NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH TRONG DOANH NGHIỆP - Pdf 69

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TSCĐ HỮU HÌNH
TRONG DOANH NGHIỆP
I/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH.
1/ Khái niệm về tài sản cố định hữu hình và vị trí của tài sản cố
định hữu hình trong doanh nghiệp:
Tài sản cố định hữu hình (TSCĐ HH) là những tài sản có hình thái vật
chất do doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh,
cho thuê hoặc cho hoạt động hành chính sự nghiệp, phúc lợi phù hợp với tiêu
chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng.
Theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt nam số 03 "TSCĐ HH” thì các
tài sản được ghi nhận là TSCĐ HH phải thoả mãn đồng thời tất cả 4 tiêu chuẩn
ghi nhận sau:
1. Chắc chắc thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài
sản đó.
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm.
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy ước hiện hành.
Theo quy định hiện hành những TSCĐ HH thoả mãn 3 tiêu chuẩn đầu
tiên và có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được coi là TSCĐ(Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năn 2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
Đối với một doanh nghiệp (DN) thì TSCĐ HH là một bộ phận quan trọng nhất
trong các tư liệu lao động sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đó là
những tư liệu lao động chủ yếu được sử dụng một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp trong quá trình sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị, phương tiện
vận tải, nhà xưởng công trình ...
Như vậy có thể nói TSCĐ HH là cơ sở vật chất kỹ thuật quan trọng và có
ý nghĩa to lớn đối với các DN kinh doanh trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Cải tiến, hoàn thiện, đổi mới sử dụng có hiệu quả TSCĐ là một trong những
nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các DN nói riêng và toàn bộ nền
kinh tế đất nước nói chung.
2/ Đặc điểm TSCĐ HH.

chia thành:
- TSCĐ HH tự có: là những TSCĐ do DN xây dựng, mua sắm, hình thành
từ nguồn vốn ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, bằng nguồn vốn vay, nguồn vốn
liên doanh, các quỹ của DN và các TSCĐ được quyên tặng, viện trợ không hoàn
lại. Đây là những TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN.
- TSCĐ HH thuê ngoài: là những TSCĐ HH của DN hình thành do việc DN
đi thuê sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng thuê TSCĐ. Tuỳ
theo các điều khoản hợp đồng thuê mà TSCĐ đi thuê được chia thành:
+ TSCĐ HH thuê tài chính: là những TSCĐ DN thuê sử dụng trong thời
gian dài và có quyền kiểm soát, sử dụng chúng theo các điều khoản của hợp
đồng thuê TSCĐ dài hạn. Theo thông lệ, chuẩn mực quốc tế về kế toán thì TSCĐ
được gọi là thuê tài chính nếu thoả mãn được một trong 4 điều kiện sau:
1. Quyền sở hữu TSCĐ HH thuê được chuyển cho bên đi thuê khi hết hạn
hợp đồng.
2. Hợp đồng cho phép bên đi thuê được lựa chọn mua TSCĐ HH thuê với
giá thấp hơn giá trị thực tế của TSCĐ HH thuê tại thời điểm mua lại.
3. Thời hạn thuê theo hợp đồng ít nhất phải bằng 60% thời gian sử dụng
hữu ích ước tính của TSCĐ HH thuê.
4. Giá trị hiện tại của khoản chi theo hợp đồng thuê ít nhất phải = 90%
giá trị của TSCĐ HH thuê.
+ TSCĐ thuê ngoài hoạt động: là những TSCĐ HH thuê nhưng không
thoả mãn bất cứ điều khoản nào của hợp đồng thuê tài chính bên đi thuê có
quyền quản lý và sử dụng trong thời gian hợp đồng và phải hoàn trả khi kết
thúc hợp đồng.
Phân loại TSCĐHH theo quyền sở hữu có tác dụng trong việc quản lý và
tổ chức kế toán phù hợp với từng loại TSCĐ HH theo nguồn hình thành để có
giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ HH trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
3.3. Phân loại theo công dụng và tình hình sử dụng:
- TSCĐ HH dùng trong sản xuất kinh doanh: Đây là những TSCĐ HH

và sử dụng TSCĐ HH trong DN.
III/ ĐÁNH GIÁ TSCĐ HH.
Đánh giá TSCĐ HH là xác định giá trị ghi sổ của TSCĐ HH.
TSCĐ HH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình
sử dụng. TSCĐ HH được đánh giá theo nguyên giá TSCĐ (giá trị ban đầu) và
giá trị còn lại.
1/ Nguyên giá TSCĐ HH (giá trị ghi sổ ban đầu).
Là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà DN phải bỏ ra để có TS
đó và đưa TSCĐ HH đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng.
TSCĐ HH của DN được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy
nguyên giá TSCĐ HH trong từng trường hợp được tính toán, xác đinh như sau:
1.1. Trường hợp mua sắm TSCĐ HH:
Nguyên giá TSCĐ HH do mua sắm là toàn bộ chi phí mua, thuế nhập
khẩu, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử và các chi phí hợp lý, cần thiết khác
trước khi đưa TSCĐ HH vào sử dụng.
Trường hợp mua TSCĐ HH là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền
sử dụng đất phải được xác định riêng biệt và ghi nhận là TSCĐ vô hình.
Nếu mua TSCĐ HH trả chậm mà còn phát sinh khoản lãi về tín dụng thì
phần chênh lệch là khoản lãi tín dụng được hạch toán vào chi phí trả trước
trong suốt thời hạn tín dụng hoặc vốn hoá vào giá phí mua TSCĐ HH.
1.2 Trường hợp tự xây dựng, chế tạo:
Trong trường hợp DN tự xây dựng, chế tạo thì nguyên giá TSCĐ HH là
toàn bộ chi phí liên quan đến sản xuất, xây dựng, chế tạo cộng với chi phí lắp
đặt, chạy thử TSCĐ HH đó. Tiền lãi về khoản vay dùng vào đầu tư xây dựng
TSCĐ HH có thể hạch toán vào nguyên giá TSCĐ HH.
1.3. Nguyên giá của TSCĐ HH hình thành dưới hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ HH mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ HH
không tương tự được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về hoặc
giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc
tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. Nguyên giá TSCĐ HH mua dưới hình

