Bài 2. Thông tin và dữ liệu - Pdf 61

Ngày giảng Lớp Sĩ số
Tiết 2: §2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU (T1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết KN thông tin, lượng thông tin, các dạng thông tin, mã hoá
thông tin cho máy tính.
- Biết các dạng biểu diễn thông tin trong MT.
- Hiểu đơn vị đo thông tin là Bit và các đơn vị bội của Bit.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy Bit
3. Thái độ:
- Thấy được rõ hơn về cách nhận biết, lưu trữ, xử lý thông tin của máy
tính.
II. Đồ dùng dạy học:
1.Chuẩn bị của giáo viên.
Giáo án., sách giáo khoa, sách giáo viên.
2. Chuẩn bị của học sinh.
Vở ghi bài, sách giáo khoa.
III. Hoạt động dạy – học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết các đặc tính ưu việt của máy tính?
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm
thông tin và dữ liệu
GV: Đặt vấn đề: Thực ra không có
sự khác biệt nhiều giữa khái niệm
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu:
thông tin được hiểu trong đời sống
xã hội và thông tin trong tin học.

phải cung cấp cho máy đủ lượng
thông tin về đối tượng này. Chúng ta
xét ví dụ sau: Giới tính của con
người chỉ có thể là Nam hoặc Nữ.
Để máy tính hiểu được giới tính của
một người bất kỳ tôi quy ước Nam
là 1, Nữ là 0. Nếu có 8 người, trong
2. Đơn vị đo lượng thông tin:
đó người thứ 1, 3, 7 là Nam còn lại
là Nữ thì sẽ được biểu diễn như sau:
10100010. Khi đó mỗi chữ số 0
hoặc 1 được gọi là một bit (đó là
đơn vị cơ bản để đo lượng thông
tin).
GV: Qua ví dụ trên em có thể cho
biết đơn vị đo thông tin là gì?
HS: Nghiên cứu SGK.Trả lời câu
hỏi.
GV: Kết luận
HS: Ghi bài
GV: Cũng là ví dụ trên các em hãy
biểu diễn giới tính của 8 người trong
các trường hợp sau:
i. Người thứ 2, 4,
7, 8 là nam, còn lại là nữ.
ii. Người thứ 3, 4, 6
là nam, còn lại là nữ.
HS: Làm trong 2 phút sau đó lên
bảng viết
GV: Gọi học sinh khác nhận xét sau

GV: Gọi HS khác nhận xét.
GV: Kết luận – có 3 dạng thông tin
cơ bản.
a) Dạng văn bản: tờ báo, cuốn sách, vở
ghi bài…
b) Dạng hình ảnh: bức tranh vẽ, bức ảnh
chụp, băng hình…
c) Dạng âm thanh: tiếng nói, tiếng đài,
chim hót…
Hoạt động 4: Tìm hiểu mã hoá
thông tin trong máy tính
GV: Muốn máy tính xử lý được,
thông tin phải được biến đổi thành
một dãy bít. Chẳng hạn, thông tin về
trọng thái tám bóng đèn trong ví dụ
trước đoợc biểu diễn thành dãy tám
bit 01101001 là mã hoá của thông
tin đó trong máy tính. Để mã hoá
thông tin dạng văn bản ta chỉ cần mã
hoá các ký tự.
Ví dụ, kí tự “A” có mã ASCII thập
phân là 65, và kí tự “a” có mã
ASCII thập phân là 97. Mỗi số
nguyên trong phạm vi từ 0 đến 255
đều có thể viết trong hệ nhị phân với
8 chữ số (8 bit). Nếu kí tự có mã
ASCII thập phân là N, dãy 8 bit biểu
diễn N chính là mã hoá của kí tự đó
trong máy tính. Ví dụ, mã ASCII
của kí tự “A” là 01000001.


Nhờ tải bản gốc
Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status