de thi hsg nam 2009 tinh kh - Pdf 56

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI
CẤP TỈNH

KHÁNH HÒA NĂM HỌC 2007-2008
MÔN THI : HÓA HỌC – CẤP THCS
(Bảng A)
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi : 18 – 3 – 2008
(Đề thi này có 2 trang) Thời gian làm bài : 150 phút (không kể thời
gian phát đề)

Câu 1 : 5,50 điểm
1) Có các chất (A), (B), (C), (D), (G), (E), (H), (I) , (K), (L), (M) .
Cho sơ đồ các phản ứng : (A) (B) + (C) + (D)
(C) + (E)

(G) + (H) + (I)
(A) + (E) (K) + (G) + (I) + (H)
(K) + (H)

(L) + (I) + (M)
Hãy hoàn thành sơ đồ trên, biết rằng :
- (D) ; (I) ; (M) là các đơn chất khí, khí (I) có tỉ khối so với khí CH
4

4,4375.
- Để trung hòa 2,8 gam chất kiềm (L) thì cần 200ml dung dịch HCl 0,25M.

2) Có các chất : CaCO
3
, H
2

O
3
bão hòa ở các nhiệt độ khác nhau là :
- Ở 0
O
C là 52,7%
- Ở 40
o
C là 59,4%
Người ta pha m
1
gam Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O ( có độ tinh khiết 96% ) vào m
2
gam
nước thu được dung dịch bão hòa Na
2
S
2
O
3
ở 40
o

trong hỗn hợp khí A ?
b/ Hỏi 1 lít hỗn hợp khí A nặng hay nhẹ hơn 1 lít N
2
? Cho biết thể tích các
khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 3 : 2,50 điểm
1) Nung 25,28 gam hỗn hợp FeCO
3
và Fe
x
O
y
trong oxy dư tới phản ứng hoàn toàn ,
thu được khí A và 22,4 gam Fe
2
O
3
duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào
400mL dung dịch Ba(OH)
2
0,15M, thu được 7,88 gam kết tủa.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra .
b/ Tìm công thức phân tử của Fe
x
O
y
.
2) Có hai bạn học sinh A và B : A là học sinh giỏi vật lý, B là học sinh giỏi hóa học.
Nhìn khối cát to như một quả đồi, ước lượng thể tích : A nói khối cát khoảng 12
triệu m

được không ? Vì sao ?
Câu 5 : 4,00 điểm
1) Có 5 dung dịch không có nhãn và cũng không có màu : NaCl, HCl, NaOH,
Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
. Để nhận ra tứng dung dịch người ta đưa ra các phương án sau :
a/ Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO
3
.
b/ Dùng quỳ tím và dung dịch BaCl
2
.
Phương án nào đúng ? Giải thích ? Viết phương trình phản ứng ?
2) Hỗn hợp khí X gồm khí CO
2
và CH
4
có thể tích 448 ml (đktc) được dẫn qua than
nung nóng (dư). Hỗn hợp khí nhận được đem đốt cháy hoàn toàn, sản phẩm phản
ứng được hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong có dư, khi đó tách ra 3,50 gam kết
tủa.
Xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với N
2
.

O + Cl
2
(C) (E) (G) (H) (I)
2KMnO
4
+ 16HCl 2KCl + 2MnCl
2
+ 5Cl
2
+ 8H
2
O
(A) (E) (K) (G) (I) (H)
KCl + 2H
2
O 2KOH + Cl
2
+ H
2
.
(K) (H) (L) (I) (M)
Hướng dẫn chấm : Tìm ra mỗi chất và viết phương trình phản ứng đúng :
11 chất x 0,25 điểm =
2,75 điểm
2) * Điều chế vôi sống : CaCO
3
CaO + CO
2
* Điều chế vôi tôi : CaO + H
2

H
2
+ Cl
2
2HCl
CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O
* Điều chế Ca(OCl)
2
: 2Cl
2
+ 2Ca(OH)
2
Ca(OCl)
2
+ CaCl
2
+
2H
2
O
* Điều chế CaSO
4
: 4FeS
2
+ 11O
2

O
* Điều chế Fe
2
(SO
4
)
3
: Fe
2
O
3
+ H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O
Hướng dẫn chấm : Điều chế được 2 chất đầu (vôi tôi và vôi sống) cho :
0,25 điểm
6 chất còn lại x 0,25 =
1,50 điểm

3/ (C

5
OH + O
2

CH
3
COOH + H
2
O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O 1,00 điểm
Câu 2 : 4,50 điểm
1/ Trường hợp 1 : Nếu tạp chất không tan trong nước :
- Dung dịch trước khi kết tinh là bão hòa ở 40
o
C , ta có :
+ m dung dịch = m

.5H
2
O là dung dịch bão hòa ở 0
o
C ta có :
+ m dung dịch = m
2
+ 0,96m
1
- 10 (gam)
+ m chất tan Na
2
S
2
O
3
= 0,527 (m
2
+ 0,96m
1
– 10 ) (gam)
Vì ở 0
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 52,7%
⇒ (m
2
+ 0,96m
1
– 10).0,527 = 0,96m
1

= 0,96m
1
.158/248 (gam)
Vì ở 40
o
C nồng độ dung dịch bảo hòa là 59,4%
⇒ (m
2
+ m
1
).0,594 = 0,96m
1
.158/248 (3) 0,50
điểm
- Dung dịch sau khi kết tinh Na
2
S
2
O
3
.5H
2
O là dung dịch bão hòa ở 0
o
C ta có :
+ m dung dịch = m
2
+ m
1
- 10 (gam)

H
8
trong hỗn hợp khí A :
Phương trình phản ứng cháy :
CH
4
+ 2O
2
→ CO
2
+ 2H
2
O (1)
C
3
H
8
+ 5O
2
→ 3CO
2
+ 4H
2
O (2)
2CO + O
2
→ 2CO
2
(3) 0,50
điểm

Câu 3 : 2,50 điểm
1.a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra :
4 FeCO
3
+ O
2
2Fe
2
O
3
+ 4CO
2

4Fe
x
O
y
+ ( 3x – 2y) O
2
2xFe
2
O
3
CO
2
+ Ba(OH)
2
→ BaCO
3
↓ + H

> n BaCO
3
↓ ⇒ nCO
2
= 0,04 hoặc 0,08 mol
⇒n FeCO
3
= 0,04 hoặc 0,08 mol ⇒ m FeCO
3
= 4,64 gam hoặc 9,28 gam
⇒ mFe
x
O
y
= 25,28 – 4,64 = 20,64 gam hoặc 25,28 – 9,28 = 16 gam
Ta có : nFe ( trong FeCO
3
) = nFeCO
3
= 0,04 hoặc 0,08 mol
⇒ nFe( trongFe
x
O
y
) = 0,14.2 – 0,04 = 0,24 mol hoặc 0,14.2 – 0,08 = 0,2
mol
⇒ mO ( trongFe
x
O
y

6
m
3
Vậy B ước lượng lớn hơn A : 3.10
11
/ 12.10
6
= 25.000 lần
0,50 điểm

Câu 4 : 3,50 điểm
1) Các phương trình phản ứng có thể là :


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status