Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp - Pdf 66

Phó từ dưới hình thức so sánh và cực cấp
1/Để đặt phó từ có hai vần trở lên dới hình thức so sánh và cực
cấp , ta thêm more và most Trước phó từ.
Chẳng hạn, Calmly (Bình tĩnh) - More calmly (bình tĩnh hơn) - Most calmly (bình tĩnh
nhất), Luckily (may mắn) - More luckily (may mắn hơn), Most luckily (may mắn
nhất).

Đặc biệt
WellBetterBest
BadlyWorseWorst
LittleLessLeast
MuchMoreMost
Far
FartherFarthest
FurtherFurthest
EarlyEarlierEarliest
HardHarderHardest
FastFasterFastest
LoudLouderLoudest
2/Ví dụ minh hoạ
- He eats more quickly than I do/than me (Anh ta ăn nhanh hơn tôi)
- He eats as quickly as I do/as me (Anh ta ăn nhanh bằng tôi)
- He doesn't eat as quickly as I do/as me hoặc He doesn't eat so quickly as I do/as
me (Anh ta không ăn nhanh bằng tôi).
- They arrived earlier than I expected (Họ đã đến sớm hơn tôi tởng)
- The sooner you begin, the sooner you'll finish (Bạn bắt đầu càng sớm, bạn càng
sớm xong việc)
- The sooner the better (Càng sớm càng tốt)
- heir child screamed loudest of all (Con của họ hét to nhất trong bọn)
- Who arrived the earliest? (Ai đến sớm nhất?)


-There's hardly any milk left (Hầu như chẳng còn chút sữa nào)
-He has hardly any money (Anh ta hầu nh chẳng có tiền)
- They hardly ever go to bed before midnight (Hầu như họ chẳng bao giờ đi ngủ
Trước nửa đêm)
- He can scarcely have said so (Chắc là anh ấy đã không nói như thế)
- There were scarcely fifty strikers there (™ đó chỉ có vỏn vẹn năm mơi người đình
công)
- This river isn't deep enough for swimming (Dòng sông này cha đủ sâu để bơi lội)
- Write clearly enough for us to read it (Hãy viết đủ rõ cho chúng tôi đọc được)

3/Phó từ chỉ sự thờng xuyên (Adverbs of frequency)
·Đứng sau thì đơn giản của To be. Chẳng hạn, Your hands are still dirty (Tay anh vẫn
còn bẩn), He is always modest about his achievements (Anh ta luôn khiêm tốn về
những thành tựu của mình).
·Trước thì đơn giản của tất cả các động từ khác. Chẳng hạn, I continually have to
remind him of his family (Tôi phải liên tục nhắc hắn nhớ đến gia đình hắn),He
sometimes writes to me (Thỉnh thoảng anh ta có viết th cho tôi), My father never
eats meat (Cha tôi chẳng bao giờ ăn thịt).
·Sau trợ động từ trong thì kép. Chẳng hạn, I have never been abroad (Tôi cha bao
giờ ra nước ngoài), You should always check your oil before starting (Bạn nên luôn
luôn kiểm tra dầu nhớt Trước khi khởi hành), We have often been there (Chúng tôi
đã từng đến đó luôn).

4/Phó từ chỉ nơi chốn (Adverbs of place)
·Đứng sau động từ. Chẳng hạn, Her parents live abroad (Cha mẹ cô ta sống ở nước
ngoài), They are waiting for us downstairs (Họ đang đợi chúng tôi ở tầng dới), Are
you going anywhere? (Anh định đi bất cứ nơi nào chứ?).
·Sau Động từ + túc từ hoặc Động từ + giới từ + túc từ.Chẳng hạn,I've seen that old
women somewhere (Tôi đã gặp bà lão đó ở nơi nào đó), We looked for it everywhere
(Chúng tôi đã tìm nó khắp nơi).


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status