Để phục vụ cho nhu cầu thông tin một cách cụ thể, chi tiết đối với từng
loại, nhóm và đối tượng ghi TSCĐ HH để quản lý và kế toán quản trị TSCĐ HH
cần thực hiện kế toán chi tiết TSCĐ HH theo địa điểm sử dụng và tại phòng kế
toán của đơn vị.
Kế toán phải theo dõi chi tiết tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ HH
trong DN. Qua đó, kế toán cung cấp các chỉ tiêu quan trọng về cơ cấu, tình hình
phân bổ TSCĐ HH theo địa điểm sử dụng, số lượng và tình trạng kỹ thuật ... Vì
vậy tổ chức kế toán chi tiết TSCĐ HH một mặt phải dựa vào cách phân loại
TSCĐ HH, mặt khác phải căn cứ vào cơ cấu tổ chức SXKD, yêu cầu phân cấp
quản lý, chế độ kế toán nội bộ áp dụng trong các DN.
Nội dung chính của kế toán chi tiết TSCĐ HH bao gồm:
1.1 Đánh số hiệu TSCĐ HH:
Là việc quy định cho mỗi loại TSCĐ HH một số hiệu tương ứng theo
những nguyên tắc nhất định. Mỗi TSCĐ HH, không phân biệt đang sử dụng hay
dự trữ đều phải có số hiệu riêng, số hiệu này sẽ không thay đổi trong suốt quá
trình sử dụng và bảo quản TSCĐ HH tại DN
1.2 Kế toán sổ chi tiết:
Căn cứ để hạch toán chi tiết là dựa vào chứng từ có liên quan đến một
đối tượng ghi TSCĐ HH, lập hồ sơ TSCĐ HH. Mỗi đối tượng ghi được lập riêng
trên một bộ hồ sơ. Căn cứ vào sổ này, kế toán lập sổ hoặc thẻ chi tiết.
Có 2 hướng mở sổ chi tiết TSCĐ HH.
- Hướng 1: Kết hợp cùng một sổ chi tiết theo dõi cả loại TSCĐ HH và nơi
sử dụng chúng. Phương pháp này chỉ nên áp dụng đối với các đơn vị có ít loại
tài sản và tài sản có tính chất chuyên dùng theo bộ phận.
Hướng 2: Tách mẫu sổ ở hướng 1 thành 2 loại sổ chi tiết.
+ Sổ chi tiết theo từng loại tài sản (giống như mẫu phụ lục1).
+ Sổ chi tiết theo bộ phận sử dụng (phụ lục2): chỉ theo dõi nguyên giá
tăng giảm, không theo dõi hao mòn và giá trị còn lại.
2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ HH.
Là quá trình hình thành, lựa chọn và cung cấp thông tin về tình hình

5, 6, 7, 8, 9, 10, 11. Sơ đồ 1
Sơ đồ hạch toán tăng TSCĐ hh do mua sắm
Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Mua sắm trong nước
TK 111, 112, 331, 341 ... TK 211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK133.2
Thuế GTGT được khấu trừ
Nhập khẩu:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
TK 333.12 TK 133.2
Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ
Đối với doanh nghiệp nộp GTGT theo phương pháp trực tiếp:
TK 111, 112, 331, 341 ... TK211
Giá mua và các chi phí mua trước khi sử dụng TSCĐ
TK 333.3
Thuế nhập khẩu phải nộp
SƠ ĐỒ 2:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TĂNG TSCĐ HH DO NHẬN CẤP PHÁP,
NHẬN GÓP VỐN LIÊN DOANH
TK 411 TK 211
Giá trị vốn góp Nguyên giá
TK 111, 112, 331 ...
Chi phí tiếp nhận

TK 222 TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ góp liên doanh được nhận lại
TK 111, 112, 138
Phần vốn liên doanh bị thiếu được Giá trị TSCĐ nhận lại cao
nhận lại bằng tiền hơn vốn góp liên doanh
TK 635
Phần vốn liên doanh bị thiếu
được nhận lại
SƠ ĐỒ 7
Sơ đồ kế toán TSCĐ HH tăng do tự chế
TK 621 TK 154 TK 632
TK 622 Giá thành thực tế sản phẩm chuyển thành TSCĐ
Tổng
hợp
chi
phí
sản
xuất
phát
sinh
sử dụng cho sản xuất kinhdoanh
TK 627 Chi phí vượt mức bình thường của TSCĐ tự chế
TK 155
Giá thành sản phẩm Xuất kho sản phẩm để
nhập kho chuyển thành TSCĐ
Đồng thời ghi:
TK 512 TK 211
Ghi tăng nguyên giá TSCĐ (Doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng cho sản xuất kinhdoanh)
TK 111, 112, 331


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status