunfuric đúng cách, an toàn.
- Giải bài tập nhận biết axit sunfuric và các loại bài tập khác có liên
quan đến axit sunfuric đặc.
II. Chuẩn bò:
* Hóa chất:
- Dung dòch axit sunfuric đặc
và loãng.
- Dung dòch Na
2
SO
4
;
BaCl
2
- Kim loại Cu.
- Đường (hoặc bông, vải)
* Dụng cụ:
- Ống nghiệm.
- Cốc thủy tinh.
- Kẹp (ống nghiệm, hóa chất)
- Đèn cồn.
- Ống nhỏ giọt (nên chuẩn bò
ống riêng cho từng loại hóa

2. Axit sunfuric đặc:
(Trong thí nghiệm
này, Gv nên chuẩn bò sẵn
ống nghiệm chứa axit
sunfuric đặc cho Hs)
Tiến hành thí
nghiệm và nhận xét hiện
tượng: ống thứ hai có khí
mùi hắc thoát ra, dung
dòch có màu xanh lam.
a. Axit sunfuric đặc
tác dụng với kim loại
không sinh ra khí Hiđro.
Cu + 2H
2
S
o
t
đ
4
O →

CuSO
4

+ SO
2
+ 2H
2
O

phương trình điều chế
H
2
SO
4
từ lưu hùynh.
Gv cũng thông báo
thêm, trong thực tế người
ta dùng quặng pirit FeS
2

để điều chế SO
2
để tiết
kiệm hơn việc đốt trực
IV. Sản xuất H
2
SO
4
:
o
o
2 5
t
2 2
t
2 2 3
V O
3 2 2 4
S O SO

trắng xuất hiện.
V. Nhận biết gốc Sunfat:
Dùng dung dòch
chứa Ba [BaCl
2
;
Ba(NO
3
)
2
; Ba(OH)
2
] để
nhận biết các dung dòch
có chứa gốc (=SO
4
).
Hiện tượng: có kết
tủa trắng xuất hiện.
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Axit sunfuric đặc có tính chất hóa học đặc trưng gì?
- Các phương trình để sản xuất axit sunfuric?
- Cách nhận biết dung dòch có chứa gốc (=SO
4
)?
- Làm BT 3 SGK tr.19
- BT về nhà: 2, 5, 7 SGK tr.19
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long


Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới
- Sau khi đã tìm hiểu về tính chất của hai loại hợp chất vô cơ là oxit và
axit, tiết học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành ôn tập lại những kiến
thức đã học về tính chất hóa học của hai loại hợp chất này.
Hoạt động 3: Ôn tập về tính chất hóa học của oxit
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
Yêu cầu Hs xem
SGK và trình bày ý
nghóa của sơ đồ 1.
Hs tìm hiểu ý
nghóa của sơ đồ 1 và
chép vào tập.
1. Tính chất hóa học
của oxit:
Hướng dẫn các
nhóm tìm các ví dụ để
minh họa cho các tính
Thảo luận nhóm
để tìm Vd minh họa và
đại diện nhóm lên trình
(Sơ đồ 1 SGK
tr.20)
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

chất vừa trình bày (khác
với Vd SGK).
bày trước lớp.
Hoạt động 4: Ôn tập về tính chất hóa học của axit
Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung
Yêu cầu Hs xem

4
+
2H
2
O + SO
2
2 4
H SO đặc
12 22 11 2
C H O 12C 11H O→ +
Hoạt động 5: Một số bài tập
Yêu cầu Hs làm bài tập 1 và 5 SGK tr.21
IV. Củng cố – Dặn dò:
- Nhắc lại những tính chất hóa học của oxit, axit.
- BT về nhà: 3, 4 SGK tr.21
- Chuẩn bò bài thực hành tính chất hóa học của oxit và axit.
V. Đánh giá – Rút kinh nghiệm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

Tuần lễ:...... (.......... - ........)
Tiết: 9

Bài 6
THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT HÓA HỌC
CỦA OXIT VÀ AXIT
I. Mục tiêu:

- Thìa đốt hóa chất
- Đũa thủy tinh
- Ống nhỏ giọt: 4 ống
- Khăn lau.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
- Tiết học hôm nay, các em sẽ được dòp ôn lại một số tính chất hóa học của
oxit và axit thông qua một số thí nghiệm mà các em sắp thực hiện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thí nghiệm sắp thực hành
Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Yêu cầu Hs nhắc lại các tính
chất hóa học của oxit.
Nhắc lại tính chất hóa học của
oxit.
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

- Trong các tính chất mà các em
vừa nhắc lại, các em hãy cho biết bài
thực hành mà các em sắp làm hôm nay
liên quan đến tính chất nào?
Hs tìm hiểu SGK và trả lời được:
tính chất oxit tác dụng với nước.
- Ngoài thí nghiệm về tính chất
hóa học của oxit, các em còn tiến hành
một bài tập dạng thí nghiệm, đó là một
bài tập nhận biết.
- Khi làm bài tập nhận biết, các
em trình bày bài như thế nào?
- Nêu cách tiến hành: chọn thuốc
thử, hiện tượng,… và viết phương trình

Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Yêu cầu Hs trình bày cách tiến
hành thí nghiệm 2.
Trình bày cách tiến hành thí
nghiệm 2.
Lưu ý Hs lấy một ít photpho để Tiến hành thí nghiệm, thu nhận
Giáo án Hóa học 9 Gv: Trần Nguyễn Hạ Long

tránh nhiệt tỏa ra quá lớn sẽ làm nứt
lọ thủy tinh.
kết quả: P cháy tạo khói trắng, khói
trắng tan dần trong nước tạo ra dung
dòch làm quỳ tím hóa đỏ, đó là dung
dòch axit H
3
PO
4
.
Hoạt động 5: Thí nghiệm nhận biết các dung dòch
Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Yêu cầu Hs trình bày cách nhận
biết 3 dung dòch bò mất nhãn: H
2
SO
4
,
HCl, Na
2
SO
4


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status