TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG VÀ KẾ TOÁN TẠM ỨNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG HÀ - Pdf 69

Tổ chức công tác kế toán phải thu của khách hàng và
kế toán tạm ứng tại công ty tnhh Hoàng Hà
2.1 Những vấn đề chung về nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại công
ty TNHH Hoàng Hà.
2.1.1. Nợ phải thu của khách hàng và phân loại các khoản nợ phải thu của
khách hàng ở công ty TNHH Hoàng Hà.
* Nợ phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải đòi ngời
mua do ngời mua mua chịu các loại vật t hàng hoá tại công ty. Đây là một loại tài
sản lu động nằm trong khâu thanh toán, khoản nợ phải thu này càng lớn thể hiện
vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều, công ty cần có biện pháp thu hồi nợ.
* Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Hoàng
Hà:
Nợ phải thu của khách hàng tại công ty có thể phân loại theo nhiều tiêu
thức khác nhau nh: Phân loại theo đối tợng khách hàng và phân loại theo thời gian
thu lợi.
- Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng theo đối tợng phải thu:
Theo cách phân loại này thì các đối tợng phải thu của công ty gồm:
+ Công ty TNHH Nam Hải
+ Công ty XNK Hà Thành
+ Công ty TNHH Việt Hà
+ Công ty TNHH Kim Trờng
+ Công ty cổ phần Nam Tiến
+ Công ty TNHH Toàn Lợi
+ Công ty Bắc Nam
+ Công ty TNHH Phú Thái
- Phân loại các khoản nợ phải thu của khách hàng theo thời gian thu lợi:
Theo cách phân loại này thì đối tợng phải thu của công ty gồm:
Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn
Nợ phải thu của khách hàng dài hạn
Nợ phải thu của khách hàng quá hạn
+ Nợ phải thu của khách hàng ngắn hạn: là khoản thu mà công ty cho khách

khoản tạm ứng mà công ty cho tạm ứng đợc phân làm hai loại là các khoản tạm
ứng thờng xuyên và không thờng xuyên.
+ Các khoản tạm ứng thơng xuyên: Là các khoản tam ứng đợc giao cho những ng-
ời chuyên làm công tác cung ứng vật t hoặc chuyên làm công tác hành chính của
công ty. Những ngời đợc tạm ứng bao gồm:
Nguyễn thị Thanh
Trần văn Minh
+ Tạm ứng không thờng xuyên: Là khoản tiền mà công ty cho những ngời không
thờng xuyên làm các công việc nh đã kể ở trên đó là những ngời tạm ứng các
khoản tiền đi công tác để thực hiện những công việc mà không thuộc nhiệm vụ
chuyên trách của họ nh:
Ngô Thanh Tú
Phạm thị Hoa
Lê Minh Trần
Mai thị Lan
2.1.3. Tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm
ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà
* Tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng:
Các khoản phải thu của khách hàng tại công ty TNHH Hoàng Hà chủ yều
là các khoản phải thu ngắn hạn, những khoản nợ phải thu này nói chung là thu dễ,
các đơn vị mà công ty cho nợ hầu hết là trả trớc thời hạn.
* Tình hình thanh toán tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà:
Các khoản tiền mà công ty cho tạm ứng đều đợc sử dụng đúng mục đích.
Những khoản tiền tạm ứng nhng không sử dụng hết thì công ty thu hồi lại sồ tiền
thừa đó.
2.2 Kế toán nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại công ty TNHH
Hoàng Hà.
2.2.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm ứng tại
công ty TNHH Hoàng Hà.
2.2.1.1. Chứng từ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công ty

Tổng cộng tiền thanh toán: 84.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mơi t triệu đồng chẵn
Ngời mua hàng
(ký,họ tên)
Ngời bán hàng
(ký,họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(ký,họ tên)
* Phiếu thu: Là một chứng từ kế toán dùng để xác định số tiền thực tế nhập quỹ
và là căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ.
- Phiếu thu của công ty đợc lập mỗi lần làm 3 liên. Phiếu thu lập xong phải lu lại
cuống, một liên giao cho ngời nộp còn một liên do thủ quỹ giữ.
- Cụ thể phiếu thu đợc lập ở công ty TNHH Hoàng Hà tháng 2/ 2007 nh sau:
* Giấy báo có: Là một chứng từ kế toán do ngân hàng chuyển đến cho công ty,
giấy báo có này cho biết công ty có một khoản tiền nào đó đã đợc nhập vào tiền gửi
Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú- Hà Đông Hà Tây
Phiếu thu
Ngày 25 tháng 2 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 117
Nợ TK 131
Có TK 111
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Hải Anh
Địa chỉ: Công ty TNHH Toàn Thắng
Lý do nộp tiền: Trả nợ tiền mua hàng
Số tiền: 50.000.000 (Viết bằng chữ) Năm mơi triệu đồng chẵn
Kèm theo chứng từ gốc
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Số:21
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH Hoàng Hà
Tên tôi là: Nguyễn Thị Thanh
Tấn phận: Cung ứng vật t
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 30.000.000 (Viết bằng chữ): Ba mơi triệu đồng chẵn
Lý do tạm ứng: Đi mua thép lá
Thời hạn thanh toán: Ngày 13 tháng 02 năm 2007
Giám đốc Kế toán trởng Phụ trách Tấn Ngời đề nghị tạm ứng
* Phiếu chi tạm ứng: Là chứng từ kế toán liên quan đến tạm ứng và thanh toán tạm
ứng.
Cụ thể phiếu chi tạm ứng đợc lập ở công ty phát sinh trong tháng 02/2007 nh
sau:

Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú-Hà Đông Hà Tây
Phiếu chi
Ngày 06 tháng 02 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 105
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên ngời nhận tiền: Nguyễn Thị Thanh
Tấn phận: Cung ứng vật t
Lý do chi: Tamg ứng mua thép lá
Số tiền: 30.000.000 (Viết bằng chữ) Ba mơi triệu đồng chẵn
Thủ trởng đơn vị
( Ký, họ tên)
Kế toán trởng
( Ký, họ tên)

Xin đợc thanh toán số tiền tạm ứng theo bảng dới đây:
Diễn giải Số tiền
I. Số tiền tạm ứng
1. Số tiền tạm ứng đợt trớc chi không hết
2. Số tiền tạm ứng trong tháng
- Phiếu chi số 105 ngày 06 tháng 02 năm 2007
II. Số tiền đã chi
1. Tiền mua hàng( thep lá)
2. Tiền thuế GTGT
III. Chênh lệch
30.000.000
0
30.000.000
30.000.000
28.600.000
27.170.000
1.430.000
1.400.000

* phiếu thu tạm ứng: Là chứng từ kế toán liên quan đến việc thanh toán tạm ứng.
Cụ thể phiếu thu tạm ứng đợc lập ở công ty trong tháng 02/2007 nh sau:
Công ty TNHH Hoàng Hà
Đ/C: 148-Trần Phú-Hà Đông Hà Tây
Phiếu thu
Ngày 13 tháng 02 năm 2007
Quyển số: 03
Số: 115
Nợ TK 111
Có TK 141
Họ tên ngời nộp tiền: Nguyễn Thị Thanh

2.2.3. Các nghiệp vụ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng và tạm
ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
2.2.3.1. Các nghiệp vụ kế toán các khoản nợ phải thu của khách hàng tại công
ty TNHH Hoàng Hà.
Trong tháng 02 tại công ty TNHH Hoàng Hà có các nghiệp vụ liên quan đến tình
hình thanh toán với ngời mua nh sau:
NV1. Giấy báo có số 60 ngày 04 tháng 3năm 2007, công ty TNHH Kim Trờng trả
nợ tháng trớc, số tiền 30.500.000đ.
Căn cứ giấy báo có số 60. Kế toán định khoản.
Nợ TK 112: 30.500.000
Có TK 131: 30.500.000( Công ty TNHH Kim Trờng)
NV2. Hoá đơn GTGT số 2150 ngày 04 tháng 3năm 2007, công ty XNK Hà
Thành mua bộ bàn ghế với tổng số tiền thanh toán là 84.000.000đ, trong đó tiền
hàng là 80.000.000đ, thuế GTGT là 4.000.000đ. Công ty XNK Hà Thành cha trả
tiền.
Căn cứ hoá đơn GTGT số 2150, Kế toán định khoản.
Nợ TK 131: 84.000.000 ( Công ty XNK Hà Thành)
Có TK 511: 80.000.000
Có TK 33311: 4.000.00
NV3. Phiếu thu số 111 ngày 05 tháng 02 năm 2007. Công ty TNHH Phú
Thái thanh toán nợ tháng trớc, Số tiền 10.000.000đ.
Căn cứ phiếu thu số 110. Kế toán định khoản:
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131: 10.000.000 ( Công ty TNHH Phú Thái)
NV4. Giấy báo có số 61 ngày 05 tháng 02 năm 2007. Công ty Cổ phần
Nam Tiến trả nợ tháng trớc, số tiền 6.500.000đ.
Căn cứ giấy báo có số 61. Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 6.500.000
Có TK 131: 6.500.000 (Công ty Cổ phần Nam Tiến)
NV5 . Phiếu thu số 112 ngày 06 tháng 02 năm 2007, công ty TNHH Nam

Có TK 131: 50.000.000 ( Công ty TNHH Toàn Lợi)
NV10. Giấy báo có số 70 ngày 28 tháng 02 năm 2007. công ty TNHH Việt
Hà trả nợ , số tiền 30.000.000đ.
Căn cứ giấy báo có số 70, Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 30.000.000
Có TK 131: 30.000.000 ( công ty TNHH Việt Hà)
2.2.3.2. Các nghiệp vụ kế toán các khoản tạm ứng tại công ty TNHH Hoàng Hà.
Trong tháng 02 tại công ty TNHH Hoàng Hà có các nghiệp vụ liên quan
đến tam ứng và thanh toán tạm ứng nh sau:
NV1. Phiếu chi tạm ứng số 105 ngày 06 tháng 02 năm 2007, chi tiền tạm
ứng cho Nguyễn Thị Thanh bộ phận cung ứng vật t đi mua thép là. Số tiền
30.000.000đ
Căn cứ phiếu chi số 105. Kế toán định khoản:
Nợ TK 141: 30.000.000 (Nguyễn Thị Thanh bộ phận cung ứng vật t )
Có TK 111: 30.000.000


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status