Xác định hệ thống chỉ tiêu và một số phương pháp thống kê nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty - Pdf 69

Xác định hệ thống chỉ tiêu và một số phơng pháp
thống kê nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của
Công ty
I. Yêu cầu và nguyên tắc xây dựng hệ thống chỉ tiêu
thống kê
1. Yêu cầu
Hệ thống chỉ tiêu thống kê hiệu quả sản xuất kinh doanh cần bảo đảm các
yêu cầu sau.
- Số lợng các chỉ tiêu phải đủ lớn để bao quát hết những mặt cơ bản có liên
quan đến hiệu quả chung.
- Các chỉ tiêu đợc chọn phải là những chỉ tiêu đặc trng nhất, đồng thời phải
phản ánh và phân tích đợc mối quan hệ tồn tại khách quan giữa các mặt, các bộ
phận.
- Các chỉ tiêu đợc chọn phải đảm bảo có nội dung, phạm vi và đơn vị tính
phù hợp với yêu cầu đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu hiệu quả, lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh đợc chia làm hai
phần : Hiệu quả sử dụng nguồn lực và hiệu quả chi phí thờng xuyên, trong đó mỗi
loại lại bao gồm hiệu quả toàn phần và hiệu quả cận biên.
- Bảo đảm và phát triển đợc vốn kinh doanh, trích khấu hao tài sản cố định
theo đúng quy định của chế độ hiện hành.
- Kinh doanh có lãi, nộp đủ tiền thu sử dụng vốn và lập đủ các quỹ doanh
nghiệp : dự phòng tài chính, trợ cấp mất việc làm cho ngời lao động, đầu t phát
triển, khen thởng, phúc lợi...
- Trả đầy đủ các khoản nợ đến hạn.
- Nộp đủ tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho ngời lao động theo quy
định.
- Nộp đủ các khoản thuế theo quy định.
- Trả lơng cho ngời lao động tối thiểu phải bằng mức lơng bình quân của
các doanh nghiệp trên địa bàn.
2. Nguyên tắc

Chỉ tiêu hiệu quả đầu t tăng thêm dới dạng thuận:
E =
CP
KQ


Chỉ tiêu hiệu quả đầu t tăng thêm dới dạng nghịch:
E =
KQ
CP


Trong đó:
KQ- Kết quả sản xuất, kinh doanh
KQ
1
- Kết quả ở kỳ báo cáo: KQ
0
- Kết quả ở kỳ gốc;
CP - Chi phí cho quá trình sản xuất kinh doanh:
CP
1
- Chi phí ở kỳ báo cáo; CP
0
- Chi phí ở kỳ gốc;

KQ- Sự gia tăng kết quả:

KQ = KQ
1

+ Giá trị cho thuê máy móc, thiết bị và nhà xởng trong dây truyền sản xuất
của doanh nghiệp.
Theo số liệu tiêu thụ, GO gồm các khoản sau:
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm( chính,phụ và nửa thành phẩm) do lao
động của doanh nghiệp làm ra;
+ Doanh thu tiêu thụ thành phẩm tơng tự nh trên( làm bằng nguyên, vật liệu
của doanh nghiệp) thuê gia công bên ngoài;
+ Doanh thu từ hợp đồng chế biến sản phẩm cho khách hàng;
+ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của hoạt động sản xuất phụ( khi không thể
hạch toán riêng về ngành phù hợp);
+ Thu nhập từ hàng hoá mua vào và bán ra không qua chế biến;
+ Doanh thu bán phế liệu, phế phẩm;
+ Chênh lệch giá trị hàng hoá đã gửi bán cha thu đợc tiền giữa cuối và đầu
kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm trung gian và công cụ mô hình tự chế giữa
cuối và đầu kỳ;
+ Chênh lệch giá trị sản phẩm tồn kho giữa cuối và đầu kỳ;
+ Doanh thu cho thuê nhà xởng, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản
xuất của doanh nghiệp.
Kết quả tính toán GO theo hai cách trên có thể không khớp nhau, do các
nguyên nhân:
- Mỗi cách dựa vào nguồn số liệu riêng;
- ở giác độ tiêu thụ có nhiều khoản thu hơn;
- ở góc độ sản xuất thờng tính theo giá so sánh và giá hiện hành, còn ở góc
độ phân phối chỉ tính theo giá hiện hành.
Thống kê doanh nghiệp công nghiệp dùng giá so sánh và giá hiện hành của
giá sử dụng cuối cùng( hay giá thị trờng). Loại giá này đợc hình thành nh sau:
- Giá nhân tố bằng (=) chi phí trung gian cộng(+) thu nhập lần đầu của lao
động cộng(+) thặng d sản xuất( lợi nhuận) cộng(+) Khấu hao tài sản cố định;
- Giá cơ bản (=) giá nhân tố cộng (+) thuế sản xuất khác (trừ trợ cấp);

