Bàn về kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp - Pdf 31

Mục lục
Mục lục......................................................................................................1
Lời mở đầu................................................................................................3
Phần I: Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.........................................................................................................4
1.1.Hàng tồn kho, vai trò của hàng tồn kho trong doanh nghiệp. .................... 4
1.2.Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp. .............................................. 4
1.3.Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp. ................................... 6
Phần II: Chế độ kế toán hàng tồn kho hiện hành...........7
2.1. Yêu cầu kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp. .................................. 7
2.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam về kế toán hàng tồn kho. ........................... 7
2.3. Chế độ kế toán hàng tồn kho hiện hành. ................................................... 9
2.3.1. Phơng pháp kế toán hàng tồn kho ...................................................9
2.3.2. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.................................11
Phần III: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán
hàng tồn kho trong doanh nghiệp......................................20
3.1. Kinh nghiệm kế toán hàng tồn kho ở một số n ớc. ................................... 20
3.1.1. Kế toán mỹ:......................................................................................20
3.1.2. Kế toán Pháp :................................................................................20
3.2. Đánh giá chế độ và chuẩn mực kế toán hàng tồn kho hiện hành. ........... 22
3.2.1. Thiếu nhất quán về nội dung hạch toán giữa hai phơng pháp. . 22
3.2.2. Hệ thống tài khoản và quy trình hạch toán còn rờm rà phức tạp. 23
3.2.3. Sự phù hợp với đặc điểm, yêu cầu quản lý của doanh nghiệp :....24
3.3. Một số ý kiến đề xuất : ......................................................................... 25
3.3.1. Quy định thống nhất hệ thống tài khoản và phơng pháp hạch toán
hàng tồn kho :............................................................................................25
3.3.2. Xây dựng các phơng pháp ớc tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ ....26
Kết luận..................................................................................................28
1
Tµi liÖu tham kh¶o..........................................................................29
2

Phần I: Tổng quan về hàng tồn kho trong doanh
nghiệp.
1.1. Hàng tồn kho, vai trò của hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Hàng tồn kho là bộ phận tài sản lu động dự trữ cho sản xuất, dự trữ cho
lu thông hoặc đang trong quá trình chế tạo ở doanh nghiệp . Đây là bộ phận tài
sản chiếm tỉ trọng lớn và có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02-Hàng tồn kho ban hành ngày
31/12/2001quy định hàng tồn kho là những tài sản :
- Đợc giữ để bán trong kỳ sản xuất, kỳ kinh doanh bình thờng ;
- Đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang;
- Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản
xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ .
Trong những bộ phận của tài sản lu động, hàng tồn kho luôn đợc đánh
giá đặc biệt quan trọng do các yếu tố sau:
- Hàng tồn kho thờng chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số tài sản lu động của
doanh nghiệp và rất dễ bị xảy ra các sai sót hoặc gian lận lớn trong hoạt động
quản lý.
- Mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn các phơng pháp khác nhau để định giá
hàng tồn kho cũng nh các mô hình dự trữ phù hợp với doanh nghiệp mình.
- Giá trị hàng tồn kho ảnh hởng trực tiếp tới giá vốn hàng bán và do vậy
áo ảnh hởng trọng yếu tới lợi nhuận thuần trong năm.
- Công việc xác định chất lợng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là
công việc phức tạp và khó khăn hơn hầu hết các tài sản khác. Hàng tồn kho là
loại tài sản lu động kết chuyển hết giá trị vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
nên quản lý hàng tồn kho càng trở nên phức tạp và quan trọng.
- Hàng tồn kho là bộ phận không thể thiếu trong quá trình sản xuất, nó là
điều kiện có tính chất tiền đề cho sự liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh.
1.2. Phân loại hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
4

