Báo cáo thực tập Tại Công ty CP Kiểm toán và định giá VN - Pdf 63

CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Mục lục
mở bài................................................................................................................2
Phần 1. khái quát chung về CÔNG TY cổ phần KIểM
TOáN Và ĐịNH GIá VIệT nam...................................................................4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty..........................................4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................4
1.1.2. Một vài nét chính về lĩnh vực hoạt động của công ty........................5
1.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty....................................6
1.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty..........................................8
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động của công ty..................................11
1.2.1. Đặc điểm đội ngũ cán bộ công nhân viên........................................11
1.2.2 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.................................................12
1.2.3. Hệ thống kế toán của công ty...........................................................14
Ph ần 2 . Tổ chức công tác kiểm toán tại Công ty cổ phần
kiểm toán và định giá việt nam.....................................................17
2.1. Quy trình kiểm toán chung ...................................................................17
2.2. Quy trình kiểm toán khoản mục doanh thu tại công ty khách hàng
của Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam.............................................23
Phần 3. MộT Số ý KIếN NHậN XéT, ĐáNH GIá Về CÔNG TY Cổ
PHầN KIểM TOáN Và ĐịNH GIá VIệT NAM.........................................30
3.1. Công tác tổ chức.......................................................................................30
3.2. Đội ngũ cán bộ công nhân viên...............................................................30
3.3. Ngành nghề kinh doanh...........................................................................31
3.4. Quy trình kiểm toán.................................................................................31
3.4.1. Về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán...............................................31
3.4.2. Về giai đoạn thực hiện kiểm toán.....................................................32
3.4.3. Giấy tờ làm việc của Kiểm toán viên...............................................32
Kết luận........................................................................................................33

toán và Định giá Việt Nam.
2
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Mặc dù đã rất cố gắng nhng do hạn chế về kiến thức và thời gian, bài báo
cáo này chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đợc sự
góp ý, sửa chữa của các thầy cô giáo và các anh chị kiểm toán viên để em có
những hiểu biết sâu sắc hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Đinh Thế Hùng, các anh chị kiểm
toán viên đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện bài viết này.
3
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Phần 1. khái quát chung về CÔNG TY cổ phần
KIểM TOáN Và ĐịNH GIá VIệT nam
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Kiểm toán và định giá Việt Nam ra đời và hoạt động kinh
doanh theo:
Luật Doanh nghiệp số 13/1999/QH 10 ngày 12 tháng 6 năm 1999 của
Quốc hội nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số: 0103000692.
Tên công ty: Công ty cổ phần kiểm toán và định giá Việt Nam.
Tên giao dịch : Vietnam Auditing and Evaluation Joint Stock Company.
Tên viết tắt: VAE., JSC.
Vốn điều lệ: 2.000.000.000(VND).
Ngời đại diện theo luật pháp của công ty:Ông Nguyễn Đình Thới
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị

Dịch vụ Kiểm toán độc lập;
Dịch vụ Kế toán;
Dịch vụ định giá tài sản,T vấn tài chính, kế toán, thuế;
Dịch vụ t vấn đầu t;
Đào tạo, giới thiệu việc làm trong lĩnh vực kế toán, tài chính, thuế, kiểm
toán, chứng khoán, bảo hiểm;
Sản xuất và cung cấp phần mềm tin học;
Lập, t vấn và quản lý, tổ chức, thực hiện các dự án đầu t xây dựng, lập
tổng dự toán, thẩm định tổng dự toán, giám sát thi công.
1.1.2.2 Khách hàng
Tuy thành lập cha lâu nhng công ty cũng đã có một số lợng khách hàng
đông đảo và đa dạng. Xếp theo từng loại hình khách hàng của công ty gồm có:
Các doanh nghiệp Nhà nớc: Điển hình là các đơn vị thành viên của Tổng
công ty Bu chính Việt Nam, Tổng công ty Than Việt Nam, Tổng công ty
Dệt may Việt Nam, Tổng công ty Hóa chất Việt Nam, Tổng công ty
Điện tử và tin học Việt Nam
Các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc ngoài: Công ty khí Công nghiệp Bắc
5
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Việt Nam (100% vốn nớc ngoài), Công ty Glass Tech International INC
(100% vốn nớc ngoài), công ty liên doanh chế tạo xe máy LIFAN, công
ty liên doanh KOLA - Hàn Quốc, công ty VietNam Commenda Baustoff,
công ty EURO PASIA, công ty PERNG JIEH Việt Nam
Các dự án do chính phủ các nớc và các tổ chức quốc tế tài trợ: Dự án hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ SMITH STIFFTING CHLB Đức,
Dự án hỗ trợ và đổi mới doanh nghiệp, Dự án giảm nghèo các tỉnh miền
núi phía Bắc nhóm các tổ chức Nhật Bản, Dự án học bổng ICCO, Dự
án liên minh sinh vật biển