- Tiền thởng có liên quan đến sản xuất kinh doanh.
- Các khoản trích nộp bảo hiểm y tế... mà doanh nghiệp trích trả thay cho
ngời lao động.
- Các khoản trợ cấp mà doanh nghiệp hoặc cơ quan bảo hiểm trả theo lơng
do bị ốm, trợ cấp khó khăn...
- Chi phí đi du lịch lấy từ kết quả sản xuất kinh doanh.
- Tiền phụ cấp công tác phí.
+ Khấu hao tài sản cố định : giá trị khấu hao tài sản cố định phát sinh trong
năm đợc coi là một bộ phận giá trị gia tăng của doanh nghiệp.
+ Thuế sản xuất bao gồm tất cả các loại thuế đánh vào sản xuất nh thuế tiêu
thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu...
+ Lãi (lỗ) của doanh nghiệp : đây là phần lãi gộp mà doanh nghiệp thu đợc
trong quá trình sản xuất kinh doanh.
2.2.3 Công thức tính
* Phơng pháp sản xuất
VA = GO IC
* Phơng pháp phân phối
VA = ( V+M ) + C
1
Trong đó :
V - Thu nhập lần đầu của lao động gồm:
+ Tiền lơng hoạc thu nhập theo ngày công của ngời lao động ( nhận dới
hình thức hiện vật và cả bằng tiền mặt)
+ BHXH( gồm BHXH trả thay lơng và phần đóng góp của doanh nghiệp về
BHXH và BHYT cho ngời lao động)
+ Các khoản thu nhập ngoài lơng hoặc ngoài thu nhập theo ngày công ( nh
tri ăn cha, ca 3 chi cho ngày nghỉ việc, bồi dỡng nghiệp vụ) mà doanh nghiệp trả
trực tiếp cho ngời lao động;
M Thu nhập lần đầu của doanh nghiệp, gồm các khoản:
+ Thếu sản xuất( trừ trợ cấp), gồm: thuế sản phẩm thuế sản xuất khác

- Chi phí văn phòng phẩm;
- Chi phí vật chất khác.
* Chi phí dịch vụ gồm có:
- Công tác phí;
- Tiền thanh toán các hợp đồng sản phẩm hay dịch vụ theu ngoài mà
nguyên, vật liệu do doanh nghiệp cung cấp;
- Tiền thuê nhà cửa, máy móc thiết bị kho bãi;
- Tiên thuê sửa chữa nhỏ, bảo dỡng tài sản cố định;
- Tiền trả công đào tạo, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho công nhân viên;
- Tiền trả cho sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế và nghiên cứu khoa học;
- Tiền chi cho dịch vụ pháp lý, t vấn kinh doanh;
- Cớc phí vận tải bu điện lệ phí bảo hiểm nhà nớc về nhà cửa, tài sản và an
toàn sản xuất, kinh doanh lệ phí dịch vụ ngân hàng;
- Chi phí PCCC, bảo vệ an ninh và vệ sinh khu vực;
- Tiền thuê quảng cáo, thông tin kiểm toán;
- Tiền trả cho các dịch vụ khác: in, sao, chụp tài liệu.
2.3.Giá trị gia tăng thuần (NVA)
2.3.1. Khái niệm
Là chỉ tiêu biểu hiện phần giá trị mới sáng tạo của lao động sống làm ra
trong kỳ của hoạt động sản xuất kinh doanh công nghiệp của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu nói lên va trò của lao động trong việc tạo ra nguồn thu nhập cho các đối tợng
khác nhau và sự đóng góp của lao động doanh nghiệp và kết quả lao động chung
của nền kinh tế. Vì vậy NVA là cơ sở:
- Tính chỉ tiêu VA;
- Nghiên cứu quan hệ thu nhập giữ ngòi lao động, doanh ngiệp và nhà nớc.
- Chỉ tiêu nói lên vai trò của lao động trong việc tạo ra nguồn thu nhập cho
các đối tợng khác nhau và sự đóng góp của lao động doanh nghiệp vào kết quả
chung của nền kinh tế
2.3.3.Công thức tính
* Phơng pháp sản xuất

các hoạt dộng sản xuất kinh doanh, phục vụ việc đánh giá việc thực hiện mục tiêu
tối hậu của doanh nghiệp.
2.5.2. Nội dung kinh tế
Lãi kinh doanh là phần chênh lệch dơng giữa doanh thu và chi phí bao gồm
:
+ Lãi thu từ kểt quả tiêu thụ sản phẩm hàng hoá và các công việc có tính
chất công nghiệp của doanh nghiệp.
+ Lãi thu từ kết quả hoạt động tài chính.
+ Lãi thu từ kết quả hoạt động bất thờng nh : kết quả kinh doanh bị bỏ xót
từ các kỳ trớc, kỳ này tìm ra, tiền phạt vi phạm hợp đồng.
Trong 3 bộ phận nói trên lãi thu từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
chiếm tỷ trọng lớn nhất.
Tổ chức hạch toán doanh nghiệp thờng tính các chỉ tiêu lãi sau :
- Tổng lãi gộp (LG) là chỉ tiêu lãi cha trừ đi chi phí quảnt lý doanh nghiệp,
hay nói cách khác chỉ tiêu lãi cha trừ đi các khoản chi phí tiêu thụ.
- Tổng lãi thuần trớc thuế (LT) là chỉ tiêu lãi sau khi đã trừ đi các khoản chi
phí tiêu thụ.
- Tổng lãi thuần sau thuế (L) là chỉ tiêu lãi sau khi đã trừ đi thuế thu nhập
của doanh nghiệp nộp ngân sách nhà nớc.
2.5.3. Công thức tính
Lợi nhuận kinh doanh = doanh thu kinh doanh- chi phí kinh doanh
3. Các chỉ tiêu phản ánh chi phí để tính hiệu quả
3.1. Vốn sản xuất kinh doanh
3.1.1. Khái niệm
Vốn sản xuất kinh doanh là điều kiện kiên quyết để doanh nghiệp tiến hành
hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp hoạt
động liên tục, đảm bảo mục tiêu đề ra. Quy mô của doanh nghiệp lớn hay nhỏ
cũng phụ thuộc vào vốn sản xuất kinh doanh.
3.1.2. Nội dung kinh tế


Nhờ tải bản gốc

Tài liệu, ebook tham khảo khác

Music ♫

Copyright: Tài liệu đại học © DMCA.com Protection Status