cuối cùng. Vì thế hàng tồn kho bao gồm hầu hết các loại từ nguyên vật liệu, đến
5
bán thành phẩm trên dây chuyền và bán thành phẩm cuối cùng trớc khi đến tay
ngời tiêu dùng.
1.3. Yêu cầu quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp.
Ba vấn đề cơ bản về quản lý tài chính trong doanh nghiệp bao gồm: dự
toán vốn đầu t dài hạn, cơ cấu vốn và quản lý tài sản lu động. Trong đó quản lý
tài sản lu động liên quan đến hoạt động tài chính hàng ngày cũng nh các quyết
định tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp. Vì vậy công tác quản lý tài sản lu
động đóng vai trò khá quan trọng trong công tác quản lý tài sản nói chung.
Quản lý và sử dụng hợp lý các loại tài sản lu động có ảnh hởng rất quan
trọng đến việc hoàn thành những nhiệm vụ và mục tiêu chung đặt ra cho doanh
nghiệp. Việc quản lý tài sản lu động thiếu hiệu quả cũng là một trong những
nguyên nhân khiến cho các công ty gặp nhiều khó khăn trong hoạt động, thậm
chí dẫn đến phá sản.
Quản lý hàng tồn kho một bộ phận của tài sản lu động có ý nghĩa kinh
tế quan trọng do hàng tồn kho là một trong những tài sản có giá trị lớn trong
doanh nghiệp. Bản thân vấn đề quản lý hàng tồn kho có hai mặt trái ngợc nhau
là: cung ứng, dự trữ đồng bộ kịp thời đảm bảo sản xuất liên tục, tránh đứt quãng
trên dây truyền sản xuất, đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của ngời tiêu
dùng trong bất cứ tình huống nào; ngoài ra đảm bảo cung ứng, sử dụng tiết
kiệm, dự trữ đầy đủ nguyên vật liệu còn ảnh hởng tích cực đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp, ảnh hởng đến việc giảm giá thành sản phẩm, tăng lợi
nhuận, tăng tích luỹ cho doanh nghiệp. Ngợc lại hàng tồn kho tăng lên, doanh
nghiệp lại phải tốn thêm những chi phí khác có liên quan đến dự trữ chung. Vì
vậy bản thân doanh nghiệp phải tìm cách xác định mức độ cân bằng giữa mức
độ đầu t cho hàng tồn kho và lợi ích do thỏa mãn nhu cầu của sản xuất và nhu
cầu ngời tiêu dùng với chi phí tối thiểu nhất, phải thờng xuyên và định kỳ phân
tích tình hình cung ứng, sử dụng, dự trữ hàng tồn kho đặc biệt là trong các
doanh nghiệp sản xuất.

- Chi phí mua: Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại
7
thuế không đợc hoàn lại, chi phí vận chuyển, bốc xếp, bảo quản tròn quá trình
mua hàng và các chi phí khác có liên quan có liên quan trực tiếp tới viêc mua
hàng tồn kho. Các khoản chiết khấu thơng mại và giảm giá hàng mua do hàng
mua không đúng quy cách, phẩm chất đợc trừ khỏi chi phí mua.
- Chi phí chế biến: bao gồm những chi phí có liên hệ trực tiếp đến sản
xuất phẩm nh chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung cố định và chi
phí sản xuất chung biến đổi phát sinh trong quá trình chuyển hoá nguyên liệu,
vật liệu thành thành phẩm.
- Chi phí liên quan trực tiếp khác: bao gồm các khoản chi phí khác ngoài
chi phí chế biến và chi phí mua hàng tồn kho nh chi phí thiết kế sản phẩm cho
một đơn đặt hàng cụ thể.
Chi phí không tính vào giá gốc hàng tồn kho nh: Chi phí nguyên vật liệu,
chi phí nhân công và các chi phí sản xuất, kinh doanh khác phát sinh trên mức
bình thờng; chi phí bảo quản trừ các khoản chi phí bảo quản hàng tồn kho cần
thiết cho quá trình sản xuất tiếp theo và chi phí bảo quản thuộc chi phí mua; chi
phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí cung cấp dịch vụ.
Giá thực tế hàng xuất kho , tồn kho đợc xác định theo một trong các ph-
ơng pháp sau :
(9*)- Phơng pháp tính theo giá thực tế đích danh: Phơng pháp này áp dụng với
doanh nghiệp có số ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện đợc.
- Phơng pháp bình quân gia quyền: Theo phơng pháp này giá trị của từng loại
hàng tồn kho đợc tính theo giá trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự
đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị
trung bình có thể đợc tính theo kỳ hoặc mỗi khi nhập lô hàng về, phụ thuộc vào
tình hình của doanh nghiệp.
- Phơng pháp nhập trớc xuất trớc (FIFO): đợc áp dụng dựa trên giả định hàng
tồn kho đợc mua trớc hoặc sản xuất trớc thì đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn
lại cuối kỳ là hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho đợc mua hoặc sản xuất gần