10. Chi phí khác 9.000.000 0 0
11. Lợi nhuận khác 3.190.000 0 0
12. Lợi nhuận trớc thuế 639.156.123 1.120.925.773 1.481.770.660
Biều 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Nh vậy tổng lợi nhuận trớc thuế của công ty năm 2004 tuy mới có 9 tháng
đầu năm nhng đã tăng so với năm 2003 là 201.538.207 VND ( tăng 32%). Ngoài
ra kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty còn thể hiện ở số lợng hợp
đồng kiểm toán mà công ty ký kết đợc qua các năm ngày một tăng, năm sau cao
hơn năm trớc. Cụ thể:
Tình hình ký kết hợp đồng dịch vụ:
Năm 2002:
Tổng số: 143 hợp đồng
Trong đó:
Kiểm toán xây dựng 82 hợp đồng
Kiểm toán báo cáo tài chính 27 hợp đồng
T vấn 17 hợp đồng
Định giá 15 hợp đồng
Nội địa hoá 02 hợp đồng
Năm 2003: Tổng số: 189 hợp đồng
Trong đó:
Kiểm toán xây dựng 99 hợp đồng
Kiểm toán báo cáo tài chính 44 hợp đồng
T vấn 05 hợp đồng
Định giá 33 hợp đồng
Nội địa hoá 03 hợp đồng
7
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
Năm 2004: Tổng số: 305 hợp đồng


: 6.280.688
1.1.4.2. Dịch vụ kiểm toán xây dựng cơ bản
Công việc kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t hoàn thành sẽ đợc thực
hiện trên cơ sở các văn bản pháp qui của nhà nớc, các văn bản hớng dẫn của Bộ,
Ngành và địa phơng về quản lý đầu t xây dựng cơ bản. Số liệu kiểm toán sẽ đợc
Kiểm toán viên cùng với khách hàng của công ty và các bên B trao đổi thống nhất
trớc khi phát hành chính thức. Trong quá trình thực hiện kiểm toán, Kiểm toán
viên sẽ tiến hành t vấn cho chủ đầu t lập báo cáo quyết toán vốn đầu t công trình
xây dựng cơ bản hoàn thành theo đúng qui định của nhà nớc. Khi cần thiết, kiểm
toán viên sẽ phối hợp cùng chủ đầu t giải trình, bảo vệ báo cáo quyết toán trớc cơ
quan và đơn vị có thẩm quyền. Các dịch vụ chính của kiểm toán xây dựng cơ bản:
Kiểm toán báo cáo quyết toán vốn đầu t XDCB hình thành của các công
trình, dự án
Kiểm toán xác định giá trị quyết toán công trình.
Kiểm toán báo cáo tài chính hàng năm của các ban quản lý dự án.
Kiểm toán xác định giá trị quyết toán vốn đầu t theo Thông t số
12/2000/TT-BKH của Bộ kế hoạch và Đầu t ngày 15/9/2000 hớng dẫn hoạt
động đầu t nớc ngoài tại Việt Nam.
1.1.4.3. Dịch vụ Kiểm toán dự án
Kiểm toán độc lập các dự án.
Soát xét hệ thống kiểm soát nội bộ.
Kiểm soát tính tuân thủ của dự án.
Hớng dẫn quản lý dự án.
1.1.4.4. Dịch vụ định giá tài sản
Phơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp đợc VAE lựa chọn để thực hiện
cho các khách hàng là Phơng pháp xác định giá trị doanh nghiệp theo tài sản. Đ-
ợc dựa trên cơ sở giá trị thực tế của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình của doanh
nghiệp tại thời điểm thực hiện xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá theo
tinh thần Nghị định 187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về việc

Dịch vụ soát xét Báo cáo tài chính đã đợc chuyển đổi theo thông lệ kế toán
quốc tế phục vụ cho mục tiêu hợp nhất kết quả hoạt động với công ty mẹ.
10
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động của công ty
1.2.1. Đặc điểm đội ngũ cán bộ công nhân viên
Công ty Kiểm toán và Định giá Việt Nam có một đội ngũ lãnh đạo đã có
nhiều năm làm việc trong các Công ty Kiểm toán Quốc tế và Việt Nam, nhân viên
chuyên nghiệp đợc đào tạo cơ bản và có hệ thống tại Việt Nam và nớc ngoài có
nhiều kinh nghiệm trong t vấn, kiểm toán Báo cáo tài chính, kiểm toán Báo cáo
quyết toán vốn đầu t xây dựng cơ bản, kiểm toán định giá tài sản, vốn góp liên
doanh, cổ phần hoá, thuế, đầu t
Hiện tại công ty có 70 nhân viên chính thức, trong đó có 20 cộng tác viên là
các Giáo s, những ngời có kinh nghiệm lâu năm trong ngành Kiểm toán; 10 Kiểm
toán viên có bằng cấp Quốc gia, 1 ngời có bằng ACCA. Cụ thể:
- Cán bộ có trình độ Tiến sỹ : 01
- Cán bộ có trình độ Thạc sỹ : 05
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên Quốc gia : 10
- Cán bộ có trình độ Kiểm toán viên : 22
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Xây dựng : 10
- Cán bộ có trình độ Kỹ s Kinh tế XD : 06
- Cán bộ có trình độ cử nhân Tài chính-KT : 35
- Cán bộ có thời gian công tác trên 15 năm : 10
- Cán bộ có thời gian công tác trên 10 năm : 15
- Cán bộ có thời gian công tác trên 5 năm : 08
- Cán bộ có thời gian công tác dới 5 năm : 08
Ngoài đội ngũ nhân viên tại trụ sở chính, Công ty còn có 26 nhân viên thuộc
văn phòng đại diện tại thị xã Hà Giang thuộc văn phòng đại diện tại thị xã Sơn La.

12
Phòng Kế
toán
Hội đồng quản trị
Phòng nghiệp
vụ 2
Phòng nghiệp
vụ 3
Phòng nghiệp
vụ 1
Ban Giám đốc
Đại hội đồng cổ đông
Hội đồng khoa học
Ban kiểm soát
CH số 11 - B1 - ĐH KTQD Chuyên Photocopy - Đánh máy - In Luận văn, Tiểu luận

: 6.280.688
về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ đựơc giao.
-Các Phó tổng giám đốc:Ông Trần Quốc Tuấn, Ông Nguyễn Thái Hồng là
ngời giúp tổng giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và uỷ quyền của
Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và trớc pháp luật về nhiệm
vụ đợc phân công hoặc uỷ quyền.
- Kế toán trởng: Ông Trần Quốc Tuấn, là ngời tổ chức thực hiện công tác kế
toán của công ty; giúp Tổng giám đốc giám sát tài chính tại công ty theo pháp luật
về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trớc Tổng giám đốc và trớc pháp luật về
nhiệm vụ đợc phân công hoặc uỷ quyền.
- Các phòng ban chuyên môn : Công ty có 3 phòng chuyên môn: phòng
nghiệp vụ 1, phòng nghiệp 2, phòng nghiệp vụ 3 trong đó phòng nghiệp vụ 2 thực
hiện chức năng kiểm toán công trình xây dựng cơ bản, phòng nghiệp vụ 1 và
phòng nghiệp vụ 3 thực hiện kiểm toán tài chính


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status