ghi Nợ các tài khoản hàng tồn kho, đối ứng Có các tài khoản liên quan tơng
ứng.
Khi xuất kho để sử dụng hay tiêu thụ kế toán ghi Có các tài khoản hàng
9
tồn kho, đối ứng Nợ các tài khoản liên quan.
Số d trên Nợ các tài khoản hàng tồn kho phản ánh giá trị hàng tồn kho
tồn đầu kỳ hoặc tồn cuối kỳ.
Ưu điểm của phơng pháp này là có độ chính xác cao, theo dõi, phản ánh
một cách liên tục thờng xuyên các thông tin về hàng tồn kho một cách kịp thời
cập nhật . Nó cho phép tại bất kỳ thời điểm nào kế toán cũng có thể xác định đ-
ợc lợng nhập, xuất, tồn kho từng loại hàng tồn kho . Phơng pháp này thích hợp
với doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị
lớn.
Tuy nhiên với các doanh nghiệp có nhiều chủng loại vật t, hàng hoá có
giá trị thấp, thờng xuyên xuất dùng cho sản xuất kinh doanh hay các mục đích
khác thì việc áp dụng phơng pháp này sẽ tốn rất nhiều công sức.
2.3.1.2. Phơng pháp kiểm kê định kỳ.
Phơng pháp kiểm kê định kỳ (periodic inventory method) là phơng pháp
không theo dõi một cách thờng xuyên, liên tục về tình hình biến động của các
loại vật t, hàng hoá, sản phẩm trên các tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn
kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ của chúng trên cơ sở
kiểm kê cuối kỳ.
Theo phơng pháp này , hàng tồn kho biến động tăng , giảm trong kỳ đợc
theo dõi trên một tài khoản riêng là tài khoản 611 -"Mua hàng" . Các tài khoản
hàng tồn kho chỉ theo dõi giá trị hàng tồn kho tồn đầu kỳ và cuối kỳ . Đầu kỳ,
kế toán kết chuyển giá trị hàng tồn kho từ các tài khoản hàng tồn kho về TK
611 (chi tiết cho từng loại hàng tồn kho). Trong kỳ , giá trị hàng mua đợc tập
hợp bên Nợ TK 611. Cuối kỳ, căn cứ vào kết quả kiểm kê cuối kỳ, kế toán kết
chuyển giá trị hàng tồn kho cuối kỳ về các tài khoản hàng tồn kho, đồng thời
xác định tổng giá trị hàng tồn kho xuất trong kỳ theo công thức :

+ 1561 _ Giá mua hàng hoá
+ 1562 _ Chi phí thu mua hàng hoá
- Tài khoản 157 _ Hàng gửi bán
- Tài khoản 632 _ Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 611 _ Mua hàng (dùng cho phơng pháp kiểm kê định kỳ)
+ 6111 _ Mua nguyên, vật liệu
+ 6112 _ Mua hàng hoá
- Tài khoản 631 _ Giá thành sản xuất ( dùng cho phơng pháp kiểm kê
định kỳ)
Với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên các tài khoản hàng tồn kho ( TK 151 đến TK 157 ) dùng để theo dõi và
phản ánh tình hình hiện có, tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng tồn
kho theo giá thực tế .
2.3.2.2. Hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp sản xuất.
Tại các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho bao gồm : nguyên liệu,vật
liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm . Dòng lu chuyển chi phí
11
Thuế GTGT được
khấu trừ (nếu có)
Hàng đi đường kì trước

TK441 TK 154
TK 412
Nhận lại vốn góp liên doanh

TK 1331

DĐK: xxx

Trích đoạn Xây dựng các phơng pháp ớc tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status